1. Sự khác biệt về độ dày, trạng thái và nhiệt độ giữa lớp vỏ Trái Đất, lớp manti và nhân
Lớp | Vỏ Trái Đất | Lớp Manti | Lớp Nhân |
Độ dày | 5km - 70km. | 2900km. | 3400km. |
Trạng thái | - Là lớp vỏ mỏng cứng ngoài cùng. - Cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau. - Vỏ Trái Đất phân làm vỏ lục địa và vỏ đại dương. - Tồn tại ở trạng thái rắn. | Chia thành 2 tầng: - Manti trên ở trạng thái quánh dẻo. + Manti dưới ở trạng thái rắn chắc. | - Chia làm 2 tầng: + Nhân ngoài ở ở thể lỏng. + Nhân trong vật chất ở dạng rắn. - Thành phần chủ yếu là những kim loại nặng Ni, Fe (còn gọi: nhân Nife). |
Nhiệt độ | Càng xuống sâu nhiệt độ càng tăng, tối đa đến 10000C. | Từ 1500 độ C đến 4700 độ C. | Khoảng 5000 độ C. |
2. Các bài tập ứng dụng liên quan
Câu 1. Nội lực nào tạo ra các hiện tượng địa chất sau đây?
A. Động đất và núi lửa.
B. Sóng thần và xoáy nước.
C. Lũ lụt và sạt lở đất.
D. Phong hóa và xâm thực.
Giải đáp
Đáp án là A.
Xem sách giáo khoa trang 144, Địa lý và Lịch sử lớp 6.
Câu 2. Các dạng địa hình trên bề mặt do ngoại lực và nội lực tạo ra có những đặc điểm gì?
A. Hai lực tương tự nhau và tác động cùng lúc.
B. Hai lực đối lập, tác động đồng thời.
C. Hai lực đối lập, tác động theo chu kỳ.
D. Hai lực giống nhau, không tác động cùng lúc.
Giải đáp
Đáp án chính xác là B.
Xem sách giáo khoa trang 144-145, Địa lý và Lịch sử lớp 6.
Câu 3. Hiện tượng nào dưới đây do ảnh hưởng của nội lực?
A. Xói mòn.
B. Lắng đọng.
C. Đứt gãy địa chất.
D. Nấm đá tự nhiên.
Giải đáp
Đáp án là C.
Sách giáo khoa trang 145, môn địa lý và lịch sử lớp 6.
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với địa hình đồi?
A. Địa hình nổi lên cao.
B. Đỉnh hình tròn với sườn nghiêng.
C. Cao không vượt quá 200m.
D. Tập trung thành khu vực rộng lớn.
Giải đáp
Đáp án chính xác là B.
SGK/146, môn Địa lý và Lịch sử lớp 6.
Câu 5. Điểm tương đồng giữa đồng bằng và cao nguyên là gì?
A. Bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng hoặc có những gợn sóng nhẹ.
B. Phù hợp để trồng cây công nghiệp và cây lương thực.
C. Có hình dạng đỉnh tròn, sườn thoải và thung lũng rộng rãi.
D. Độ cao tương đối khoảng 200m so với mực nước biển.
Giải thích
Đáp án A.
SGK/146, môn Địa lý và Lịch sử lớp 6.
Câu 6. Nguồn năng lượng chủ yếu tạo ra nội lực là gì?
A. Năng lượng từ sâu trong lòng Trái Đất.
B. Năng lượng phát sinh từ các vụ thử hạt nhân.
C. Năng lượng bức xạ từ mặt trời.
D. Năng lượng đến từ biển và đại dương.
Giải thích
Lựa chọn A.
Tài liệu SGK/144, Địa lý và Lịch sử lớp 6.
Câu 7. Nguyên nhân chính tạo ra các yếu tố ngoại lực là gì?
A. Động đất, núi lửa và sóng thần.
B. Hoạt động của các lực kiến tạo.
C. Năng lượng từ bức xạ mặt trời.
D. Sự di chuyển của vật chất trong manti.
Giải đáp
Lựa chọn C.
Tài liệu SGK/145, Địa lý và Lịch sử lớp 6.
Câu 8. Xu hướng hoạt động của nội lực là gì?
A. Tạo ra những địa hình mặt đất gồ ghề.
B. Phá hủy các dạng địa hình bề mặt.
C. Sinh ra các dạng địa hình mới.
D. Hình thành các dạng địa hình nhỏ.
Giải đáp
Lựa chọn đúng là C.
SGK/144, môn địa lý và lịch sử lớp 6.
Câu 9. Quá trình nào không phải là hoạt động của ngoại lực?
A. Xói mòn.
B. Phong hóa.
C. Xâm thực.
D. Quá trình nâng lên.
Giải thích
Đáp án chính xác là D.
SGK/145, Địa lí và Lịch sử lớp 6.
Câu 10. Nấm đá là loại địa hình được tạo thành bởi tác động của yếu tố nào?
A. Băng hà.
B. Sức gió.
C. Nước chảy.
D. Sóng biển.
Lời giải
Đáp án B.
SGK/144, Địa lí và Lịch sử lớp 6.
Câu 11. Địa hình nào dưới đây được hình thành do tác động của ngoại lực?
A. Hang động đá vôi (caxtơ).
B. Những đỉnh núi cao chót vót.
C. Các hiện tượng núi lửa, động đất.
D. Những vực sâu và hẻm núi hiểm trở.
Lời giải
Đáp án A.
Tại các vùng núi đá vôi, nước hòa tan CaCO3 trong đá, hình thành các dạng địa hình độc đáo như hang động, nhũ đá, là kết quả của phong hóa hóa học – một dạng ngoại lực.
Câu 12. Địa hình nào dưới đây thuận lợi cho việc trồng cây lương thực và thực phẩm?
A. Cao nguyên.
B. Đồng bằng.
C. Địa hình đồi.
D. Vùng núi.
Lời giải thích.
Đáp án chính xác là B.
SGK/146, sách địa lý và lịch sử lớp 6.
Câu 13. Độ cao của đồi so với các khu vực xung quanh là bao nhiêu?
A. Từ 200 đến 300 mét.
B. Hơn 400 mét.
C. Từ 300 đến 400 mét.
D. Dưới 200 mét.
Lời giải thích
Đáp án đúng là D.
SGK trang 146, môn địa lí và lịch sử lớp 6.
Câu 14. Cao nguyên thích hợp nhất để trồng cây gì?
A. Cây lương thực và chăn nuôi gia súc nhỏ.
B. công nghiệp và nuôi gia cầm.
C. công nghiệp kết hợp chăn nuôi gia súc lớn.
D. thực phẩm và chăn nuôi gia súc lớn.
Lời giải thích
Đáp án đúng là C.
SGK/146, Địa lý và Lịch sử lớp 6.
Câu 15. Tỉnh nào ở Việt Nam nổi tiếng với nhiều hang động nhất?
A. Quảng Ninh.
B. Quảng Bình.
C. Quảng Trị.
D. Quảng Nam.
Lời giải chi tiết
Đáp án đúng: B.
Tỉnh Quảng Bình nổi tiếng với nhiều hang động đẹp nhất Việt Nam, tiêu biểu như Phong Nha, Sơn Đoòng và Thiên Đường.
Câu 16. Loại khoáng sản nào dưới đây không phải nhiên liệu?
A. Mangan.
B. Khí đốt.
C. Than bùn.
D. Dầu mỏ.
Lời giải chi tiết
Đáp án A.
SGK/147, địa lý và lịch sử lớp 6.
Câu 17. Những khoáng sản nào dưới đây thuộc nhóm kim loại màu?
A. Crôm, titan, mangan.
B. Apatit, đồng, vàng.
C. Than đá, dầu mỏ, khí đốt.
D. Đồng, chì, kẽm.
Lời giải
Đáp án D.
SGK/147, địa lý và lịch sử lớp 6.
Câu 18. Khoáng sản nào dưới đây không thuộc nhóm kim loại đen?
A. Titan.
B. Đồng.
C. Crôm.
D. Sắt.
Giải thích
Đáp án đúng là B.
SGK/147, địa lý và lịch sử 6.
Câu 19. Theo tính chất và ứng dụng, khoáng sản không được phân loại thành nhóm nào sau đây?
A. Khoáng sản nhiên liệu.
B. Kim loại.
C. Phi kim loại.
D. Nguyên liệu chế tạo.
Giải thích
Đáp án chính xác là D.
SGK/147, Địa lý và Lịch sử lớp 6.
Câu 20. Những khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt và than đá thuộc nhóm khoáng sản nào dưới đây?
A. Phi kim loại.
B. Khoáng sản nhiên liệu.
C. Kim loại màu.
D. Khoáng sản kim loại đen.
Lời giải
Đáp án B.
SGK/147, Địa lý và Lịch sử lớp 6.
Giải thích
Đáp án B.
SGK/147, Địa lý và Lịch sử lớp 6.
Câu 21. Lớp man-ti của Trái Đất hiện diện ở dạng nào?
A. Dạng rắn.
B. Dạng lỏng.
C. Dẻo quánh.
D. Dạng khí.
Lời giải
Đáp án A.
SGK/129, Lịch sử và Địa lý lớp 6.
Câu 22. Dưới đây là những nhận định nào không chính xác về cách các mảng kiến tạo di chuyển?
A. Tách biệt khỏi nhau.
B. Va chạm vào nhau.
C. Hút nhau lên.
D. Kết nối với nhau.
Lời giải
Đáp án D. Kết nối với nhau.
SGK/130, lịch sử và địa lí 6.
Câu 23. Trái Đất có tổng cộng bao nhiêu mảng kiến tạo lớn?
A. 9.
B. Sáu.
C. Tám.
D. Bảy.
Lời giải
Đáp án D.
SGK/130, lịch sử và địa lý lớp 6.
Câu 24. Lục địa nào dưới đây trên Trái Đất có diện tích rộng nhất?
A. Lục địa Nam Mỹ.
B. Lục địa châu Phi.
C. Lục địa Bắc Mỹ.
D. Lục địa Á-Âu.
Lời giải
Đáp án D.
SGK/130, lịch sử và địa lý lớp 6.
Câu 25. Sự di chuyển của các mảng kiến tạo gây ra loại thiên tai nào dưới đây?
A. Bão tố và dông lốc.
B. Lũ lụt và hạn hán.
C. Hoạt động núi lửa và động đất.
D. Lũ quét và sạt lở đất.
Lời giải
Đáp án C.
SGK/130, lịch sử và địa lí lớp 6.
Câu 26. Trái Đất được chia thành bao nhiêu lớp cấu tạo?
A. Một lớp.
B. Ba lớp.
C. Hai lớp.
D. Bốn lớp.
Lời giải
Đáp án B.
SGK/129, lịch sử và địa lí lớp 6.
Câu 27. Những loại đá hình thành từ việc lắng đọng vật liệu được gọi là đá
A. Cẩm thạch.
B. Ba dan.
C. Mác-ma.
D. Trầm tích.
Giải đáp
Đáp án là D.
Tài liệu: SGK/130, lịch sử và địa lí 6.
Câu 28. Nhiệt độ cao nhất ở lõi (nhân) của Trái Đất là
A. 10000°C.
B. 50000°C.
C. 70000°C.
D. 30000°C.
Giải đáp
Đáp án chính là B.
SGK/129, môn Lịch sử và Địa lý lớp 6.
Câu 29. Độ dày của lớp vỏ Trái Đất là bao nhiêu?
A. Từ 70 đến 80 km.
B. Dưới 70 km.
C. Từ 80 đến 90 km.
D. Hơn 90 km.
Giải đáp
Đáp án là B. Dưới 70 km.
SGK/129, môn Lịch sử và Địa lý lớp 6.
Bài viết trên từ Mytour hy vọng đã cung cấp thông tin hữu ích cho bạn, giúp bạn củng cố kiến thức Địa lý lớp 6 Bài 10, từ đó áp dụng và giải quyết hiệu quả các bài tập liên quan. Mytour chân thành cảm ơn bạn!