Cách sử dụng “kudasai (ください)”
- Kudasai được sử dụng để yêu cầu người khác làm một việc gì đó mà bạn có quyền yêu cầu. Thường được sử dụng với bạn bè, cấp dưới, người nhỏ tuổi hơn.
- kudasai (ください)” theo sau đối tượng và trợ từ wo “を”
ví dụ:
切 手 を く だ さ い。 (Kitte wo kudasai): Xin cho tôi con tem.水 を く だ さ い。 (Mizu o kudasai): Vui lòng cho tôi nước.
Cách sử dụng “onegaishimasu (おねがいします)”
- “onegaishimasu” được dùng khi bạn yêu cầu một ân huệ. Nó được sử dụng nếu bạn muốn nhờ vả cấp trên hoặc yêu câu một người lạ làm một việc gì đó.
- Onegaishimasu (おねがいします)” theo sau đối tượng và trợ từ wo “を”.
- Khi sử dụng “Onegaishimasu”, trợ từ wo có thể bị bỏ qua
Ví dụ:
切 手 (を) おねがいします。 (Kitte wo onegaishimasu.): Xin cho tôi con tem.水 (を) おねがいします。(Mizu wo onegaishimasu.): Vui lòng cho tôi nước.
Lưu ý: Trong một số trường hợp như ví dụ trên “Onegaishimasu” có thể được thay bằng “kudasai”.
Trường hợp chỉ sử dụng được onegaishimasu
- Chỉ sử dụng “onegaishimasu” khi thực hiện yêu cầu dịch vụ
Ví dụ:
- 和 子 さ ん お 願 い し ま す。( Kazuko-san onegaishimasu): Tôi có thể nói chuyện với Kazuko không?
Trường hợp chỉ sử dụng được kudasai:
- Trong các tình huống sử dụng từ yêu cầu “kudasai” khi bạn muốn thực hiện một hành động cụ thể như lắng nghe, đến, chờ đợi,…
- Động từ thể te “て” được thêm vào trước “kudasai”, trong khi “onegaishimasu” không phù hợp trong trường hợp này.
Ví dụ:
ち ょ っ と 待 っ て く だ さ い。( Chotto matte kudasai ): Xin vui lòng chờ trong giây lát.
明日 来て く だ さ い。( Ashita kite kudasai.): Xin hãy đến vào ngày mai.
Hi vọng sau khi tham khảo bài chia sẻ này, các bạn sẽ nắm rõ cách sử dụng chính xác hai từ “kudasai” và “onegaishimasu” khi đưa ra yêu cầu. Mytour chúc các bạn học tập hiệu quả.