
1. Sự phối hợp thì trong tiếng Anh là gì?
Một câu tiếng Anh hoàn chỉnh có thể chứa nhiều mệnh đề phụ và luôn phải có ít nhất một mệnh đề chính. Sự phối hợp thì xảy ra khi trong câu có nhiều hơn một động từ và các động từ này phải hòa hợp về thì.
Ví dụ, khi câu mô tả các hành động xảy ra gần nhau hoặc cùng lúc tại cùng một thời điểm, các động từ trong câu có thể được chia cùng một thì.
Ví dụ: He always carries his wallet and essentials when he travels. (Anh ấy luôn mang theo túi tiền và các đồ dùng cần thiết khi anh ấy đi du lịch).
Cũng có trường hợp chia ở các thì khác nhau nếu trong câu mô tả các hành động xảy ra ở các thời gian hay thời điểm khác nhau.
Ví dụ: He realizes that he has been doing his assigned work since last week. (Anh ấy nhận ra rằng anh ấy đã làm công việc được giao từ tuần trước.)
2. Các loại phối hợp thì thường gặp trong tiếng Anh
2.1 Sự phối hợp thì giữa mệnh đề chính và mệnh đề phụ về động từ
Đầu tiên, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về cách phối hợp thì của các động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề phụ trong tiếng Anh. Chúng ta sẽ phân tích theo 2 trường hợp:
Mệnh đề chính sử dụng thì hiện tại đơn
Khi mệnh đề chính sử dụng thì hiện tại đơn, mệnh đề phụ có thể sử dụng các thì sau:
- Hiện tại đơn: He says he often walks to the football stadium.
- Hiện tại tiếp diễn: She says she is listening to radio at the moment.
- Hiện tại hoàn thành: She says she has lived in Vietnam since 2013.
- Tương lai đơn: She says she will go to Vung Tau tomorrow.
- Quá khứ đơn: She says she met her boyfriend last night.
Mệnh đề chính sử dụng thì quá khứ đơn
Khi mệnh đề chính sử dụng thì quá khứ đơn, mệnh đề phụ có thể sử dụng các thì sau đây:
- Quá khứ đơn: Hoang said he went to the theater last Monday.
- Quá khứ tiếp diễn: She said she was reading a book at 8 p.m last Friday.
- Quá khứ hoàn thành: Nam said he had visited his grandpa before he went to school.
2.2 Các câu đối lập về sự phối hợp thì
Câu ghép là câu có ít nhất hai mệnh đề thể hiện nội dung trong câu chính. Do đó, câu ghép đẳng lập là câu có ít nhất hai mệnh đề đứng riêng biệt, các động từ có thể hoạt động độc lập và phối hợp thì với nhau.
Ví dụ: This movie is so good that I have time to watch it every week. (Bộ phim này hay đến nỗi hằng tuần tôi đều dành thời gian để xem lại nó).
Một điều cần lưu ý là trong các câu ghép đẳng lập, các động từ có thể dựa vào các trạng từ thông thường sau để chia cho phù hợp với các thì:
- Now (Nghĩa là bây giờ, hiện nay): động từ sẽ được chia ở thì hiện tại.
- Last (Last year/last month…) (Năm trước/tháng trước…): động từ được chia ở thì quá khứ.
- Next (next year/ next month…) (Năm tới/ tháng tới): động từ được chia ở thì tương lai.
- Yesterday (Hôm qua): động từ được chia ở thì quá khứ.
- Every (everyday/ every year)…(Hàng ngày/hàng năm…): động từ được chia ở thì hiện tại.
2.3 Sự phối hợp thì với mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Trong các câu, nếu bạn gặp các liên từ thời gian phổ biến như:
- while, as, when, before, whenever, after, just as, till/until, as soon as,
- since, no sooner…than, hardly when, as long as, once, by the time,…
Sự phối hợp giữa các thì được thể hiện cụ thể như sau:
2.3.1 Với liên từ When
- Hành động xảy ra nối tiếp nhau:
– Nếu câu ở dạng quá khứ, công thức sẽ là:
WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn)
Ví dụ: When I got to the party, he was gone. (Khi tôi đến buổi tiệc thì anh ấy đã rời đi.)
– Nếu câu ở dạng tương lai, công thức sẽ như sau:
WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn)
Ví dụ: When I come to London I will visit your house. (Khi tôi đến luân đôn tôi sẽ thăm nhà của bạn.)
- Được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào:
– Nếu câu ở dạng quá khứ, sẽ có công thức như sau:
WHEN + S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn).
Ví dụ: When my mother was cooking in the kitchen, the phone rang. (Khi mẹ tôi đang nấu ăn trong bếp thì chuông điện thoại reo.)
– Nếu câu ở dạng tương lai, sẽ có công thức như sau:
WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai tiếp diễn)
- Được sử dụng để diễn tả một hành động đã xảy ra, kết thúc xong rồi mới tới hành động khác.
– Nếu câu ở dạng quá khứ, thì sẽ có công thức như sau:
WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)
Ví dụ: Last night, when we went to the cinema they had already sold out. (Tối qua, khi chúng tôi đến rạp chiếu phim, họ đã bán hết vé rồi.)
– Nếu câu ở dạng tương lai, thì sẽ có công thức như sau:
WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)
Ví dụ: When you come back I’ll finish the work. (Khi bạn quay lại thì tôi sẽ hoàn thành xong công việc.)
2.3.2 Sử dụng liên từ By + Thời gian:
Khi sử dụng By + trạng từ quá khứ, động từ sẽ chia dưới dạng quá khứ hoàn thành. Khi sử dụng By + trạng từ tương lai, động từ sẽ chia dưới dạng tương lai hoàn thành.
Ví dụ: I will be in Hanoi for 4 years by the end of next month. (Đến cuối tháng sau tôi sẽ ở hà nội được 4 năm)
2.3.3 Với liên từ At + thời điểm/này lúc:
- Chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn nếu có: at + giờ; at this time + thời gian trong quá khứ.
Ví dụ: At 5 o’clock the other day I was taking extra math lessons at school. (Vào lúc 5 giờ ngày hôm trước, tôi đang học thêm môn toán ở trường.)
- Chia động từ ở dạng thì tương lai tiếp diễn nếu trong câu có: at + giờ; at this time + thời gian trong tương lai
Ví dụ: At 5 a.m. tomorrow, I will be doing morning exercise. (Vào lúc 5 giờ sáng ngày mai, tôi sẽ tập thể dục buổi sáng.)
2.3.4 Về liên từ Since
Chúng ta có công thức như sau:
S + V (hiện tại hoàn thành) + since + S + V (quá khứ đơn)
Ví dụ: I haven’t visited the middle school since I graduated. (Tôi chưa quay lại thăm trường cấp hai từ khi tôi tốt nghiệp.)
2.3.5 Đối với liên từ Until/As soon as:
Chúng ta có công thức:
S + V (tương lai đơn) + Until/As soon as + S+V (hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành)
Một ví dụ minh họa:
- I will wait at her house until she comes back. (Tôi sẽ đợi ở nhà cô ấy cho đến khi cô ấy quay về.)
- I will call you as soon as I finish the assigned work. (Tôi sẽ gọi cho bạn ngay sau khi tôi hoàn thành công việc được giao.)
2.3.6 Các liên từ chỉ thời gian khác: như lần đầu tiên, lần thứ hai, lần thứ ba…, cuối cùng thời điểm, nó là lần đầu tiên
Chúng ta có công thức:
S + V (hiện tại hoàn thành) this/it is the final occasion + S + V (quá khứ đơn)
Ví dụ: This is the last time we talked about this matter. (Đây là lần cuối cùng chúng ta nói với nhau về vấn đề này.)
3. Các phương pháp phổ biến để nhận biết sự phối hợp thì trong tiếng Anh
Mytour sẽ tổng hợp cho bạn đọc một vài cách nhận biết đơn giản, dễ áp dụng như sau:
- Chú ý đến nghĩa và cách dùng của các liên từ đã được nói đến phần trên. (có vai trò là cụm từ, mệnh đề hay có chức năng nối từ…). Một số liên từ thông dụng là since (bởi vì, từ khi), as soon as (ngay khi), and (và), but (nhưng), after (sau khi), because (bởi vì), if (nếu), before (trước khi),…
- Một số câu liên từ sẽ có tác dụng xác định được mối quan hệ về thì giữa các động từ trong câu:
She wills prepare dinner before she goes to work. (Tôi sẽ chuẩn bị bữa tối trước khi tôi đi làm.)
- Các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chúng ta không được dùng các thì tương lai mà thay vào đó sẽ được chia lại như sau: thì tương lai đơn được thay bằng thì hiện tại đơn, thì tương lai hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn được thay bằng thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
- Khi dùng liên từ Since ta cần chú ý đến cách chia động từ: mệnh đề chính thì động từ sẽ được chia ở thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, trong mệnh đề phụ động từ sẽ thường chia ở thì quá khứ đơn.
Bài tập về sự phối hợp thì trong tiếng Anh thường gặp
Bài 1: Chọn câu trả lời đúng
1. She noticed she was already late.
- is
- was
- had been
2. She mentioned that it would take her an hour to finish the report.
- takes
- took
- has taken
3. She inquired whether he remembered her name.
- knows
- knew
- had known
4. What did you do with the money you borrowed from me?
- borrowed
- have borrowed
- borrow
5. When I opened the door, the cat dashed out.
- jump
- jumped
- had jumped
6. When I was ten I already knew I wanted to be a scientist.
- know
- knew
- had known
7. I went to check if she had woken up yet.
- woke
- has woken
- had woken
8. I weighed 80 kilos three months ago.
- was weighing
- have weighed
- weighed
9. As soon as I put the phone down, it rang again.
- put
- have put
- had put
10. I expected that I would get the promotion but it is starting to look difficult now.
- hoped
- have hoped
- had hoped
Bài 2: Chia lại các dạng động từ trong ngoặc.
- I found that my son …………………… (be) awake.
- The pickpocket confessed that he …………………………. (pick) my pocket.
- He was so tired that he (can) ……………………….. scarcely stand.
- He said that I (be) …………………………… a lazy good-for-nothing boy.
- No one could explain how the prisoner ………………………….. (escape) from the prison.
- Euclid proved that the three angles of a triangle (be) ………………………… equal to two right angles.
- Italy went to war that she ……………………….. (extend) her empire.
- The passage is so difficult that I (be) ……………………… not comprehend it.
- The boy was so indolent that he (do) ……………………….. not pass.
- In my perplexity I requested my guide to tell me what I (have) ……………………….. to do.
Đáp án cho bài tập về sự phối hợp thì trong tiếng Anh thường gặp
Bài 1:
1. was | 6. knew |
2. took | 7. had woken |
3. knew | 8. weighed |
4. borrowed | 9. had put/ had |
5. jumped | 10. had hoped |
Bài 2:
1. was | 6. are |
2. had picked | 7. might extend |
3. could | 8. cannot |
4. was | 9. did |
5. had escaped | 10. had |