Cụm giới từ là một chủ điểm ngữ pháp quen thuộc trong tiếng Anh. Nó là một công cụ hữu hiệu để thể hiện những nét diễn đạt bổ sung cho câu nhưng vẫn đảm bảo cho câu ngắn gọn và súc tích. Tuy nhiên, vẫn nhiều người học mắc lỗi trong Speaking liên quan đến cụm từ này, đặc biệt là trong cấu tạo cũng như vị trí của nó trong câu. Trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu về cụm giới từ cũng như cách người học có thể áp dụng một số các cụm giới từ ít thông dụng hơn vào phần IELTS Speaking part 1.
Key takeaways
Cụm giới từ được cấu bới 1 giới từ + 1 từ khác
Giới từ có thể đi với danh từ, trạng từ, đại từ, V-ing hay câu hỏi Wh để tạo thành cụm giới từ
Cụm giới từ có thể bổ nghĩa cho danh từ, động từ hoặc đóng vai trò như danh từ của câu
Các định nghĩa
Cụm giới từ là tổ hợp từ bao gồm một giới từ và một cụm từ khác đằng sau. Cụm từ này có thể là một danh từ, đại từ, V-ing hoặc một mệnh đề.
Cụm giới từ chủ yếu bổ sung ý nghĩa cho một động từ hoặc danh từ. Khi đứng với động từ, cụm giới từ trở thành cụm trạng từ. Khi đứng với danh từ, cụm giới từ trở thành cụm tính từ.
Phân loại cụm từ giới hạn
Giới từ + Cụm danh từ
Ví dụ: Matt is working in the office. (Matt đang làm việc trong văn phòng.)
Cụm giới từ: “in” + cụm danh từ “in the office”
Giới từ + đại từ
Ví dụ: She will end things with him soon. (Cô ấy sẽ sớm chấm dứt với anh ấy.)
Cụm giới từ: “with” + đại từ “him”
Giới từ + trạng từ
Ví dụ: I didn’t know the truth until recently. (Tôi không biết sự thật cho đến gần đây.)
Cụm giới từ: “until” + trạng từ “recently”
Giới từ + V-ing
Ví dụ: My brother was really into playing all sorts of sports growing up. (Em trai tôi thích chơi nhiều môn thể thao trong suốt quá trình lớn lên.)
Cụm giới từ: “into” + “playing”
Giới từ + cụm giới từ
Ví dụ: I won’t know if i like it until after I have tried it. (Tôi sẽ không biết là mình thích nó hay không cho đến sau khi tôi đã thử nó.)
Cụm giới từ: “until” + cụm giới từ “after I have tried it”
Giới từ + Câu hỏi Wh
Ví dụ: I wouldn’t get into what he said about it if I were you. (Tôi sẽ không đào sâu vào những gì anh ta nói nếu tôi là bạn.)
Cụm giới từ: “into” + “what he said”
Vị trí của các cụm từ giới hạn trong câu
Cụm từ giới hạn bổ nghĩa cho danh từ
Khi một cụm giới từ bổ nghĩa cho một danh từ, nó đóng vai trò như một cụm tính từ trong câu.
Ví dụ:
The shoes with the bow is mine. (Đôi giày có nơ là của tôi.)
I love hanging out with my friends from highschool. (Tôi thích đi chơi với các bạn từ thời trung học.)
My dream is to live in a cabin in the woods one day. (Ước mơ của tôi là sống trong một ngôi nhà trong rừng.)
Ở câu đầu tiên, cụm giới từ “on the shelf” bổ nghĩa về mặt tính chất cho danh từ “the shoes”.
Ở câu ví dụ thứ hai, cụm giới từ “from highschool” bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian cho danh từ “my friends”.
Ví dụ thứ ba có cụm giới từ “in the woods” bổ sung ý nghĩa về mặt vị trí cho danh từ “a cabin”.
Như vậy, các cụm giới từ ở đây bổ nghĩa cho danh từ như cách một tính từ bổ nghĩa cho danh từ. Tuy nhiên nếu nhìn vào tổng thể cả cụm này, ta thấy đây chính là một cụm danh từ với danh từ cộng với phần định ngữ đằng sau. Nói cách khác, ta có thể cấu thành một cụm danh từ bằng cách lấy một danh từ + một cụm giới từ.
Cụm từ giới hạn bổ nghĩa cho danh từ
Khi một cụm giới từ bổ nghĩa cho một động từ, nó trở thành một cụm trạng từ.
Ví dụ:
Look around the room, it has to be there somewhere. (Nhìn quanh phòng đi, nó phải ở quanh đây.)
Mary read the novel with fervor. (Mary đọc ngấu nghiến.)
Trong ví dụ 1, cụm giới từ “around the room” bổ nghĩa cho động từ “look”, nó hoạt động như trạng từ bổ nghĩa cho động từ này.
Trong ví dụ 2, cụm giới từ “with fervor” bổ nghĩa cho động từ “read”. Hành động đọc được mô tả là ngấu nghiến, ở đây cụm giới từ hoạt động như trạng từ bổ nghĩa.
Sử dụng cụm từ giới hạn như danh từ
Ví dụ:
After the summer vacation will be too late for us to start the project. (Sau kì nghỉ hè sẽ là quá muộn để bắt đầu dự án.)
The best time to go there is during the cherry blossom season (Thời gian tốt nhất để đến đó là trong khi diễn ra mùa hoa anh đào.)
Áp dụng cụm từ giới trong IELTS Speaking
Cụm giới từ do đó rất phù hợp để sử dụng trong Speaking, khi người nói muốn truyền đạt thông tin nhanh và tránh dùng các mẫu câu phức tạp hay thường thấy hơn trong Writing.
Một số cụm từ giới cho phần 1 của IELTS Speaking
By chance: tình cờ
Ví dụ: What kinds of TV programs do you often watch?
Gợi ý trả lời: my favorite TV show is an American series called Modern Family. I came across this show by chance while I was scrolling through Netflix one day and I was immediately hooked.
(Phim truyền hình yêu thích của tôi là một series Mỹ tên là Modern Family. Tôi tình cờ bắt gặp phim này khi đang lướt Netflix và thích nó ngay lập tức)
By degrees: từ từ
Ví dụ: Have you ever changed your routine?
Gợi ý trả lời: Yeah, sure enough, I’m actually trying to build a habit of doing exercises daily myself. It’s really tough having to wake up early every day to work out, but by degrees, I’m getting used to it.
(Vâng, chắn chắn rồi. Thực ra tôi đang cố xây dựng thói quen tập thể dục hàng ngày. Việc dậy sớm để tập luyện hàng sáng rất khó khăn, nhưng tôi đang quen với việc đấy dần dần)
In advance: trước
Ví dụ: What is your daily study routine?
Gợi ý trả lời: I’m a night owl so I study better during the nighttime. I always plan my study goals for each day in advance as well, so I can get right into working out those goals without procrastination.
(Tôi là người sống về đêm nên tôi học tốt hơn vào buổi tối. Tôi luôn lên kế hoạch học tập cho mỗi ngày trước, do đó mà tôi có thể bắt tay vào thực hiện các mục tiêu đó mà không sợ bị trì hoãn.)
In need: đang cần
Ví dụ: Is it easy to manage time for you?
Gợi ý trả lời: Unfortunately, no. I never make plans and I always procrastinate. I think I’m seriously in need of an effective time management tool.
(Rất tiếc là không, tôi không bao giờ lên kế hoạch và tôi luôn trì hoãn. Tôi nghĩ tôi thực sự cần một công cụ quản lí thời gian hiệu quả)
In short: tóm lại
Ví dụ: When do you find it hard to allocate time?
Gợi ý trả lời: Well, I always struggle whenever I have a big task that requires planning for a long period of time. Or when I have too much work at once. In short, whenever my work is involved.
(Tôi luôn gặp khó khăn khi có những công việc đòi hỏi phải lên kế hoạch xa. Hoặc khi tôi có quá nhiều đầu việc cùng lúc. Tóm lại, là mỗi khi dính dáng đến công việc.)
At a disadvantage: bị thiệt, có nhược điểm là
Ví dụ: Do you prefer to go shopping in the shopping mall or on the street market?
Gợi ý trả lời: I feel like most people in my country will say the latter, because markets are definitely cheaper. But I’m at a disadvantage of not knowing how to haggle, so personally I just go to the supermarkets because prices are fixed anyway.
(Tôi cảm thấy đa số mọi người ở nước tôi sẽ chọn vế sau, vì chợ chắc chắn là rẻ hơn. Nhưng tôi có nhược điểm là không biết mặc cả, cho nên cá nhân tôi chọn đi chợ vì dù sau giá cả cũng niêm yết.)
At ease: yên lòng
Ví dụ: Will you buy a new one in the future?
Gợi ý trả lời: Actually, I’ve just gotten my phone last year. It features the newest, most advanced technology at the time, so I’m at ease knowing I’ll be using it for many years ahead.
(Thực ra thì tôi mới mua điện thoại năm ngoái. Nó có công nghệ hiện đại nhất vào thời điểm đó, vì vậy tôi có thể yên tâm, biết rằng tôi sẽ dùng nó trong nhiều năm nữa.
For fear of: lo sợ rằng
Ví dụ: Do you prefer to be a driver or a passenger?
Gợi ý trả lời: Oh, for sure a passenger. I have terrible eye-sights so I hate driving for fear of not noticing danger when it occurs.
(Ồ, chắc chắn là hành khách. Tôi có thị lực rất kém, vì vậy tôi ghét phải lái xe, sợ rằng tôi sẽ không thể nhận ra nguy hiểm khi nó xảy ra.)
Thực hành
……. the morning
…… January
…… New Year’s Eve
…… 1999
…… Sunday morning
…… summer
…. the future
…. The airport
……. Paris
……. Friday
……. lunch
…….24th July
……25 Hai Ba Trung Street
……the news
……. King Road
Bài 2: Chọn một cụm giới từ điền vào chỗ trống
by chance | by degrees | in advance |
in need | in short | at a disadvantage |
at ease | for fear of |
I met her …. when I was at the convention. It was love at first sight.
Can you send me the documents … ? I need to print them before the meeting.
Although our team is …., if we try hard enough, we can still win.
She took the pan out of the stove … overcooking.
I was already late for work when I got out of the house, but then my car broke down. At work, I sent my boss the wrong document by mistake…., it was a very unlucky day.
I thought I was not fit for yoga as I was not flexible enough, but … I was able to do it.
I find my life have more meaning when I help those ….
Giải đáp:
Bài 1: 1. Trong 2. Trong 3. Trên 4. Trong 5. Trên 6. Trong 7. Trong 8. Tại 9. Trong 10. Trên 11. Tại 12. Trên 13. Tại 14. Trên 15. Trên
Bài 2: 1. Tình cờ 2. Trước 3. Trong tình thế bất lợi 4. Sợ rằng 5. Ngắn gọn 6. Dần dần 7. Cần thiết