Đối bất cứ ngôn ngữ nào, hoạt động giao tiếp chỉ đạt hiệu quả khi người nhận hiểu được thông điệp được truyền đạt thông qua ngôn từ của người nói. Trong các hoàn cảnh tương tác mang tính xã hội diễn ra hàng ngày, mỗi người bắt buộc phải sử dụng một lượng từ vựng lớn để có thể làm được điều đó, tuy nhiên, có những từ ngữ được coi là mang sắc thái nặng nề, thậm chí là bất lịch sự và gây khó chịu cho người nghe khi được đưa vào sử dụng. Để tránh tình trạng này, con người đã nghĩ ra các uyển ngữ (euphemism), bài viết dưới đây sẽ phần nào làm rõ hơn khái niệm này, đồng thời cung cấp một số uyển ngữ được sử dụng cho một mục đích cụ thể.
Key takeaways:
Uyển ngữ là những từ được dùng để nói giảm nói tránh khi trong giao tiếp xuất hiện các chủ đề nhạy cảm.
Tìm hiểu về uyển ngữ giúp người học hiểu thêm về sự đa dạng trong việc sử dụng tiếng Anh
Khi bắt buộc phải nhắc đến một chủ đề khó nói như sự ra đi của người khác, cần sử dụng một số uyển ngữ và cách diễn đạt thay thế.
Tổng quan về uyển ngữ
Định nghĩa
Uyển ngữ, hay thường biết đến hơn là nói giảm nói tránh, là thuật ngữ ngôn ngữ học và văn học để chỉ lối nói tinh tế và tế nhị. Ví dụ trong tiếng Việt, thay vì nói : “Con trai nhà đó ra trường rồi thất nghiệp” , một người có thể nói : “ Con trai nhà đó ra trường rồi, giờ đang tìm kiếm công việc phù hợp” , để truyền tải thông tin mong muốn,đồng thời thể hiện thái độ tôn trọng đối với đối tượng được nhắc đến.
Tương tự như vậy, uyển ngữ cũng tồn tại trong tiếng Anh, và được coi là một hiện tượng ngôn ngữ trong xã hội loài người, chúng đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ sự tương tác diễn ra trong xã hội.
Lý do cần tìm hiểu về uyển ngữ là gì?
Hỗ trợ trong việc giao tiếp bằng ngôn ngữ ngoại quốc:
Mọi nền văn hóa đều có những chủ đề giao tiếp mà mọi người muốn tránh hoặc hạn chế nhắc đến, trong những trường hợp bắt buộc, việc sử dụng uyển ngữ là cần thiết. Vì vậy khi giao tiếp với người bản xứ, việc có hiểu biết về cách nói giảm nói tránh trong ngôn ngữ của họ sẽ hỗ trợ người học tiếng Anh diễn đạt thông điệp mình hướng đến mà không bị hiểu lầm là thô lỗ và thiếu tinh tế. Bên cạnh đó, việc nghe hiểu và nhận diện được uyển ngữ trong câu nói của đối phương cũng giúp người học nhận ra thái độ của người nói, suy ra quá trình giao tiếp là có hiệu quả.
Hỗ trợ trong quá trình tiếp thu ngôn ngữ
Học tiếng Anh qua phim ảnh và ca nhạc là một cách học được nhiều người áp dụng, những câu chuyện xảy ra trong phim đều được thể hiện dưới các cuộc hội thoại, khi các nhân vật trong phim sử dụng cách nói giảm nói tránh, sẽ rất khó cho người mới học ngoại ngữ vì không thể hiểu được ẩn ý phía sau và khó bám sát mạch câu chuyện. Ví dụ trong phim Gilmore Girls, khi hai nhân vật muốn hỏi một bà lão về việc quản lý cửa hàng khi bà cụ qua đời, thay vì sử dụng trực tiếp từ “die” và tạo thành mệnh đề “when you die”, hai cô gái đã thay thế bằng cách diễn đạt khác : “when you take the ultimately long vacation” : đến lúc mà bà có kỳ nghỉ rất dài.
Có thể thấy, việc nói giảm nói tránh như trong trường hợp trên dài hơn tương đối nhiều cách nói trực tiếp, đòi hỏi người nghe phải dựa vào ngữ cảnh và thái độ người nói để suy luận ra ý nghĩa phía sau, thậm chí có thể gây khó hiểu hoặc hiểu nhầm. Có thể thấy, trong các hoàn cảnh sử dụng ngôn ngữ mang tính học thuật như các bài thi, việc sử dụng uyển ngữ là không được khuyến khích.
Tuy nhiên cả trong các trường hợp sử dụng ngôn ngữ nói, người học cũng cần chọn lọc và tìm hiểu kỹ về những uyển ngữ cũng như trường hợp sử dụng để đạt được hiệu quả cao nhất trong giao tiếp.
Trong khuôn khổ nội dung của bài viết này, người viết sẽ cung cấp thêm một số uyển ngữ thường được sử dụng nhiều trong giao tiếp, dùng để diễn đạt cái chết, một chủ đề gây đau buồn khó để diễn đạt trực tiếp.
Từ vựng liên quan đến chết sử dụng uyển ngữ
To die /daɪ/: qua đời, có thể được diễn đạt bằng các cách dưới đây để làm dịu sự đau buồn
To pass away : là phrasal verb được sử dụng với ý nghĩa : qua đời.
Ví dụ : His mother passed away last year (Tạm dịch : Mẹ anh ấy qua đời vào năm ngoái)
To not make it :
Idiom “make it” mang ý nghĩa là : sống sót (survive) sau những khó khăn liên quan đến thể chất, sức khỏe. Từ “not” ở phía trước thể hiện sự phủ định của ý nghĩa trên
Ví dụ : I’m sorry. He did not make it ( Tạm dịch : Tôi rất tiếc, nhưng anh ấy đã không qua khỏi) được các bác sĩ dùng để thông báo về sự qua đời với người nhà bệnh nhân sau một cuộc phẫu thuật không thành công.
To have gone to a better place/heaven : (một nơi tốt hơn/thiên đường) được dùng khi người nói muốn chia buồn với người vừa mất người thân.
Đối với một số tín ngưỡng, thiên đường là nơi mà mọi người đến khi họ mất đi, vì vậy bạn đọc cần lưu ý rằng người cần an ủi có niềm tin vào điều đó khi sử dụng cách diễn đạt này.
Ví dụ : Emily has gone to a better place now (Tạm dịch : Emily đã đến một nơi tốt hơn rồi)
To bury /ˈberi/: hành động chôn cất, cũng có thể diễn đạt là : To lay somebody to rest.
Ví dụ : Paul will be laid to rest on Saturday, and I plan to go to the funeral service. ( Tạm dịch : Paul sẽ được an táng vào ngày thứ 7, tôi sẽ đến dự tang lễ)
To be deceased /ded/
Tính từ dead dùng để chỉ những người, vật đã mất. Để giảm nhẹ sắc thái đau buồn khi nhắc đến họ, những tính từ khác thường được dùng gồm :
Departed /dɪˈpɑːrtɪd/ được dùng trong các trường hợp trang trọng,thuộc động từ gốc depart với nghĩa : rời khỏi nơi nào đó
Ví dụ : We will always remember our dear departed friends (Tạm dịch: Chúng tôi sẽ luôn nhớ về những người bạn quá cố)
Deceased /dɪˈsiːst/ : dùng trong các trường hợp trang trọng hoặc liên quan đến luật pháp, chỉ những người mới qua đời.
Ví dụ : Gemini requires a death certificate and power of attorney to initiate a transfer out of a deceased person’s account. (Tạm dịch: Công ty Gemini yêu cầu giấy chứng tử và ủy thác để chuyển tiền từ tài khoản của người đã mất)
Late /leɪt/ : tính từ thường được hiểu là sự muộn màng về mặt thời gian, tuy nhiên khi đứng trước danh từ chỉ người, nó mang nét tương đồng với dead.
Ví dụ : The event was organized in memory of the late Stephen Hawking. (Tạm dịch: Sự kiện là một dịp để tưởng nhớ ông Stephen Hawking.)
Death /deθ/: sự ra đi, cũng có thể được diễn đạt bằng uyển ngữ như dưới đây
Passing /ˈpæsɪŋ/ , bắt nguồn từ động từ gốc : pass : trôi qua
Ví dụ : Many will mourn her passing (= her death) (Tạm dịch: Rất nhiều người sẽ khóc thương vì sự ra đi của cô ấy)
Cũng nằm trong chủ đề này, an tử ( việc thực hành chấm dứt sinh mạng một con người hoặc động vật với mục đích làm giảm thời gian chịu đau đớn và đau khổ về mặt thể lý cho người bệnh) cũng được diễn đạt theo cách khác thay vì dùng từ “kill”
Euthanize /ˈjuːθənaɪz/
Ví dụ : They decided to euthanize those whales that were too ill to return to the sea. (Tạm dịch: Họ quyết định sẽ an tử những chú cá voi bị bệnh quá nặng để có thể quay về biển cả)
Put to sleep. Việc sử dụng từ sleep : giấc ngủ cũng giúp làm giảm sự đau buồn trong các cuộc hội thoại.
Ví dụ : Trong tác phẩm Wonders : Điều kỳ diệu, có phần tóm tắt về sự qua đời của một chú chó như sau :
Daisy had a terrible mass in her stomach and was suffering, so Dad held her in his arms while the vet put her peacefully to sleep. (Tạm dịch: Daisy có một khối u trong bụng và không thể thở được, nên Bố đã bế Daisy trên tay khi bác sĩ đưa nó vào một giấc ngủ yên bình)
Bên cạnh đó, người học cũng nên luyện tập việc nhận diện các uyển ngữ, các cách diễn đạt thay thế thông qua các bộ phim và bài hát, quan sát ngôn ngữ được sử dụng bởi người bản xứ sẽ giúp người học suy ra được ngữ cảnh phù hợp để ứng dụng chúng sao cho tự nhiên và hiệu quả nhất.
Dưới đây là một bài luyện tập nhỏ cho những kiến thức vừa được cung cấp để bạn đọc có thể tham khảo.
Thực hành sử dụng từ vựng liên quan đến cái chết
Is there a member of the dead’s family here, one who can give us the family history?
The German Shepherd had to be killed. It had cancer.
I was very sorry to hear about your grandfather’s death.
He had a good life and died peacefully at the age of 99.
We told her that Dobby, her little goldfish, had died.
Đáp án tham khảo
1.Is there a member of the deceased’s family here, one who can give us the family history?
(Tạm dịch: Có người thân của người đã mất ở đây không, chúng tôi cần thêm thông tin về gia đình)
2. The German Shepherd had to be euthanized. It had cancer.
(Tạm dịch: Chú chó bị ung thư, nó cần được an tử)
3. I was very sorry to hear about your grandfather’s passing.
(Tạm dịch: Mình rất tiếc vì ông bạn qua đời)
4. He had a good life and passed away peacefully at the age of 99.
(Tạm dịch: Ông ấy đã trải qua một cuộc sống đầy đủ và an nhàn trước khi ra đi ở tuổi 99)
5. Chúng tôi nói với cô ấy rằng Dobby, chú cá vàng bé nhỏ của cô ấy, đã đi đến một nơi tốt đẹp hơn.
(Tạm dịch: Chúng tôi nói với cô bé rằng, Dobby, chú cá vàng bé nhỏ của cô, đã đến một nơi tốt đẹp hơn rồi)