Khi bắt đầu luyện nói Part 2 để chuẩn bị cho kỳ thi IELTS, các bạn học sinh sẽ thường gặp vấn đề về việc làm sao để có thể duy trì nói trôi chảy trong suốt 2 phút chỉ với 1 phút chuẩn bị trước ý tưởng và ngôn ngữ cho bài nói của mình. Đặc biệt, đối với dạng đề Experience trong Part 2, học sinh thường có xu hướng kể ra câu lại câu chuyện về trải nghiệm của mình. Thường việc trả lời theo cách này sẽ gây cho các bạn 2 vấn đề: một là, kể chuyện bị ấp úng nhiều, không duy trì được độ trôi chảy hoặc độ dài trong suốt 2 phút và hai là, không có nhiều từ vựng hay thể hiện trong bài do phải tập trung kể chuyện. Vì vậy, việc kể thêm về cảm xúc sau câu chuyện sẽ giúp bài nói của các bạn dài hơn và đồng thời những từ vựng hay về cảm xúc cũng giúp các bạn có thể tăng điểm nhiều hơn về mặt từ vựng. Ngoài ra, một số bạn mặc dù đã có khả năng triển khai bài nói trôi chảy trong vòng 2 phút, nhưng trong bài nói còn thiếu nhiều từ vựng hay, ít phổ biến. Thì việc học thêm nhiều từ vựng để chỉ cảm xúc sẽ giúp bài nói của các bạn có thể đạt điểm cao hơn.
Mục tiêu
Từ việc phân tích vấn đề học sinh gặp phải khi triển khai các câu hỏi Part 2 dạng Experience ở trên, mục tiêu của bài viết này hướng tới:
Đảm bảo bài nói của các bạn đủ độ dài từ 1 phút rưỡi đến 2 phút
Duy trì độ trôi chảy cho bài nói
Tăng điểm từ vựng
Trọng điểm
Bài viết này nhằm mục tiêu làm phong phú thêm vốn từ vựng của người học về việc mô tả cảm xúc đồng thời giúp học sinh hiểu rõ cách dùng và áp dụng được vào bài nói Part 2 của mình. Để mở rộng vốn từ cho học sinh, tập trung vào 2 khía cạnh, cung cấp: từ đồng nghĩa và Thành ngữ (Idioms) thay cho các từ vựng cơ bản chỉ cảm xúc mà người học hay dùng.
Từ vựng, định nghĩa và ứng dụng
Bảng dưới đây cung cấp từ gần nghĩa và thành ngữ thay thế cho các từ vựng cơ bản chỉ cảm xúc.
Chú ý: từ vựng cung cấp ở cột (2) và (3) tuy là tương tự về nghĩa nhưng sẽ mang một sắc thái hơi khác so với ở cột (1) – như được lưu ý bên dưới – không hoàn toàn có thể thay thế cho từ vựng cơ bản ở cột (1) nên cần đọc kỹ ví dụ (ngữ cảnh sử dụng cụ thể) và phần chú ý giải thích sự khác nhau (nếu có) để sử dụng từ vựng linh hoạt, đa dạng hơn nhưng vẫn đảm bảo chính xác.
(1) Cảm xúc | (2) Từ gần nghĩa | (3) Thành ngữ/Cụm từ |
Excited: Háo hức |
He sounded very eager to meet you.
All this hustle and bustle in this city makes me feel exhilarated. |
I’m really looking forward to my holiday.
We haven’t met for months, I can’t wait to see you. |
Angry/ Annoyed: Tức giận, bực bội |
He was so furious about the accusations in the letter that he threatened to sue. Chú ý: furious chỉ dùng khi cực kỳ tức giận, thậm chí đến mức nổi trận lôi đình.
I thought Mum would be furious when I told her, but she didn’t seem particularly bothered
She was offended as he implied that she only got the job through personal contacts Chú ý: offended mang nghĩa là tức giận do bị ai đó đối xử thô lỗ hoặc thiếu tôn trọng (gần với nghĩa: bị xúc phạm) |
As a parent, it’s important to never lose your cool in front of your kids.
We’ve had enough of these stupid superhero movies. Why can’t Hollywood give us an original movie?
Ben said he couldn’t take it anymore, so he filed for divorce. Chú ý: can’t take it anymore dùng khi tức giận hoặc bực bội đến giới hạn không thể chịu đựng thêm được nữa. |
Focused: Tập trung |
The whole team is locked in right now. I’ve never seen them play so well
It’s hard for me to get in the zone if I’m listening to loud music |
Demotivated: Nản chí |
I think he felt discouraged because of all the criticism he’d received. He decided to leave the competition.
He was disqualified from driving last week, he is so frustrated when receiving the news. |
Ví dụ áp dụng:
Describe an unusual experience you had in a foreign country.
Introduction
I’m going to talk about the time I traveled to Singapore with my secondary school friends, which was a very unusual/special vacation.
What happened?/ Experience
As far as I remember, it was about at least 10 years ago. Back then I was still a student at secondary school. In grade 9, I was luckily chosen to be one of the 10 students in my school to attend the summer cultural exchange program in Singapore. We spent 1 week in Singapore and did many activities like visiting many famous tourist destinations such as Sentosa, Safari, Singapore Science Museum … and participating in a fair where traditional food from different countries was sold in the host high school.
Emotions
The trip is very unusual for me, because it was the first time I traveled abroad without my family. One thing that I could vividly recall from the trip was the first day I arrived in Singapore. I was, on the one hand, really exhilarated and couldn’t wait (1) to see other international friends to conquer the world. But on the other hand, I had butterflies in my stomach (2) because my English then was not pretty good so I was afraid that I couldn’t fit in. But right after I met my students in my exchange program, it was such a relief they were very friendly. From strangers, we, all exchange students, became friends and together had great experience in a who new country. Especially, on the third day of the trip, accidentally it’s my birthday, I was astonished and thrilled (3) as people threw a surprising party for me. What a memorable birthday! The trip was unbelievably great, I even shed a tear when we said goodbye in the airport. And now after 10 years all exchange students in our program still keep in touch and remain good friends.
Cảm ơn bạn đã lắng nghe!
Phân tích:
Sử dụng “exhilarated and couldn’t wait” (rất háo hức) thay cho “excited”
Sử dụng “had butterflies in my stomach” (rất hồi hộp lo lắng) thay cho “worried”
Sử dụng “astonished and thrilled” (rất hồi hộp lo lắng) thay cho “surprised and happy