1. Thông tin về Suffer
Suffer /ˈsʌf.ɚ/ trong tiếng Anh là một ngoại động từ. Dựa trên định nghĩa từ từ điển Oxford, Suffer được hiểu là “to be badly affected by a disease, pain, sad feelings, a lack of something, etc” (tạm dịch: chịu ảnh hưởng xấu bởi bệnh tật, đau đớn, cảm xúc buồn và thiếu thốn thứ gì đó).
- Nếu dịch với nghĩa thuần Việt trong câu thì Suffer sẽ được dịch với nghĩa là “chịu đựng”.
Ví dụ: The wives always suffer from their hot-tempered husbands. (Những người vợ luôn phải chịu đựng tính nóng nảy của chồng.)
- Đặc biệt, Suffer được sử dụng nhiều hơn khi nói về các vấn đề liên quan tới sức khỏe, hay sự chịu đựng do bệnh tật (cả tinh thần và thể xác), với trường hợp này thì Suffer được hiểu là mắc bệnh
Ví dụ: My mother often suffers from fever. (Mẹ tôi thường xuyên bị sốt)
- Ngoài ra Suffer cũng được sử dụng trong trường hợp khi muốn nói đến một vấn đề đang trở nên tồi tệ hơn.
Ví dụ: His work is being adversely affected by political problems. (Công việc của anh ấy đang bị ảnh hưởng tiêu cực bởi các vấn đề chính trị.)

Thông tin về Suffer
2. Suffer đi với giới từ gì?
Về bản chất thì Suffer nằm trong nhóm “prepositional verb”, tức là động từ sẽ đi kèm giới từ. Giới từ đi kèm với Suffer có thể là from, for, with hoặc in.
Ở mục thông tin này, bạn sẽ nhận được lời giải đáp cho thắc mắc về việc Suffer đi cùng với giới từ nào và làm thế nào để hiểu đúng cách khi sử dụng cụm này.
2.1. Suffer đi cùng với giới từ from
Suffer from là cụm từ được thấy nhiều nhất, được sử dụng khi muốn nói về sự chịu đựng do bệnh tật (cả thể chất và tinh thần). Có thể dịch nghĩa Suffer from đó là bị bệnh hay mắc bệnh.
- Cấu trúc: Suffer + from + N/NP
Ví dụ: Linh suffers from allergy in the summer. (Linh phải chịu đựng với dị ứng vào mùa hè)
Trong một số trường hợp, Suffer from sẽ được sử dụng để thể hiện sự trải qua hoặc bị ảnh hưởng xấu từ điều gì đó.
Ví dụ:
Just like many of his tunes, it suffers from being overly dreadful. (Như nhiều bài hát khác của anh ấy, nó gặp phải vấn đề quá tệ).
2.2. Suffer đi với giới từ for
Suffer for là cụm từ được sử dụng khi muốn diễn đạt việc ai đó phải chịu đựng để trả giá cho hành động của mình.
- Cấu trúc: Suffer + for + N/NP
Ví dụ: Minh made a wrong choice and now he is suffering for it. (Minh đã đưa ra một quyết định sai lầm và giờ đây anh ấy đang phải trả giá).
Với giới từ For, nó nhấn mạnh vào nguyên nhân của một tình trạng, và khi kết hợp với Suffer for, nó thể hiện nguyên nhân của sự đau khổ, hình phạt.
Ngoài ra thì Suffer for cũng được dùng thể hiện sự cảm thông, đồng cảm khi thấy sự đau khổ của ai đó.
- Cấu trúc: Suffer + for + O + …
Ví dụ: I endure for my mother due to her struggles. (Tôi chịu đựng vì mẹ tôi bởi những khó khăn mà bà ấy phải trải qua.)
2.3. Suffer đi với giới từ with
Cụm Suffer with ít được sử dụng hơn so với Suffer from hoặc Suffer for. Thông thường, Suffer with được dùng khi muốn diễn đạt một điều gì đó mơ hồ, khái quát hoặc chỉ là giả định chưa chắc chắn.
Suffer with có thể mang 3 ý nghĩa:
- Khi nói về sự khó khăn, nỗi đau bao quát chưa rõ ràng.
Ví dụ: I hardy suffer with the problems that my roommate get. (Tôi ít khi phải chịu đựng những vấn đề mà bạn cùng phòng tôi gặp phải)
- Khi nói về một nỗi đau chịu đựng cùng ai trong một thời gian dài
Ví dụ: I suffered with my mother when we ran out of money during 3 months of lacking necessaries. (Tôi phải chịu đựng cũng mẹ trong 3 tháng hết tiền và thiếu đồ dùng thiết yếu.)
- Khi nói về những chịu đựng từ bệnh tật. - trường hợp này thường sử dụng Suffer from nhiều hơn.
Ví dụ: He struggles with the flu. (Anh ấy phải đối mặt với căn bệnh cúm.)
2.4. Suffer đi với giới từ in
Suffer in được sử dụng khi muốn biểu đạt việc chủ thể phải chịu đựng những khó khăn do các yếu tố bên ngoài.
- Cấu trúc: Suffer + in + N/NP
Ví dụ: The girl must endure silently under the torment of her boyfriend. (Cô gái phải chịu đựng lặng lẽ dưới sự hành hạ của bạn trai.)

Tìm hiểu Suffer đi với giới từ gì
3. Bài tập thực hành
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống giới từ thích hợp sao cho phù hợp
1. She is __________ experiencing a severe headache.
2. The community is __________ dealing with the aftermath of the flood.
3. He is __________ suffering from lack of sleep due to stress.
4. They __________ have endured poverty for many years.
5. The individual is __________ an uncommon illness.
6. The relatives are __________ grieving over their loss.
Bài tập 2: Lựa chọn giới từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
1. The player is __________ a severe knee injury.
2. She is __________ her friend's adversity.
3. The nation is __________ an economic downturn.
4. They are experiencing __________ sadness following the accident.
5. He has come down with __________ a cold and fever.
Bài tập 3: Sử dụng các cấu trúc của Suffer để hoàn thành câu
1. The laborers are enduring __________ difficult working conditions.
2. She is coping with __________ her recent breakup.
3. The corporation is facing __________ financial losses.
4. He is battling __________ a chronic illness.
5. They are facing __________ the consequences of their actions.

Bài tập thực hành có câu trả lời
Đáp án:
Đáp án bài tập 1:
1. experiencing
2. enduring in
3. coping with
4. experienced from
5. battling with
6. enduring in
Đáp án bài tập 2:
1. enduring from
2. coping with
3. battling with
4. struggling with
5. is enduring from
Đáp án bài tập 3:
1. enduring in
2. coping with
3. is battling with
4. struggling with
5. are battling with
Từ vựng cơ bản tiếng Anh - SỰ KẾT HỢP THÔNG DỤNG GIỮA ĐỘNG TỪ VÀ GIỚI TỪ (Phần 1) [Mytour Tiếng Anh]
3 NGÀY thu nhớ mọi GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH (NGÀY 1)