Will Smith là một diễn viên và nhà sản xuất phim người Mỹ. Anh đã nổi tiếng với vai diễn phiên bản hư cấu của mình trong series phim hài sitcom The Fresh Prince of Bel-Air thập niên 1990. Vai diễn này đã giúp Smith được công chúng toàn cầu biết đến và mang về cho anh hai đề cử Giải Quả cầu vàng cho Nam diễn viên phim truyền hình ca nhạc/hài hước xuất sắc nhất. Ngoài ra, anh cũng là giám đốc sản xuất cho 24 tập phim của loạt phim này. Hai năm sau đó, Smith xuất hiện trong bộ phim chính kịch Where the Day Takes You, trong đó anh đóng vai một người đàn ông vô gia cư tàn tật. Năm 1995, anh đóng vai chính cùng Martin Lawrence trong bộ phim Bad Boys do đạo diễn Michael Bay chỉ đạo. Sau đó, Smith vào vai một phi công của Không quân Hoa Kỳ cùng với Jeff Goldblum trong Ngày Độc Lập của Roland Emmerich. Bộ phim đã thu về hơn 817 triệu USD trên toàn thế giới và là bộ phim có doanh thu cao nhất năm 1996. Năm 1997, anh vào vai đặc vụ J trong bộ phim khoa học viễn tưởng Men in Black. Ngoài ra, nam diễn viên còn tái xuất vai diễn này trong hai phần tiếp theo là Men in Black II (2002) và Men in Black 3 (2012).
Will Smith vào vai võ sĩ hạng nặng Muhammad Ali trong bộ phim tiểu sử Ali năm 2001. Với diễn xuất của mình, anh đã nhận được các đề cử Giải Oscar cho Nam diễn viên chính xuất sắc nhất và Giải Quả cầu vàng cho nam diễn viên chính kịch xuất sắc nhất. Năm 2004, tài tử cũng tham gia vào bộ phim hoạt hình Shark Tale và phim khoa học viễn tưởng I, Robot. Năm tiếp theo, anh vào vai một chuyên gia tư vấn hẹn hò trong bộ phim hài lãng mạn Hitch. Vai diễn nhân viên bán hàng Chris Gardner của Smith trong Mưu Cầu Hạnh Phúc (2006) đã giúp anh nhận được đề cử Giải Oscar và Giải Quả cầu vàng cho Nam diễn viên chính xuất sắc nhất. Năm 2008, anh thủ vai một siêu anh hùng dân dụng trong Hancock. Mặc dù nhận được ý kiến đánh giá khác nhau, bộ phim đã thu về 624 triệu USD trên toàn cầu và trở thành bộ phim thứ tám của Smith liên tiếp đứng đầu doanh thu tại Bắc Mỹ, cũng như là bộ phim thứ tám trong sự nghiệp của anh có doanh thu hơn 100 triệu USD. Năm 2015, Smith vào vai bác sĩ người Mỹ gốc Nigeria Bennet Omalu trong bộ phim tiểu sử Concussion, giúp anh nhận được đề cử Giải Quả cầu vàng. Một năm sau đó, tài tử tham gia vào bộ phim hành động Suicide Squad với doanh thu phòng vé vượt qua con số 745 triệu USD trên toàn thế giới. Năm 2019, Smith thủ vai Thần Đèn trong bộ phim chuyển thể từ phim hoạt hình cùng tên năm 1992, Aladdin. Đây là bộ phim thành công nhất trong sự nghiệp của anh với doanh thu vượt qua mốc 1 tỷ USD trên toàn thế giới. Năm 2022, Smith đã giành giải Oscar đầu tiên với vai diễn xuất sắc của mình trong bộ phim King Richard.
Phim điện ảnh
Đề cập đến những bộ phim chưa được phát hành |
Năm | Tựa đề | Vai diễn | Ghi chú | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1992 | Where the Day Takes You | Manny | ||
1993 | Made in America | Walters, Tea CakeTea Cake Walters | ||
Six Degrees of Separation | Paul | |||
1995 | Bad Boys | Lowrey, MikeMike Lowrey | ||
1996 | Ngày độc lập | Hiller, Đại úy StevenĐại úy Steven Hiller | ||
1997 | Men in Black | James Darrell Edwards III Đặc vụ J |
||
1998 | Enemy of the State | Dean, Robert ClaytonRobert Clayton Dean | ||
1999 | Wild Wild West | West, Đại úy JamesĐại úy James West | ||
2000 | Legend of Bagger Vance, TheThe Legend of Bagger Vance | Vance, BaggerBagger Vance | ||
2001 | Ali | Ali, MuhammadMuhammad Ali | ||
2002 | Showtime | — | Chỉ đạo sản xuất | |
Men in Black II | James Darrell Edwards III Đặc vụ J |
|||
2003 | Bad Boys II | Lowrey, MikeMike Lowrey | ||
Ride or Die | — | Chỉ đạo sản xuất | ||
2004 | Jersey Girl | Chính anh | Khách mời | |
Tôi, người máy | Spooner, Thanh tra DelThanh tra Del Spooner | Chỉ đạo sản xuất | ||
The Seat Filler | — | Chỉ đạo sản xuất | ||
Saving Face | — | Nhà sản xuất | ||
Shark Tale | Oscar (lồng tiếng) | |||
2005 | Hitch
|
Hitchens, Alex "Hitch"Alex "Hitch" Hitchens | Nhà sản xuất | |
2006 | ATL | — | Nhà sản xuất | |
Mưu cầu hạnh phúc | Gardner, ChrisChris Gardner | Nhà sản xuất | ||
2007 | Tôi là huyền thoại | Neville, RobertRobert Neville | ||
2008 | Siêu nhân cái bang | Hancock, JohnJohn Hancock | Nhà sản xuất | |
The Human Contract | — | Chỉ đạo sản xuất | ||
The Secret Life of Bees | — | Nhà sản xuất | ||
Lakeview Terrace | — | Nhà sản xuất | ||
Seven Pounds | Thomas, TimTim Thomas | Nhà sản xuất | ||
2010 | Siêu nhí Karate | — | Nhà sản xuất | |
2012 | Cuộc chiến tình yêu | — | Nhà sản xuất | |
Điệp viên áo đen 3 | James Darrell Edwards III Đặc vụ J |
|||
2013 | After Earth | Raige, CypherCypher Raige | Biên kịch phim Nhà sản xuất |
|
Anchorman 2: The Legend Continues | Phóng viên ESPN | Khách mời | ||
2014 | Winter's Tale | Lucifer | ||
Annie | — | Nhà sản xuất | ||
2015 | Focus | Spurgeon, NickyNicky Spurgeon | ||
Concussion | Omalu, BennetBennet Omalu | |||
2016 | Biệt đội cảm tử | Floyd Lawton / Deadshot | ||
Collateral Beauty | Inlet, HowardHoward Inlet | |||
2017 | Bright | Ward, DarylDaryl Ward | ||
2019 | Student of the Year 2 | Chính anh | Phim nói tiếng Hindi Khách mời |
|
Aladdin | Thần Đèn / Mariner | |||
Dads | Chính anh | Phim tài liệu | ||
Đàn ông song tử | Brogan, HenryHenry Brogan / Junior | |||
Spies in Disguise | Sterling, LanceLance Sterling (lồng tiếng) | |||
2020 | Những gã trai hư trọn đời | Mike Lowrey | Nhà sản xuất | |
Life in a Year | Chỉ đạo sản xuất | |||
2021 | King Richard: Huyền thoại nhà Williams | Richard Williams | Nhà sản xuất | |
2022 | Emancipation | Peter | ||
2024 | Bad Boys phần 4 (chưa có tiêu đề) | Mike Lowrey | Đang ghi hình |
Chương trình truyền hình
Năm | Tựa đề | Vai diễn/trò | Ghi chú | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1990 | ABC Afterschool Special | Bán hàng rong | Tập: "The Perfect Date" Khách mời |
|
1990 | The Earth Day Special | Chính anh | ||
1990–1996 | Fresh Prince of Bel-Air, TheThe Fresh Prince of Bel-Air | Will Smith | Chỉ đạo sản xuất (mùa 6) Biên kịch (cốt truyện cho tập "Ain't No Business Like Show Business") |
|
1990 | Rockin' Through the Decades | Chủ trì | Phim tài liệu của Alvin siêu quậy | |
1992 | Blossom | Chính anh | Khách mời | |
1992 | NBA All-Star Stay in School Jam | Chính anh | ||
1997 | Happily Ever After: Fairy Tales for Every Child | Pinocchio | Tập: "Pinocchio" | |
2003–2007 | All of Us | Jonny | Chỉ đạo sản xuất và đồng sáng tác Biên kịch tập 2 Đạo diễn (tập ''The N-Word'') |
|
2005 | Giải BET 2005 | Chủ trì | ||
2009 | Un-broke: What You Need To Know About Money | Chính mình | ||
2012 | 2012 Kids' Choice Awards | Chủ trì | ||
2013 | The Queen Latifah Show | — | Nhà sản xuất | |
2018 | One Strange Rock | Chủ trì | 10 tập | |
2018 | Cobra Kai | — | Chỉ đạo sản xuất | |
2019 | Will Smith's Bucket List | Chính mình | Chỉ đạo sản xuất |
Ghi chú
Liên kết ngoài
- Will Smith trên IMDb
Will Smith | |
---|---|
| |
Album phòng thu |
|
Album tuyển tập |
|
Đĩa đơn |
|
Đĩa đơn hợp tác |
|
Bài hát khác |
|
Kịch bản |
|
Gia đình |
|
Liên quan |
|
|