差点儿 / 差点儿没 là gì trong tiếng Trung?
差点儿 — / chàdiǎnr /: Suýt nữa thì, tý nữa thì, gần như
- 一架飞机差点儿掉进海里。 — / Yī jià fēijī chàdiǎnr diào jìn hǎilǐ. /
- 那车子差点儿撞上那老人。 — / Nà chēzi chàdiǎnr zhuàng shàng nà lǎorén. /
Chiếc xe gần như đâm vào ông cụ
- 我差点儿脱口说出来。 — / Wǒ chàdiǎnr tuōkǒu shuō chūlái. /
Tôi suýt thốt ra lời
- 他差点儿就买到车票 — / Tā chàdiǎnr jiù mǎi dào chēpiào /
- 就差零点五分,我差点儿考上了。 --- / Jiù chà líng diǎn wǔ fēn, wǒ chàdiǎnr kǎo shàngle. /
差点儿没 — / chàdiǎnr méi /: Suýt nữa thì không, tý nữa thì không, gần như không
- 他差点儿没丢了性命。 — / tā chàdiǎnr méi diūle xìngmìng. /
- 她差点儿没淹死了。 — / Tā chàdiǎnr méi yān sǐle. /
- 我差点儿没通过考试。 — / Wǒ chàdiǎnr méi tōngguò kǎoshì. /
- 最后一张了,差点儿没买到票。 --- / Zuìhòu yī zhāngle, chàdiǎnr méi mǎi dào piào. /
- 我弟弟差点儿没考上大学。 --- / Wǒ dìdì chàdiǎnr méi kǎo shàng dàxué. /
Cách sử dụng 差点儿 và 差点儿没 trong tiếng Trung
Nếu là việc không tốt gần như xảy ra nhưng không xảy ra, thể hiện sự may mắn khi việc không xảy ra thì dạng khẳng định 差点儿 và dạng phủ định 差点儿没 đều mang ý nghĩa giống nhau
Ví dụ: Diễn tả “Bạn suýt đâm vào một chiếc xe đạp” ta có thể sử dụng
刚才差点儿撞上一辆自行车。 --- / Gāngcái chàdiǎnr zhuàng shàng yī liàng zìxíngchē. /
hoặc 刚才差点儿没撞上一辆自行车。 --- / Gāngcái chàdiǎnr méi zhuàng shàng yī liàng zìxíngchē. /
Khác biệt
Nếu là một sự việc tốt
差点儿 Biểu thị cảm giác tiếc nuối, không thể đạt được.
我差点儿就赶上末班车了 --- / wǒ chàdiǎnr jiù gǎn shàng mòbānchēle! /
Tôi suýt chút nữa là lên kịp chuyến xe cuối (chưa lên được xe)
差点儿没 Biểu thị cảm giác hân hoan vì may mắn, đã đạt được.
我差点儿没赶上末班车了 --- / wǒ chàdiǎnr méi jiù gǎn shàng mòbānchēle! /
Tôi suýt chút nữa là lên không kịp chuyến xe cuối (đã lên được xe)
Nếu muốn hiểu rõ cách dùng của 差点儿 / 差点儿没 thì phải đi vào những tình huống cụ thể để phân tích như vậy mới hiểu rõ được hết ý nghĩa và cách dùng của chúng. Trăm hay không bằng tay quen, thành công của bất kì ai, bất kỳ việc gì cũng cần có kinh nghiệm các bạn nhé?
Chúc các bạn thành công trong việc chinh phục tiếng Trung!