Sắt(II) sulfit | |
---|---|
Tên khác | Ferơ sulfit Ferrum(II) sulfit Sắt(II) sulfat(IV) Ferơ sulfat(IV) Ferrum(II) sulfat(IV) |
Số CAS | 21006-12-1 (2 và 3 nước) 13450-81-2 (2,5 nước) |
Nhận dạng | |
Số CAS | 51092-74-1 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | FeSO3 |
Khối lượng mol | 135,9112 g/mol (khan) 171,94176 g/mol (2 nước) 180,9494 g/mol (2,5 nước) 189,95704 g/mol (3 nước) |
Bề ngoài | tinh thể bát diện màu lục nhạt (2,5 và 3 nước) |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
Độ hòa tan | tạo phức với hydrazin |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độc |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Sắt(II) selenide Sắt(II) telurit |
Hợp chất liên quan | Sắt(II) sulfat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). Tham khảo hộp thông tin |
Sulfite sắt(II) là một hợp chất vô cơ bao gồm sắt và ion sulfit với công thức hóa học FeSO3. Muối này có màu xanh lục nhạt và không hòa tan trong nước.
Lịch sử
Vào năm 1968, Bugli & Pannetier là những người đầu tiên tổng hợp α-FeSO3·3H2O. Đến năm 1977, Lars-Gunnar Johansson và E. Ljungström đã tổng hợp và nghiên cứu dạng ngậm nước thấp hơn của hợp chất này, FeSO3·2,5H2O.
Phương pháp điều chế và đặc tính
FeSO3·2,5H2O được tạo ra bằng cách làm khô α-FeSO3·3H2O trong ống thủy tinh với dung dịch SO2 bão hòa, đậy kín và đun nóng đến 100 °C (212 °F; 373 K).
FeSO3·2,5H2O sẽ từ từ bị oxy hóa khi tiếp xúc với không khí, khiến màu sắc của hợp chất chuyển dần sang vàng nâu. α-FeSO3·3H2O không ổn định, màu của tinh thể sẽ từ từ biến từ xanh lục nhạt sang nâu nhạt trước khi phân hủy.
Các hợp chất khác
FeSO3 còn phản ứng với N2H4 để tạo ra các hợp chất như FeSO3·2N2H4·H2O, có dạng tinh thể màu xanh lục nhạt.
Hợp chất sắt | |||
---|---|---|---|
Fe(-II) |
| ||
Fe(0) |
| ||
Fe(I) |
| ||
Fe(0,II) |
| ||
Fe(II) |
| ||
Fe(0,III) |
| ||
Fe(II,III) |
| ||
Fe(III) |
| ||
Fe(IV) |
| ||
Fe(V) |
| ||
Fe(VI) | {{Ferrat}} |
- Trang thông tin Hóa học