Trong bài viết này, tác giả mong muốn đem đến cho người đọc kiến thức về sự đổi mới trong uyển ngữ (Euphemism) cũng như một vài uyển ngữ thông dụng hiện nay. Trong phần thi IELTS Speaking, người thi có thể gặp khó khăn khi thiếu vốn từ vựng về những chủ đề nhạy cảm như khi nói về việc già đi (Aging), tình trạng nghề nghiệp (Employment status), hay ngoại hình (Appearance). Vì vậy. bài viết sẽ giới thiệu một số uyển ngữ thông dụng để người học có thể sử dụng trong các chủ đề thường gặp trong phần thi này.
Key takeaways:
Uyển ngữ là một từ hoặc cụm từ hòa nhã được thay thế khi nói về việc nhạy cảm hoặc dễ gây mất lòng
Cách sử dụng uyển ngữ cũng dần thay đổi theo sự thay đổi quan điểm xã hội của từng thời kỳ
Uyển sử sử dụng cho chủ đề Aging, Employment status và Appearance
Cách áp dụng các uyển ngữ trên vào phần thi IELTS speaking part 1 và bài tập áp dụng
Giới thiệu về việc sử dụng uyển ngữ
Sự biến đổi của uyển ngữ
Hiện tượng đổi mới uyển ngữ, thường được gọi là “euphemisms treadmill” đã trở nên rất quen thuộc với các nhà ngôn ngữ học. Các uyển ngữ mới được tạo ra để phù hợp với tham chiếu mới nhưng chúng sẽ dần trở nên mờ nhạt và cần thay thế. Ví dụ:“Water closet (WC)” trở thành “toilet”, “bathroom”,“restroom” hoặc “lavatory”.
"Euphemism treadmill” không chỉ đưa ra từ ngữ mới mà còn là các khái niệm, chủ yếu trong tâm trí của mọi người. Cách gọi tên đối với các nhóm thiểu số sẽ tiếp tục thay đổi miễn là mọi người có thái độ tiêu cực với chúng. (Steven Pinker, The Blank Slate: The Modern Denial of Human Nature. Viking Penguin, 2002).
Bất kể những cụm uyển ngữ ban đầu xuất hiện tử tế như thế nào, nó cũng sẽ có thể trở thành cụm từ công kích và được thay thế bằng một từ khác, quá trình sẽ tiếp tục như vậy. Tuy nhiên, việc gắn nhãn lại cho một khái niệm không hoàn toàn làm giảm sự kỳ thị hoặc cải thiện thái độ của mọi người.
Một ví dụ điển hình về Euphemism Treadmill là ngôn ngữ được sử dụng để nói về tình trạng khuyết tật. Trong lịch sử, idiot, imbecile and moron (tạm dịch: người ngốc, điên) được các bác sĩ sử dụng để mô tả cái mà ngày nay chúng ta gọi là “intellectual disabilities” (tạm dịch: thiểu năng trí tuệ).Ngày nay, các thuật ngữ cũ hơn này hầu hết được coi phân biệt người khuyết tật và đã được thay thế bằng thuật ngữ ưu tiên khác như: disabled, cognitive disability, developmental disability, processing disorders và learning difficulties.
Các chủ đề thông dụng áp dụng uyển ngữ
Tuổi già
Tuổi tác vốn là chủ để nhạy cảm với mọi người. Chẳng ai mong muốn tóc bạc, nếp nhăn hay làn da chảy xệ. Tuy nhiên sớm hay muộn, lão hóa là vấn đề mà ai cũng phải đối mặt nhưng không có nghĩa là “old” hay “ancient” (Tạm dịch: già).
OVER THE HILL: dùng để chỉ những người đã đạt đến đỉnh cao, sang phía bên kia chân của cuộc đời cụm từ này cũng tương tự như “tuổi xế chiều” trong tiếng Việt.
VD: What’s so offensive about being “over the hill”?. I am happily coasting down the other side.
Tạm dịch: Điều gì gây khó khị già đi vậy, tôi cảm thấy hạnh phúc “ở phía bên kia đồi”
GOLDEN YEARS: Tương tự Over the hill, cụm từ này cũng để chỉ tuổi nghỉ hưu, những năm tháng hưởng thành quả hay còn gọi là “năm tháng hoàng kim”.
VD: The 69-year-old Oscar nominee, who turns 70 on June 7, spoke about becoming an action hero in his golden years while promoting his latest thriller, Blacklight.
Tạm dịch: Người được đề cử Oscar 69 tuổi, bước sang tuổi 70 vào ngày 7 tháng 6, đã nói về việc trở thành một anh hùng hành động trong “những năm hoàng kim” của mình trong khi quảng cáo cho bộ phim kinh dị mới nhất của mình, Blacklight.
SENIOR CITIZEN: Có một vài uyển ngữ về tuổi tác và chúng chủ yếu được sử dụng nhằm mục đích gây cười. Tuy nhiên cụm từ “senior citizen” (Tạm dịch: người cao tuổi) được sử dụng thay cho “old people” (Tạm dịch: người già) trong các biển báo và thông báo.
VD: HOLLYWOOD makes more films about senior citizens than ever before. (N.E.G, 2017)
Tình trạng việc làm
BETWEEN JOBS: Tỷ lệ thất nghiệp cao, đặc biệt là trong tình trạng hiện tại của nền kinh tế: một số người đang gặp khó khăn về tài chính, nhiều người đã bị cắt giảm hoặc đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm một công việc ổn định. Tuy nhiên thay vì tự nhận mình là người thất nghiệp, họ có thể nói rằng mình đang “between jobs” (Tạm dịch: đang làm một vài việc).
VD: Whether a person is between jobs or wants to change career, volunteering can be one way of seeing what’s available. (Macmillan Dictionary, 2022)
Tạm dịch: Cho dù một người đang thất nghiệp hoặc muốn thay đổi công việc, họ có thể tìm các hoạt động tình nguyện.
LET PEOPLE GO: Khi một công ty ngừng tuyển dụng vì công việc không còn phù hợp, đôi khi họ sử dụng cụm từ hoa mỹ “let people go” (Tạm dịch: để họ rời khỏi công ty).
VD:
“If this trend continues, we may have to let some staff go.”
Tạm dịch: Nếu xu hướng này tiếp tục, chúng tôi có thể phải cho một số nhân viên rời khỏi vị trí.
Động từ ‘let’ đó gợi ý rằng công ty đang cho phép nhân viên nghỉ việc trong khi trên thực tế, họ không có lựa chọn nào khác trong vấn đề này.
Vẻ bề ngoài
COUCH POTATO: Đây là một trong nhiều cách viết thường gặp, “couch potato” có thể mang ý nghĩa hơi khác nhau tùy thuộc vào địa điểm. Cụm từ này có thể sử dụng để mô tả một người thừa cân, hoặc một người chỉ lười biếng, bất kể ngoại hình của người đó.
VD: In the ideal world, a couch potato watches the marathon on Sunday, then decides to try to run a mile with Harlem Run or another running club on Monday. (Merriam-Webster, 2022)
Tạm dịch: Trong thế giới lý tưởng, một người ngồi lười xem cuộc thi chạy marathon vào Chủ nhật, sau đó quyết định thử chạy một dặm với Harlem Run hoặc một câu lạc bộ chạy khác vào thứ Hai.
A FEW EXTRA POUNDS: Cân nặng là một chủ đề nhạy cảm, đặc biệt là đối với phụ nữ, đó là lý do tại sao tất cả những từ như béo phì, béo và thừa cân cần tránh trong hội thoại. Khi muốn bày tỏ ý kiến về những quan sát của bản thân đối với người đối diện về việc họ tăng cân, độc giả nên cân nhắc sử dụng cụm từ “Gain a few extra pounds” (Tạm dịch: thêm vài kí). Cụm từ này sẽ thể hiện sự lịch sự thay vì thẳng thừng gọi họ là “fat” (Tạm dịch: béo).
VD: He may sport a beard that is positively Letterman-esque in length, but he has not — repeat, NOT — put on a few extra pounds. (Boren, Washington Post, 2020)
Tạm dịch: Anh ta có thể để một bộ râu có chiều dài đúng chuẩn Letterman, nhưng anh ta -KHÔNG - tăng thêm vài cân
DIFFERENTLY ABLED: Một trong những uyển ngữ hay nhất để miêu tả một người “differently abled”- có năng lực khác biệt thay vì nói họ “handicapped” (Tạm dịch: khuyết tật).
VD: An accessible workplace is one that prioritizes needs and unique support systems of employees who are differently abled. (Merriam-Webster, 2022)
Tạm dịch: Một nơi làm việc dễ tiếp cận là nơi ưu tiên các nhu cầu và hệ thống hỗ trợ riêng biệt của những nhân viên khuyết tật.
VISUALLY IMPAIRED/CHALLENGED: Đây là một cách nói khác nói về những người bị khuyết tật, cụm từ “visually impaired hay visually challenged” là cách nói cụ thể để miêu tả người khiếm thị. Nó đã trở thành cơ sở của các cách viết tắt khác như “vertically challenged” thay thế cho “short” (Tạm dịch: thấp) và nhiều cụm từ tương tự khác.
VD: A variety of tech-fuelled solutions are now enabling the visually impaired to experience their world in a more customised, intuitive, and independent way, by creating solutions that are low cost and accessible to the roughly two million Britons living with some form of visual impairment. (Spinks, 2020)
Tạm dịch: Một loạt các giải pháp công nghệ hiện đang cho phép người khiếm thị trải nghiệm thế giới của họ theo cách tùy chỉnh, trực quan và độc lập hơn, bằng cách tạo ra các giải pháp có chi phí thấp và có thể tiếp cận được với khoảng hai triệu người Anh đang sống với các dạng khiếm thị khác nhau.
Vấn đề tài chính
Đôi khi, việc nói về tiền bạc và hoàn cảnh tài chính được coi là không phù hợp. Vậy nên có khá nhiều từ ngữ tài chính tồn tại trong cuộc trò chuyện hàng ngày. Chúng thường được sử dụng cùng với các từ lóng về tiền.
DEVELOPING COUNTRY thay cho “a third-world/ impoverished nation” (Tạm dịch: nước thuộc thế giới thứ 3, nước nghèo)
VD: Therefore, reverse brain drain is no longer limited to the commonly perceived migration from a developed to a developing country by a first-generation individual.
Tạm dịch: Do đó, tình trạng chảy máu chất xám ngược không còn giới hạn ở việc di cư từ một nước phát triển sang một nước đang phát triển của một cá nhân thuộc thế hệ thứ nhất.
NEGATIVE CASH FLOW thay cho “in debt” hoặc “broke” (Tạm dịch: nợ nần)
VD: The company reported a negative cash flow for the fiscal second quarter ended Sept. 30.
Tạm dịch: Công ty đã báo cáo một dòng tiền âm trong quý tài chính thứ hai kết thúc vào ngày 30 tháng 9.
ECONOMICALLY DISADVANTAGED thay cho “poor/ impoverished (Tạm dịch: nghèo)
VD: Economically disadvantaged children enter school with less developed cognitive skills than their peers and then make lower grades and test scores, take lower-level course work and ultimately obtain fewer degrees.
Tạm dịch: Trẻ em có hoàn cảnh khó khăn về kinh tế nhập học với các kỹ năng nhận thức kém phát triển hơn các bạn cùng lứa tuổi và sau đó đạt điểm số và điểm kiểm tra thấp hơn, làm bài tập ở cấp độ thấp hơn và cuối cùng lấy được ít bằng cấp hơn.
Xung đột vũ trang
Chiến tranh là một điều khủng khiếp và đau thương, và vì vậy, là một chủ đề rất khó nói. Mọi người thường không thích nói về tình hình chiến sự khó khăn. Ngoài ra, các chính phủ cũng thường muốn sử dụng uyển ngữ để làm giảm độ nghiêm trọng của những quyết định của họ.
Một số uyển ngữ về chiến tranh là:
COLLATERAL DAMAGE (Tạm dịch: thiệt hại kèm theo): Khi một cuộc tấn công gây chết người vô tội (hoặc làm hư hại nhà cửa, bệnh viện, trường học, v.v.).
VD: Fears mounted Monday that the Iran nuclear deal may become collateral damage in the Ukraine war as Russia pressed its demand to be exempted from U.S. sanctions in any future business dealings with Iran (Sly, Washington Post, 8 Mar. 2022)
Tạm dịch: Thỏa thuận hạt nhân Iran có thể trở thành thiệt hại bên lề trong cuộc chiến Ukraine dấy lên lo ngại khi Nga đẩy nhanh yêu cầu được miễn trừ khỏi các lệnh trừng phạt của Mỹ trong bất kỳ giao dịch kinh doanh nào trong tương lai với Iran.
ARMED INTERVENTION (Tạm dịch: can thiệp vũ trang): "tấn công quân sự."
VD: It is an inglorious end to an armed intervention that began in euphoria and which ends, nine years later, against a backdrop of crisis between Mali and France. (Chrisafis, The Guardian, 18 Feb. 2022)
Tạm dịch: Đây là một kết thúc nghiêm trọng cho một cuộc can thiệp vũ trang bắt đầu trong sự phấn khích và kết thúc, chín năm sau, trong bối cảnh khủng hoảng giữa Mali và Pháp.
Cách sử dụng uyển ngữ trong Phần 1 của IELTS Speaking
A person’s age: How do you feel about getting older?
I’m not bothered at all. I can’t talk for others but gaining a few extra pounds in my golden years wouldn’t be a serious problem to me.
Tạm dịch: Tôi không thấy phiền chút nào. Tôi không thể nói chuyện thay cho người khác nhưng tăng thêm vài cân khi già sẽ không phải là vấn đề nghiêm trọng đối với tôi.
Stage of Life: Do you enjoy your current stage of life?
To be honest, it’s not an easy time for me at the moment. I’m between jobs now and I’m looking for something that gives me a sense of purpose.
Tạm dịch: Thành thật mà nói, đó không phải là khoảng thời gian dễ dàng đối với tôi vào lúc này. Bây giờ tôi đang bận rộn giữa công việc và tôi đang tìm kiếm thứ gì đó mang lại cho tôi cảm giác có mục đích.
Pet: Do people in your country like pets?
Yes, I think most people like pets. They usually want to have a dog or a cat. I think pets make a good friend and give people company, especially senior citizen, since they tend to feel lonely when they don’t live with their children.
Tạm dịch: Tôi nghĩ hầu hết mọi người đều thích thú cưng. Họ thường muốn nuôi chó hoặc mèo. Tôi nghĩ rằng vật nuôi là một người bạn tốt và có thể bầu bạn cùng con người, đặc biệt là với người cao tuổi, vì họ có xu hướng cảm thấy cô đơn khi không sống cùng con cái của mình.
Bài tập thực hành
_________ is an older person, usually over the age of 60 or 65, esp. one who is no longer employed.
A. Senior citizen
B. Second-class citizens
C. Law-abiding citizens
You’re not poor: you’re _____________
A. Wealthy
B. Economically disadvantaged
C. Spendthrift
We had to _____fourteen employees ____last month.
A. Let/in
B. Let/ off
C. Let/ go
A person who lives a sedentary lifestyle may colloquially be known as a __________.
_____________ is the unintentional deaths and injuries of people who are not soldiers, and damage that is caused to their homes, hospitals, schools, etc. during a war.
Đáp án:
1. A
2. B
3. C
4. Người lười nhà cửa
5. Tổn thất phụ collateral