Sự phối hợp thì trong tiếng Anh là một nội dung tương đối khó đối với nhiều người học tiếng Anh bởi nó bao gồm nhiều trường hợp khác nhau, được quy định bởi nhiều trạng ngữ chỉ thời gian khác nhau. Điều này dẫn đến tình trạng nhiều người học tiếng Anh chia sai động từ trong câu vì chưa nắm rõ nên chia chúng ở thì nào.
Bài viết sau sẽ giới thiệu các quy tắc cơ bản quy định sự phối hợp thì trong tiếng Anh, cùng các ví dụ và giải thích nghĩa cụ thể. Phần bài tập vận dụng sẽ giúp người học nắm rõ hơn nội dung được trình bày trong bài viết.
Key takeaways |
---|
|
Định nghĩa về sự phối hợp thì
Ví dụ:
My mom said she would go to her friend’s birthday party the following day.
(Mẹ tôi nói rằng bà sẽ đến tiệc sinh nhật của bạn vào ngày hôm sau.)
Trong ví dụ trên, có 2 mệnh đề với 2 động từ chính, lần lượt là “say” và “go”, được chia là “said” và “Would go”. Có thể thấy đây là hành động xảy ra trong quá khứ nên “said” được chia ở thì quá khứ đơn. Vậy tại sao “sẽ đến” không được viết là “Will go” hoặc “is going to go” mà lại là “would go”?
Đó là quy tắc về kết hợp thì trong tiếng Anh.
Quy tắc phối hợp thì
Phối hợp thì của các động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề phụ
Đối với câu có mệnh đề chính và mệnh đề phụ, dạng câu điển hình chính là câu tường thuật. Câu tường thuật thường có mệnh đề chính được chia ở thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn, kéo theo quy tắc chia động từ cho mệnh đề phụ.
2 quy tắc cơ bản mà người học cần nhớ như sau:
Quy tắc 1: Nếu động từ của mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn thì động từ ở mệnh đề phụ được chia bằng với thì trong câu gốc mà người nói, người viết đề cập.
Câu trực tiếp | Câu tường thuật |
---|---|
She says: “I want to buy a new car.” Cô ấy nói: “Tôi muốn mua một chiếc xe mới.” | She says she wants to buy a new car. Cô ấy nói cô ấy muốn mua một chiếc xe mới. |
He says: “I’m planning to visit her.” Anh ấy nói: “Tôi đang lên kế hoạch đi thăm cô ấy.” | He says he is planning to visit her. Anh ấy nói anh đang lên kế hoạch đi thăm cô ấy. |
Jane says: “I haven’t finished my work.” Jane nói: “Tôi vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà.” | Jane says she hasn’t finished her work. Jane nói cô ấy vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà. |
John says: “I have been waiting for Lee for months.” John nói: “Tôi đã đợi Lee hàng tiếng đồng hồ rồi.” | John says he has been waiting for Lee for months. John nói anh ấy đã đợi Lee hàng tiếng đồng hồ rồi. |
Mai says: “I will go to China soon.” Mai nói: “Tôi sẽ sớm đi tới Trung Quốc.” | Mai says she will go to China soon. Mai nói cô ấy sẽ sớm đi Trung Quốc. |
Nam says: “At 9 a.m. tomorrow I will be sitting on a beach.” Nam nói: “Vào 9 giờ sáng mai tôi sẽ ngồi trên bãi biển.” | Nam says at 9 a.m. tomorrow he will be sitting on a beach. Nam nói vào 9 giờ sáng mai anh ấy đang ngồi trên bãi biển. |
My dad says: “By this time next year, I will have worked as a teacher for 20 years.” Bố tôi nói: “Giờ này năm sau, bố đã làm giáo viên tròn 20 năm.” | My dad says by this time next year, he will have worked as a teacher for 20 years. Bố tôi nói vào giờ này năm sau ông sẽ làm giáo viên tròn 20 năm. |
Long says: “By this time next month, we will have been working on this project for 6 months.” Long nói: “Tính đến giờ này tháng sau chúng tôi đã làm dự án này được 6 tháng.” | Long says by this time next month, they will have been working on this project for 6 months. Long nói tính đến giờ này tháng sau họ đã làm dự án này trong 6 tháng. |
James says: “Yesterday I got lost.” James nói: “Hôm qua tôi lạc đường.” | James says yesterday he got lost. James nói hôm qua anh ấy lạc đường. |
Robin says: “I was taking a bath when you called me.” Robin nói: “Lúc bạn gọi thì tôi đang đi tắm.” | Robin says she was taking a bath when I called her. Robin nói lúc tôi gọi thì cô ấy đang đi tắm. |
Linda says: “After I left the office, I realized I had forgotten the key.” Linda nói: “Sau khi tôi rời văn phòng, tôi phát hiện mình quên chìa khóa.” | Linda says after she left the office, she realized she had forgotten the key. Linda nói sau khi cô ấy rời văn phòng, cô ấy nhận ra mình quên chìa khóa. |
Quy tắc 2: Nếu động từ của mệnh đề chính ở thì quá khứ đơn thì động từ trong mệnh đề phụ được lùi về một thì so với câu gốc. (Nếu động từ trong câu gốc đã ở thì quá khứ thì đưa về quá khứ hoàn thành hoặc giữ nguyên.)
Câu trực tiếp | Câu tường thuật |
---|---|
She says: “I want to buy a new car.” | She said she wanted to buy a new car. |
He says: “I’m planning to visit her.” | He said he was planning to visit her. |
Jane says: “I haven’t finished my work.” | Jane said she hadn’t finished her work. |
John says: “I have been waiting for Lee for months.” | John said he had been waiting for Lee for months. |
Mai says: “I will go to China soon.” | Mai said she would go to China soon. |
Nam says: “At 9 a.m. tomorrow I will be sitting on a beach.” | Nam said at 9 a.m. tomorrow he would be sitting on a beach. |
My dad says: “By this time next year, I will have worked as a teacher for 20 years.” | My dad said by this time next year, he would have worked as a teacher for 20 years. |
Long says: “By this time next month, we will have been working on this project for 6 months.” | Long said by this time next month, they would have been working on this project for 6 months. |
James says: “Yesterday I got lost.” | James said yesterday he had got lost. |
Robin says: “I was taking a bath when you called me.” | Robin said she was taking a bath when I called her. |
Linda says: “After I left the office, I realized I had forgotten the key.” | Linda said after she left the office, she realized she had forgotten the key. |
Phối hợp thì của các động từ trong các mệnh đề đẳng lập
Câu có các mệnh đề đẳng lập tức là các mệnh đề đứng độc lập với nhau. Vì vậy, người học cần xác định xem từng mệnh đề đó tương ứng với thời gian như thế nào để chia động từ cho chính xác.
Đồng thời, khi diễn đạt câu có các mệnh đề đẳng lập thuộc các thời điểm khác nhau, người nói, người viết nên dùng cùng với các trạng ngữ chỉ thời gian như:
Now / at the moment / at present
Tomorrow / Yesterday
Next week / next month / next year
Last week / last month / last year
Every day / every week / every month / every year
In the past / in the future
Ví dụ:
Yesterday I told you I would lend you money but today I’ve changed my mind.
(Hôm qua tôi bảo sẽ cho bạn mượn tiền nhưng hôm nay tôi đã đổi ý rồi.)
Today we learn Math, and tomorrow we are going to learn English. (Hôm nay chúng tôi học toán, ngày mai sẽ học tiếng Anh.)
Phối hợp thì của các động từ trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
By the time: Tương tự
By the time + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành | By the time I realized her significance, she had already left. Cho đến khi tôi nhận ra tầm quan trọng của cô ấy, cô ấy đã rời đi rồi. |
By the time + hiện tại đơn, tương lai hoàn thành | By the time I finish all of my exams, I will have done 100 practice tests. Cho đến khi tôi hoàn thành tất cả kì thi, tôi đã làm tổng cộng 100 bài luyện tập. |
Until / as soon as
Tương lai đơn + until / as soon as + Hiện tại đơn | I will cry until you promise to give me presents on my birthday. Con sẽ khóc cho tới khi mẹ hứa tặng quà sinh nhật cho con. |
Mệnh lệnh + until / as soon as + Hiện tại đơn | Don’t go anywhere until I come back. Đừng đi đâu cho tới khi tôi quay lại. |
Since
Since + quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành | Since I was born, I haven’t met such an intelligent person. Từ khi sinh ra tới giờ, tôi chưa gặp ai thông minh đến vậy. |
The first time / last time
The first time / last time (hiện tại đơn), hiện tại hoàn thành | This is the first time I have seen such a beautiful girl. Đây là lần đầu tiên tôi thấy một bạn gái xinh đẹp như vậy. |
The first / last time (quá khứ đơn), quá khứ hoàn thành | That was the second time I had eaten the dish. Đó là lần thứ hai tôi ăn món đó. |
The first / last time + quá khứ đơn + was.… | The last time we met was 5 years ago. Lần cuối chúng tôi gặp nhau là 5 năm trước. |
Cách nhận biết đúng sự phối hợp thì
Nắm được khái niệm và cách sử dụng của các liên từ đã được nhắc đến trong bài. Bên cạnh đó là một số liên từ phổ biến như: and( và), but (nhưng), if (nếu), or (hoặc), yet (nhưng), so (vì vậy), after (sau khi), before (trước khi), until (cho đến khi) ….
Ví dụ:
"I forgot the wallet at home, so I had to borrow money from my friend." ( Tôi đã để quên ví ở nhà nên tôi phải mượn tiền từ bạn của mình )
→ Trong câu này, "so" được sử dụng để kết nối hai mệnh đề và chỉ ra mối quan hệ nhân quả giữa chúng.
Cụ thể, mệnh đề đầu tiên cho biết người nói đã quên ví tiền ở nhà, và mệnh đề thứ hai giải thích hậu quả của hành động đó: người nói phải vay tiền từ người bạn của mình.
Khi sử dụng các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, cần tránh sử dụng thì tương lai trong câu. Thay vào đó, thì tương lai đơn có thể được thay bằng thì hiện tại đơn và thì tương lai hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn có thể được thay bằng thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
***Lưu ý: Liên từ "since" thường được sử dụng để chỉ sự phối hợp giữa hai sự kiện hoặc hành động trong quá khứ, trong đó sự kiện hoặc hành động sau đã bắt đầu khi sự kiện hoặc hành động trước đã xảy ra.
→ Động từ ở mệnh đề phụ đi liền sau “since” có thể chia ở thì quá khứ đơn, mệnh đề chính của câu sẽ chia ở thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Bài tập vận dụng
My mom said: “I want you to get high scores on the graduation exam.”
=> _______________________
Phong said: “Yesterday I went out with friends, then I realized I had forgotten to bring my wallet.”
=> _______________________
Joey says: “I’ve been waiting for you for hours!”
=> _______________________
Ted said: “I have worked as an architect since 1995.”
=> _______________________
Peter says: “My dad will be attending a meeting at 3p.m tomorrow.”
=> _______________________
Exercise 2: Dịch những câu sau sang tiếng Anh
1. 2 năm trước mẹ tôi là y tá nhưng bây giờ đã là bác sĩ.
=> _______________________
2. Tôi không hứa điều gì với bạn đâu. Hôm nay tôi hứa vậy nhưng ngày mai mọi thứ có thể sẽ khác.
=> _______________________
3. Trong quá khứ tôi từng từng rất rụt rè, nhưng tôi đang nỗ lực hàng ngày để trở nên cởi mở hơn.
=> _______________________
4. Khi chúng tôi đến, tàu đã rời đi.
=> _______________________
5. Lần cuối cùng tôi ghé thăm bà ấy là khi bà đã 70 tuổi.
=> _______________________
6. Tôi sẽ gửi lời nhắn của bạn tới cô ấy ngay khi cô ấy xuất hiện.
=> _______________________
7 .Quan điểm sống của tôi đã thay đổi đáng kể kể từ khi tôi học đại học.
=> _______________________
8. Đây là lần đầu tiên tôi được tặng một chiếc túi xách đắt tiền như vậy.
=> _______________________
9. Tôi sẽ không đi đâu cho đến khi bạn quay về.
=> _______________________
10. Đợi đến khi tôi kiếm đủ tiền để đưa bố mẹ đi du lịch vòng quanh thế giới, có lẽ bố mẹ đã già lắm rồi.
=> _______________________
Đáp án gợi ý:
Exercise 1:
My mom said she wanted me to get high scores on the graduation exam.
Phong said the day before he went out with friends, then he realized he had forgotten to bring his wallet.
Joey says she has been waiting for me for hours.
Ted said he had worked as an architect since 1995.
Peter says his dad will be attending a meeting at 3pm tomorrow.
Exercise 2:
2 years ago my mom worked as a nurse, but now she is a doctor.
I can’t make any promises. Today I might commit to one thing, but tomorrow everything could change.
In the past, I used to be reserved, but I’m striving to become more open.
When we arrived, the train had already departed.
The last time I saw her was when she turned 70.
I’ll deliver your message once she arrives.
My perspective on life has significantly shifted since I started university.
This marks the first instance I’ve received such a luxurious handbag.
I won’t leave until you return.
When I finally earn enough money to travel the world with my parents, they’ll likely be too old to join.
Tóm tắt
Tài liệu tham khảo:
“Sequence of tenses”, Wikipedia,Wikimedia Foundation, 6 February 2023, https://en.wikipedia.org/wiki/Sequence_of_tenses