Gốc từ
Ví dụ:
Nhìn chung, những hiểu biết về gốc từ giúp người đọc có thể dự đoán xu hướng nghĩa của từ đó liên quan đến nội dung hay chủ đề gì. Người đọc có thể tra cứu nghĩa của các gốc từ tại các trang web từ điển Anh – Anh hoặc là các trang web tổng hợp nghĩa của gốc từ, ví dụ: https://www.learnthat.org/pages/view/roots.html
Một số gốc từ phổ biến trong tiếng Anh
Gốc từ | Ý nghĩa | Ví dụ |
Aqua | Liên quan đến nước | Aquarium: bể nuôi cá Aqueduct: đường ống nước |
Art | Liên quan đến nghệ thuật, do con người làm ra | Artifact: tạo tác, tác phẩm tạo ra bởi các nghệ nhân Artisan: người nghệ nhân |
Esth/Aesth | Liên quan đến cảm nhận, vẻ đẹp | Aesthetics: ngành mỹ học, nghiên cứu về cảm thụ nghệ thuật |
Astro | Liên quan đến vũ trụ, các hành tinh, thiên thể | Astronaut: phi hành gia Astronomy: ngành thiên văn học |
Chron/ Chrono | Liên quan đến thời gian | Chronic: kinh niên (bệnh kéo dài) Chronicle: biên niên sử (ghi chép các sự kiện lịch sử theo trình tự thời gian) |
Com | Liên quan đến sự hợp tác, chung với nhau, cùng nhau | Community: cộng đồng Common: điểm chung, phổ quát |
Clar | Liên quan đến sự rõ ràng | Declare: tuyên bố điều gì đó rõ ràng Clarify: làm rõ điều gì đó Clarification: sự giải thích để làm rõ điều gì đó |
Geo | Liên quan đến đất/lòng đất | Geography: môn địa lý Geology: môn địa chất |
Graph | Liên quan đến ghi chép, lưu giữ | Photograph: hình ảnh, lưu giữ bằng hình ảnh Autograph: chữ ký kỷ niệm (vd chữ ký người nổi tiếng) |
Port | Liên quan đến vận chuyển | Import/Export: Nhập khẩu/xuất khẩu Transport: giao thông Portable: có thể dễ dàng di chuyển |
Psych/ psycho | Liên quan đến tâm lý con người | Psychology: ngành tâm lý học Psyche: tâm thần |
Mand | Liên quan đến yêu cầu/mệnh lệnh | Demand: nhu cầu Commander: người chỉ huy, người ra lệnh |
Tiền tố
Nhìn chung, những hiểu biết về tiền tố giúp người đọc có thể dự đoán xu hướng nghĩa của từ đó theo hướng nào: phủ định, phản đối, ủng hộ, ngược lại, gây ra, v.vv…
Sau đây là danh sách các tiền tố phổ biến nhất trong tiếng Anh:
Tiền tố | Ý nghĩa | Ví dụ |
dis- | Không (mang tính phủ định ý nghĩa của từ gốc) | Satisfy (thoả mãn) à dissatisfy (không thoả mãn) |
un- | believable (có thể tin) à unbelievable (không thể tin được) | |
in- | Active (năng động, trong tình trạng hoạt động) à inactive (không năng động, không hoạt động) | |
il- | Legal (hợp pháp) à illegal (bất hợp pháp) | |
ir- | Relevant (liên quan) à irrelevant (không liên quan) | |
im- | Polite (lịch sự) à impolite (bất lịch sự) | |
non- | Addictive (gây nghiện) à non-addictive (không gây nghiện) | |
in- / en- | Khiến cho gây ra tình trạng nào đó (tạo ra động từ từ danh từ) | Flame (danh từ, nghĩa bóng: cảm xúc giận dữ) à inflame (động từ, khích động sự giận dữ) Danger (danh từ, nguy hiểm) à endanger (động từ, gây nguy hiểm cho vật khác) |
im- / em- | Poverty (danh từ, sự nghèo) à Impoverish (động từ, bần cùng hoá, khiến người khác trở nên nghèo khó) Power (danh từ, quyền lực) à empower (động từ, trao quyền cho ai) | |
de- | Hành động theo hướng ngược lại | Forestation (sự trồng rừng) à deforestation (sự phá rừng) Clutter (bày bừa) à declutter (dọn dẹp ngăn nắp) Code (mã hoá) à decode (giải mã) |
extra- | Vượt quá, bên ngoài | Ordinary (bình thường) à Extraordinary (phi thường) |
auto- | Tự động | Correct (chỉnh sửa) à auto-correct (tự động chỉnh sửa) |
multi- | Nhiều, đa | Task (chức năng, nghiệm vụ) à Multi-task (đa năng) |
re- | Lặp lại | View (xem) à review (xem đi xem lại, ôn bài) |
post- | Sau | War (chiến tranh) à post-war (sau chiến tranh) |
Pre- | Trước | War (chiến tranh) à pre-war (trước chiến tranh) |
mis- | Một cách sai trái | Understand (hiểu đúng) à misunderstand (hiểu nhầm) |
pro- | Thiên vị theo 1 bên | Life (sự sống) à pro-life (ủng hộ sự sống, từ này nói về quan điểm chống lại việc nạo phá thai) |
under- | Dưới, không đủ, thấp | Estimate (đánh giá) à underestimate (đánh giá thấp) |
sub- | Dưới, không đủ | Standard (tiêu chuẩn) à Substandard (không đạt chuẩn) |
semi | Bán, một nửa | Furnished (nội thất hoàn thiện) à semi-furnished (nội thất bán hoàn thiện) |
Hậu tố
Cho biết từ đó thuộc loại từ nào
Ví dụ:
Mở rộng nghĩa của từ
Ví dụ:
Một số hậu tố biến đổi loại từ của gốc từ/từ vựng
Hậu tố biến từ thành danh từ
Hậu tố | Nghĩa | Ví dụ |
-ion/tion | Tình trạng hay hành động hay tính chất nào đó | Vision | intention |
-ance | Significance | importance | |
-ence | Magnificence | patience | |
-cy | Efficiency | privacy | |
-dom | Freedom | boredom | |
-or | Người thực hiện hành động nào đó/ có chuyên môn nào đó/ tham gia vào việc nào đó | Visitor | assessor |
-er | Teacher | betrayer | |
-ist | Pianist | artist | |
-ian | Musican | electrician | |
-ant/-ent | Student | assistant | |
-eer | Engineer | volunteer | |
-ness | Tình trạng hay tính chất nào đó | Kindsness | togetherness |
-ment | Hành động | Employment | placement |
Hậu tố biến từ thành động từ
Hậu tố | Nghĩa | Ví dụ |
-ise/ -ize | Thực hiện một điều gì đó, biến thành hiện thực hay nhân rộng nó ra | Visualize | urbanize |
-ate | Gây ra, thực hiện điều gì đó | Graduate | originate |
-fy | Intensify | magnify | |
-en | Lighten | awaken |
Hậu tố biến từ thành tính từ
Hậu tố | Nghĩa | Ví dụ |
-able / -ible | Có thể | Understandable | possible |
-less | Không có tính chất gì đó | Careless | homeless |
-ic / ical | Mang tính chất gì đó | Ethical | ethnic |
-ish | Childish | brutish | |
-ive | Talkative | attractive | |
-esque | Theo phong cách nào đó | Burlesque | picturesque |
-ful | Tràn đầy cái gì đó | Careful | beautfiful |
-ous | Enormous | victorious |
Hậu tố biến từ thành trạng từ
Hậu tố | Nghĩa | Ví dụ |
-ward/ -wards | Theo hướng nào đó | Backward | forward |
-wise | Theo cách nào đó hay hướng nào đó | Clockwise | otherwise |
-ly | Bao gồm tính chất nào đó | Attractively | significantly |
Một số hậu tố mở rộng nghĩa của gốc từ/từ vựng
Hậu tố | Nghĩa | Ví dụ |
-ics | Ngành nghiên cứu/ chuyên ngành | Economics | physics |
-ology | Biology | archaeology | |
-ship | Tình trạng, kỹ năng | Friendship | ownership | leadership |
-hood | Tình trạng, tính chất | Childhood | neighborhood | motherhood |
Ngoài ra còn nhiều hậu tố khác trong tiếng Anh. Người đọc có thể tra cứu nghĩa của các gốc từ tại các trang web từ điển Anh – Anh hoặc là các trang web tổng hợp nghĩa của gốc từ, ví dụ: https://www.learnthat.org/pages/view/suffix.html
Áp dụng phương pháp đoán nghĩa từ mới trong IELTS Reading
Ví dụ:
IELTS Cambridge 11, Test 2, Reading passage 3
Neuroaesthetics
“An emerging discipline called neuroaesthetics is seeking to bring scientific objectivity to the study of art, and has already given us a better understanding of many masterpieces. The blurred imagery of Impressionist paintings seems to stimulate the brain’s amygdala, for instance. Since the amygdala plays a crucial role in our feelings, that finding might explain why many people find these pieces so moving.”[1]
Tiêu đề của bài đọc là ‘Neuroaesthetics’ và đây là một từ không phổ biến. Phân tích gốc từ/tiền tố/hậu tố của từ này cho thấy:
Gốc từ | Neur | Liên quan đến thần kinh, các tế bào trong não bộ |
Esth/easth | Liên quan đến cảm nhận, vẻ đẹp | |
Hậu tố | -ics | Thuộc về ngành học, ngành nghiên cứu |
Từ các kiến thức này có thể suy luận nghĩa của từ Neuroaesthetics là một ngành học nghiên cứu về các tế bào thần kinh cảm nhận cái đẹp. Đối chiếu suy luận này với nội dung đoạn văn trên sẽ thấy sự trùng khớp:
“Một ngành học đang trên đà phát triển với tên gọi ‘neuroaesthetics’ đang nghiên cứu để đưa tính khách quan khoa học vào ngành mỹ thuật, và nó đã giúp chúng ta có hiểu biết sâu hơn về nhiều kiệt tác nghệ thuật. Ví dụ, những hình tượng không rõ ràng của những tranh vẽ thuộc trường phái Ấn Tượng có vẻ đã kích thích hạch hạnh nhân của não bộ. Bởi vì hạch hạnh nhân đóng vai trò quan trọng đối với cảm xúc của chúng ta nên khám phá này có thể giải thích tại sao nhiều người cảm thấy những tác phẩm này gây xúc động.”
Vẻ đẹp mà bài đọc đề cập là vẻ đẹp của các tác phẩm mỹ thuật và nghiên cứu trên khía cạnh các tế bào thần kinh khi đề cập đến hạch hạnh nhân của não bộ.
IELTS Cambridge 11, Test 4, Reading passage 2
An introduction to film sound
“….Synchronous sound effects are those sounds which are synchronized or matched with what is viewed. For example, if the film portrays a character playing the piano, the sounds of the piano are projected. Synchronous sounds contribute to the realism of film and also help to create a particular atmosphere…”[2]
Từ mới ở đây là‘synchronous’ và từ ‘synchronize’ thuộc gia đình từ của nó. Phân tích gốc từ/tiền tố/hậu tố của từ này cho thấy:
Gốc từ | -chron- | Liên quan đến thời gian |
Tiền tố | Syn- | Cùng lúc, đồng thời |
Hậu tố | -ous | Cho biết đây là tính từ |
Hậu tố | -ize | Cho biết đây là động từ |
Từ các kiến thức này có thể suy luận nghĩa của từ synchronous là mang tính chất diễn ra song song theo thời gian và ‘synchronize’ làm cho các vật nào đó cùng diễn ra song song theo thời gian. Đối chiếu suy luận này với nội dung đoạn văn trên sẽ thấy sự trùng khớp:
“Các hiệu quả âm thanh đồng bộ diễn ra cùng một thời điểm là những âm thanh được tạo ra đồng thời hoặc phù hợp với những gì được hiển thị. Ví dụ, nếu trong bộ phim có một nhân vật đang chơi piano, tiếng piano sẽ được phát ra. Việc âm thanh xảy ra đồng bộ theo thời gian góp phần tạo ra sự chân thực và tạo ra một không khí cụ thể…”
Từ ‘đồng bộ’ có nghĩa là ‘có tính đồng bộ’ và ‘đồng bộ hóa’ nghĩa là ‘synchronize’
Tóm lại, việc hiểu biết các ý nghĩa và chức năng của gốc từ – tiền tố – hậu tố giúp người đọc dự đoán nghĩa từ mới, cụ thể là: · Gốc từ: cho biết từ đó có ý nghĩa liên quan đến chủ đề, hoặc hàm chứa nội dung gì; · Tiền tố: cho biết từ đó có ý nghĩa theo hướng nào: phủ định, phản đối, ủng hộ, ngược lại, gây ra,…; · Hậu tố: cho biết loại từ của từ đó và/hoặc hướng mở rộng nghĩa của từ đó |
Minh Thi Đào Ngọc