Hàm VLOOKUP là một công cụ quan trọng trong Excel, giúp tìm kiếm thông tin linh hoạt giữa các sheet và file khác nhau. Hãy cùng Mytour tìm hiểu cách sử dụng hàm VLOOKUP giữa 2 sheet, 2 file trong Excel!
1. Sử Dụng Hàm VLOOKUP để Tìm Kiếm Dữ Liệu Giữa 2 Sheet
Tương tự như hàm VLOOKUP thông thường, có khả năng tìm kiếm và trích xuất dữ liệu trên cùng một trang tính. Tuy nhiên, khác biệt ở đây là tham số table_array bao gồm tên trang tính, giúp công thức hiểu rõ phạm vi tra cứu thuộc trang nào.
Công thức hàm VLOOKUP giữa 2 Sheet như sau:
VLOOKUP(lookup_value, Sheet!range, col_index_num, [range_lookup])
Dưới đây là một ví dụ cụ thể:
Đối với 2 sheet khác nhau: Sheet 1 (nhanvien) là danh sách nhân viên cần nhập số tiền thưởng, Sheet 2 (thuong) là điều kiện xếp loại ứng với tiền thưởng.

Đã tạo 2 trang tính
Đầu tiên, thiết lập công thức hàm VLOOKUP bằng cách chọn ô D3 cho mỗi nhân viên cần tính tiền thưởng. Tại đây, chúng ta nhập công thức:
=VLOOLUP(C3,thuong!$B$4:$C$6,2,FALSE)
Với:
- Giá trị tìm kiếm: Nằm trong cột C trên trang nhanvien và chúng ta tham chiếu đến ô dữ liệu đầu tiên là C3
- Phạm vi tra cứu: Là phạm vi B4:C6 trên trang tính thuong. Để tham chiếu đến nó, hãy đặt tiền tố cho tham chiếu phạm vi với tên trang tính, theo sau là dấu chấm than: thuong!$B$4:$C$6
- Số chỉ mục cột: Là 2 vì chúng ta muốn sao chép một giá trị từ cột C, là cột thứ 2 trong trường Phạm vi tra cứu
- Tìm kiếm chuẩn xác: Được đặt thành FALSE để tìm kiếm kết quả khớp chính xác

Nhập công thức như hình
Sau khi nhập xong, kéo công thức từ cột D3 xuống D7 ta được kết quả như sau:

Và đây là kết quả
2. Tìm kiếm dữ liệu bằng hàm VLOOKUP giữa 2 File
Tìm kiếm dữ liệu bằng hàm VLOOKUP giữa 2 File chỉ có một khác biệt nhỏ so với tìm kiếm dữ liệu bằng hàm VLOOKUP giữa 2 sheet. Hãy cùng theo dõi ví dụ sau để hiểu rõ hơn nhé:
Ta tạo 2 file khác nhau, với file 1 (hocsinh) là danh sách học sinh cần điền xếp loại và file 2 (xeploai) là điều kiện để xếp loại tương ứng với số điểm.

Cách dùng hàm VLOOKUP giữa 2 File (file 1)

Cách dùng hàm VLOOKUP giữa 2 File (file 2)
Để tìm kiếm dữ liệu bằng hàm VLOOKUP giữa 2 file, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Tại ô D2, ta nhập công thức tương tự như 2 sheet trên.

Thực hiện bước 1
- Bước 2: Chuyển sang file 2 (đã được tạo từ trước với tên là dulieu.xlsx), chọn vùng dữ liệu A4:B7 bằng cách nhấn phím Ctrl kéo từ ô A4 đến B7.

Thực hiện bước 2
- Bước 3: Quay trở lại file 1 và nhập thêm '2, TRUE' vào công thức thì ta được kết quả sau:

Thực hiện bước 3
Kéo công thức từ cột D2 đến D6 tương tự như 2 sheet là bạn đã hoàn thành tìm kiếm dữ liệu bằng 2 hàm VLOOKUP giữa 2 File.
3. Hàm VLOOKUP trên nhiều trang tính kết hợp với hàm IFERROR
Để có thể tra cứu dữ liệu từ 2 trang tính trở lên, người dùng có thể dùng hàm VLOOKUP hết hợp với hàm IFERROR với ý tưởng là lồng hàm IFERROR để kiểm tra từng trang tính.
Ta có công thức như sau:
=IFERROR(VLOOKUP(…), IFERROR(VLOOKUP(…), …, 'Not found'))
Hãy cùng theo dõi ví dụ sau đây để tìm hiểu rõ hơn về cách hoạt động của phương pháp này:
Ta có 3 sheet: Sheet 1 (slsp) dùng để điền số lượng của một sản phẩm, sheet 2 (sanpham1) chứa một phần sản phẩm, sheet 3 (sanpham2) cũng tương tự sheet 2.

3 sheet của ví dụ trên
Để thực hiện phương pháp này, ta thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Chọn 1 ô cho 1 sản phẩm cần điền số lượng sản phẩm và lồng hàm VLOOKUP vào hàm IFERROR. Tại đây chúng ta chọn ô C2 và nhập công thức:

Nhập công thức tính vào trong ô
- Bước 2: Ta chuyển qua sheet 2 (sanpham1) và kéo chọn từ ô A2:B5 xong bấm F4 để để tuyệt đối dòng và cột và nhập thêm '2,FALSE)' vào công thức.

Minh họa bước 2
- Bước 3: Thực hiện lại bước 1, sau đó chuyển qua sheet3 (sanpham2) và thực hiện tương tự bước 2. Lưu ý, ở bước này ta nên nhập thêm 'Not found' vào công thức để đề phòng nếu không tìm thấy dữ liệu sẽ trả về giá trị 'Not found'. Quay trở lại sheet1 (slsp) là thành công.

Sau khi đã thực hiện xong bước 3
- Bước 4: Kéo công thức từ dòng C2 xuống C10 để hoàn tất tìm kiếm dữ liệu.

Thực hiện bước 4
Hàm VLOOKUP trong nhiều cửa sổ làm việc
Cách dùng hàm VLOOKUP trong nhiều cửa sổ làm việc cũng tương tự như tìm kiếm dữ liệu bằng hàm VLOOKUP giữa 2 File. Bạn chỉ cần lồng hàm VLOOKUP vào trong hàm IFERROR, đặt tên cửa sổ làm việc trong dấu ngoặc vuông và đặt nó làm tiền tố trước tên trang tính. Ví dụ như công thức sau:
=IFERROR(VLOOKUP(B2, [file1.xlsx]dulieu1!$B$2:$C$6, 2, FALSE), IFERROR(VLOOKUP(B2, [file2.xlsx]dulieu2!$B$2:$C$6, 2, FALSE),'Not found'))
Làm cho địa chỉ cột thành VLOOKUP nhiều cột
Để tạo công thức VLOOKUP với nhiều cột bằng cách sử dụng hàm IFERROR và hàm COLUMN, bạn có thể sử dụng công thức sau đây:
=IFERROR(VLOOKUP(lookup_value, table_array, COLUMN(column_index_range), False), '')
Trong đó:
- Lookup_value: Là giá trị mà bạn muốn tìm kiếm
- Table_array: Là phạm vi dữ liệu trong đó bạn muốn tìm kiếm giá trị
- Column_index_range: Là phạm vi cột mà bạn muốn trả về kết quả
Hàm COLUMN(column_index_range) trả về chỉ mục của cột trong phạm vi column_index_range. Sử dụng hàm này, bạn có thể linh hoạt tạo công thức VLOOKUP để trả lại kết quả từ nhiều cột.
Nếu công thức VLOOKUP không tìm thấy giá trị, hàm IFERROR sẽ trả về một giá trị trống (hoặc bạn có thể thay thế bằng một giá trị khác tuỳ ý).
Hãy thay đổi lookup_value, table_array và column_index_range theo nhu cầu của bạn để áp dụng công thức cho trường hợp cụ thể.
Cùng theo dõi ví dụ sau để rõ hơn:
Bảng dữ liệu trong Excel như sau:

Ví dụ về làm cho địa chỉ cột thành VLOOKUP nhiều cột
Giả sử bạn muốn tìm tên của một loại trái cây dựa trên ID (ví dụ: 303). Sử dụng công thức IFERROR và VLOOKUP để làm điều này.
Nếu giá trị cần tìm (lookup_value) là ô A4 và bảng dữ liệu (table_array) là các ô A2:B6.
Sử dụng công thức dưới đây trong ô khác (ví dụ: ô F2) để lấy tên trái cây:
=IFERROR(VLOOKUP(A$, $A$1:$B$5, 2, FALSE), '')
Công thức này thực hiện các bước sau:
VLOOKUP(A4, $A$1:$B$5, 2, FALSE): Tìm giá trị trong ô A2 (303) trong cột đầu tiên của phạm vi bảng A1:B5. Với column_index_range là 2, trả về giá trị tương ứng từ cột thứ hai (B). Nó sẽ lấy 'Cam' từ ô B4.
IFERROR(result, ''): Nếu VLOOKUP trả về kết quả hợp lệ (ví dụ: 'Cam'), IFERROR sẽ trả về giá trị đó. Trong trường hợp lỗi (ví dụ: giá trị lookup_value không có trong table_array), nó sẽ trả về một chuỗi trống ('').
Do đó, trong ví dụ này, công thức sẽ trả về 'Cam' khi lookup_value (303) được tìm thấy trong cột đầu tiên của bảng và 'Cam' là giá trị tương ứng trong cột thứ hai.

Trường hợp đúng
Nếu lookup_value là 999 (mã không có trong bảng), công thức sẽ trả về một chuỗi trống ('') vì VLOOKUP gặp lỗi và IFERROR xử lý lỗi bằng cách trả về một chuỗi trống.

Trường hợp gặp lỗi
4. Hàm VLOOKUP kết hợp với INDIRECT trên nhiều trang tính
Dùng hàm VLOOKUP và hàm INDIRECT là một cách khác để áp dụng VLOOKUP giữa nhiều trang tính trong Excel. Công thức như sau:
VLOOKUP(lookup_value, INDIRECT('''&INDEX(Lookup_sheets, MATCH(1, –(COUNTIF(INDIRECT(''' & Sheet_list & ''!lookup_range'), lookup_value)>0), 0)) & ''!table_array'), col_index_num, FALSE)
Tóm tắt:
- Danh_sách_trang: Tên các trang tính cần tra cứu
- Giá_trị_tra_cứu: Giá trị cần tìm kiếm
- Phạm_vi_tra_cứu: Phạm vi cột trong trang tính nơi tìm kiếm giá trị tra cứu
- Dãy_dữ_liệu: Chuỗi dữ liệu trong trang tính
- Số_cột_trả_về: Số cột trả về một giá trị trong bảng
Lưu_ý:
- Các trang tính phải có cùng thứ tự cột và sử dụng tổ hợp phím Crtl + Shift + Enter
- Nếu số hàng của các trang tính khác nhau, hãy chọn phạm vi rộng nhất
Ví dụ:
Giả sử có danh sách các trang tính như 'Sheet1', 'Sheet2', 'Sheet3', và 'Sheet4'. Bạn muốn tìm giá trị 'X' trong các trang tính này và trả về giá trị từ cột thứ 2 của phạm vi tìm kiếm.

Kết hợp hàm VLOOKUP với hàm INDIRECT
Công thức sẽ tìm giá trị 'X' trong cột A từ hàng 2 đến hàng 6 trên các trang tính 'Sheet1', 'Sheet2', 'Sheet3', và 'Sheet4'. Nếu tìm thấy, nó trả về giá trị từ cột B, tức là 'Value1' (từ trang tính 'Sheet1'). Nếu không tìm thấy, sẽ trả về giá trị lỗi #N/A.
Sử dụng công thức để VLOOKUP trên nhiều trang tính
Áp dụng ví dụ trước để làm rõ cách sử dụng công thức VLOOKUP trên nhiều trang tính.
Bước 1: Ghi tên tất cả các trang tính bạn muốn tra cứu vào cửa sổ làm việc và đặt tên cho phạm vi đó. Ví dụ, tạo phạm vi tên là 'Lookup_sheet' và liệt kê tên trang tính vào đó.
Bước 1: Ghi tên tất cả các trang tính bạn muốn tra cứu vào cửa sổ làm việc và đặt tên cho phạm vi đó. Ví dụ, tạo phạm vi tên là 'Lookup_sheet' và liệt kê tên trang tính vào đó.

Tạo phạm vi sử dụng tổ hợp phím Ctrl + F3
- Bước 2: Đồng bộ dữ liệu của bạn. Ví dụ sau mô tả cách thực hiện công thức VLOOKUP trên nhiều trang tính:
- Tìm kiếm giá trị trong ô A2 (lookup_value).
- Trong phạm vi từ A2 đến A6 (lookup_range) trên bốn trang tính (East, North, South và West).
- Trích xuất giá trị từ cột B (cột thứ 2) (col_index_num) trong phạm vi dữ liệu từ A2 đến C6 (table_array).
Sử dụng công thức sau:
=VLOOKUP($A2, INDIRECT('''&INDEX(Lookup_sheet, MATCH(1, --(COUNTIF(INDIRECT('''& Lookup_sheet&''!$A$2:$A$6'), $A2)>0), 0))&''!$A$2:$B$5'), 2, FALSE)
Chú ý rằng trong công thức này, cả hai phạm vi ($A$2:$A$6 và $A$2:$B$5) đều được cố định bằng cách sử dụng tham chiếu ô tuyệt đối.
- Bước 3: Nhập công thức vào ô đầu tiên (ví dụ: ô C2) và sau đó nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Enter để hoàn thành công thức dạng mảng. Điều này sẽ áp dụng công thức cho tất cả các ô trong cột.
- Bước 4: Nhấp đúp chuột vào ô đầu tiên (ví dụ: ô C2) hoặc kéo nốt fill handle (nút đen ở góc dưới cùng bên phải của ô đang chọn) để sao chép công thức xuống cột. Điều này sẽ áp dụng công thức cho tất cả các ô trong cột và trả về giá trị tương ứng từ các trang tính khác nhau.
Kết quả là bạn sẽ có công thức VLOOKUP để tra cứu giá trị trên nhiều trang tính và trả về kết quả tương ứng. Nếu không tìm thấy giá trị cụ thể, công thức sẽ trả về lỗi #N/A.

Hiển thị kết quả, nhưng vẫn xuất hiện lỗi #N/A.
Khắc phục lỗi #N/A bằng cách tích hợp hàm IFNA vào công thức:
=IFNA(VLOOKUP($A2, INDIRECT('''&INDEX(Lookup_sheet, MATCH(1, --(COUNTIF(INDIRECT('''& Lookup_sheet&''!$A$2:$A$6'), $A2)>0), 0))&''!$A$2:$B$5'), 2, FALSE),'Not found')
Kết quả xuất hiện như sau:

Sửa lỗi #N/A bằng cách thêm hàm IFNA
VLOOKUP giữa nhiều cửa sổ làm việc
Công thức chung này (hoặc bất kỳ biến thể khác) cũng có thể được sử dụng để VLOOKUP trên nhiều trang tính trong một cửa sổ làm việc khác nhau. Bạn chỉ cần chèn tên cửa sổ làm việc vào công thức như sau:
=IFNA(VLOOKUP($A2, INDIRECT(''[Tên_tệp.xlsx]' & INDEX(Lookup_sheets, MATCH(1, --(COUNTIF(INDIRECT(''[Tên_tệp.xlsx]' & Lookup_sheets & ''!$A$2:$A$6'), $A2)>0), 0)) & ''!$A$2:$B$5'), 2, FALSE), 'Not found')
Trong công thức trên, thay thế [Tên_tệp.xlsx] bằng tên tệp Excel bạn muốn tra cứu. Ví dụ, nếu tên tệp là 'Book1.xlsx', sử dụng 'Book1.xlsx' thay thế.
Đồng thời, đảm bảo các trang tính trong tệp Excel đó có tên tương ứng với danh sách trong phạm vi tên 'Lookup_sheets'.
Với công thức này, áp dụng VLOOKUP trên nhiều trang tính trong một cửa sổ làm việc khác nhau. Nếu không tìm thấy giá trị, công thức sẽ trả về 'Not found'.

Ví dụ minh họa VLOOKUP nhiều trang tính giữa các cửa sổ làm việc
Sử dụng VLOOKUP giữa 2 sheet và trả về nhiều cột
Để sử dụng VLOOKUP giữa 2 sheet và trả về nhiều cột, áp dụng công thức sau:
=VLOOKUP($A2, INDIRECT('''&INDEX(Lookup_sheets, MATCH(1, –(COUNTIF(INDIRECT('''& Lookup_sheets &''!$A$2:$C$6'), $A2)>0), 0)) &''!$A$2:$C$6'), {2,3}, FALSE)
Trong công thức:
- $A2: Giá trị cần tìm kiếm
- Lookup_sheets: Phạm vi tên trang tính chứa tên các trang tính cần tra cứu
- INDEX(Lookup_sheets, MATCH(1, –(COUNTIF(INDIRECT('''& Lookup_sheets &''!$A$2:$C$6'), $A2)>0), 0)): Trả về tên trang tính chứa giá trị tìm kiếm, sử dụng MATCH và INDEX
- INDIRECT('''&INDEX(Lookup_sheets, MATCH(1, –(COUNTIF(INDIRECT('''& Lookup_sheets &''!$A$2:$C$6'), $A2)>0), 0)) &''!$A$2:$C$6'): Tham chiếu động đến phạm vi dữ liệu trên trang tính
- {2,3}: Mảng chỉ mục cột, VLOOKUP sẽ trả về giá trị từ cột 2 và 3
- FALSE: Đảm bảo tìm kiếm chính xác với VLOOKUP
Với công thức này, bạn có thể tra cứu giá trị từ nhiều cột khác nhau trong dữ liệu trên nhiều trang tính và trả về kết quả tương ứng.

Hàm VLOOKUP giữa 2 sheet và trả về nhiều cột
COUNTIF và INDIRECT
Hàm INDIRECT tạo tham chiếu cho tất cả các trang tính cần tra cứu và hàm COUNTIF đếm số lần xuất hiện của giá trị tra cứu (A2) trong mỗi trang tính:
–(COUNTIF( INDIRECT('''&Lookup_sheets&''!$A$2:$A$6'), $A2)>0)
Chi tiết hơn, tạo một (Lookup_sheets) và tham chiếu ô ($A$2:$A$6), sau đó cung cấp chuỗi văn bản cho hàm INDIRECT với dấu nháy đơn và dấu chấm than để tạo tham chiếu bên ngoài.
INDIRECT({''East'!$A$2:$A$6'; ''South'!$A$2:$A$6'; ''North'!$A$2:$A$6'; ''West'!$A$2:$A$6'})
Hàm COUNTIF đánh giá phạm vi A2:A6 để đếm số lần xuất hiện của A2 trong trang tính và trả về kết quả tương ứng với mỗi trang tính. Trong dữ liệu, số thứ tự trong ô A2 (101) được tìm thấy trong trang tính WEST, tức là giá trị là 4 trong phạm vi đã được đặt tên. Do đó, COUNTIF trả về mảng sau:
{0;0;0;1}
Sau tất cả các biến đổi, công thức trở thành:
VLOOKUP($A2, INDIRECT('''&INDEX(Lookup_sheets, MATCH(1, {0;0;0;1}, 0)) &''!$A$2:$C$6'), 2, FALSE)
Ví dụ:
Cùng xem một ví dụ, chúng ta có một danh sách các sheet trong workbook với tên là 'Sheet1', 'Sheet2', 'Sheet3', và 'Sheet4'. Chúng ta muốn tìm kiếm giá trị trong cột A từ hàng 2 đến hàng 6 trên sheet thứ 4 (Sheet4) và trả về giá trị từ cột thứ 2 trong phạm vi tìm kiếm.
Giả sử giá trị trong ô A2 là 'X' và trên sheet thứ 4 (Sheet4), chúng ta có dữ liệu như sau:

Ví dụ về COUNTIF và INDIRECT
Công thức sẽ tìm kiếm giá trị 'X' trong cột A từ hàng 2 đến hàng 6 trên sheet thứ 4 (Sheet4). Sau đó, sẽ trả về giá trị từ cột B trong phạm vi tìm kiếm là 'Giá_trị1'.
INDEX và MATCH
Kết hợp 2 hàm MATCH và INDEX, chúng ta có công thức sau:
INDEX(Lookup_sheets, MATCH(1, {0;0;0;1}, 0))
Hàm MATCH được sử dụng để tìm giá trị 1 trong mảng {0;0;0;1} và trả về vị trí là 4:
INDEX(Lookup_sheets, 4)
Khi kết hợp, hàm INDEX sử dụng giá trị từ hàm MATCH như một tham số hàng và trả về giá trị 4 trong phạm vi được đặt tên là lookup_sheets, đại diện cho WEST.
Công thức tối giản của 2 hàm khi kết hợp lại là:
VLOOKUP($A2, INDIRECT('''&'West'&''!$A$2:$C$6'), 2, FALSE)
Ví dụ minh họa:
Giả sử bạn đang sử dụng một tệp Excel với một trang có tên là 'West', và bạn cần tìm giá trị từ cột A, từ hàng 2 đến hàng 5 trên trang 'West', sau đó trả về giá trị từ cột thứ 2 trong phạm vi đó.
Nếu giá trị trong ô A2 là 'Cam', và trên trang 'West', dữ liệu như sau:

Ví dụ minh họa về INDEX và MATCH
Công thức sẽ tìm kiếm giá trị 'Cam' trong cột A từ hàng 2 đến hàng 5 trên trang 'West', sau đó trả về giá trị từ cột B trong phạm vi tìm kiếm, là '100'.
Sử dụng VLOOKUP và INDIRECT
Giả sử chúng ta có một tình huống như sau:
Áp dụng hàm VLOOKUP và hàm INDIRECT để xác định chi phí vận chuyển theo số lượng từng đơn hàng.
Giải thích:
- C2: Giá trị cần tìm trong phạm vi
- 'SP'&B2: Một chuỗi kết hợp từ 'SP' và giá trị của ô B2, tạo ra một tham chiếu đến một phạm vi cụ thể trong bảng tính

Minh họa ví dụ về VLOOKUP và INDIRECT
5. Sử dụng Hàm VLOOKUP động để thu thập dữ liệu từ nhiều trang tính và đặt vào các ô khác nhau
Để hiểu rõ hơn về khái niệm 'động', hoặc còn được gọi là 'dynamic', hãy xem minh họa dưới đây:

Hình minh họa về cách sử dụng Hàm VLOOKUP động
Khác biệt ở đây là chúng ta đang khám phá cách trích xuất giá trị từ nhiều trang tính cùng một lúc.
Có 2 lựa chọn khác nhau và trong cả 2 cách, bạn đều cần chuẩn bị và đặt tên cho phạm vi dữ liệu trong mỗi bảng tra cứu. Cụ thể, các phạm vi trong ví dụ được xác định như sau:
- Bán hàng Việt Nam – A2: Ô B3 trên trang tính Việt Nam.
- Bán hàng Lào – A2: Ô B3 trên trang tính Lào.
- Bán hàng Campuchia – A2: Ô B3 trên trang tính Campuchia.
Kết hợp hàm VLOOKUP và hàm IF
Công thức được biểu diễn như sau:
=VLOOKUP($A2, IF(B$1='east', East_Sales, IF(B$1='north', North_Sales, IF(B$1='south', South_Sales, IF(B$1='west', West_Sales)))), 2, FALSE)
Nếu B1 là EAST, tìm trong phạm vi có tên East_Sales; nếu B1 là North, tìm trong phạm vi có tên North_Sales; tương tự cho South và West.
Hàm IF sẽ thực hiện và trả về một phạm vi và chuyển đến table_array của hàm VLOOKUP, dải này kéo giá trị khớp từ cột thứ 2 trên trang tính tương ứng.
Sử dụng tham chiếu hỗn hợp thông minh (mixed reference) cho giá trị tra cứu ($A2 – cột tuyệt đối và hàng tương đối) và phép kiểm tra logic IF (B$1 – cột tương đối và hàng tuyệt đối) giúp sao chép công thức sang các ô mà không thay đổi tham chiếu - Excel tự động điều chỉnh vị trí dựa trên hàng và cột tương đối.

Ví dụ về kết hợp hàm VLOOKUP và hàm IF
INDIRECT VLOOKUP
Nếu bạn làm việc với nhiều trang tính và cảm thấy công thức quá dài và khó hiểu, có một cách tốt hơn nhiều là tạo một hàm VLOOKUP động với sự hỗ trợ của INDIRECT:
=VLOOKUP(B2, INDIRECT('GIAMGIA'), 2, 0)
Công thức trên sử dụng hàm VLOOKUP để tìm kiếm giá trị trong một phạm vi và trả về giá trị liên quan từ cột khác trong phạm vi đó. Sau đó, sử dụng hàm INDIRECT để chuyển đổi một chuỗi văn bản thành một tham chiếu trong công thức.

Ví dụ về INDIRECT VLOOKUP
NHANH TAY BẮT MÃ GIẢM GIÁ HẤP DẪN TẠI ĐÂY!!
ĐỪNG BỎ LỠ cơ hội sở hữu những chiếc laptop xuất sắc đang được bán tại Mytour:Bài viết trên đã hướng dẫn cách sử dụng hàm VLOOKUP giữa 2 sheet, 2 tập tin khác nhau trong Excel. Cảm ơn bạn đã theo dõi và mong gặp lại bạn ở những bài viết sắp tới.