Tác dụng của Amlessa
Amlessa là viên nén, thuộc nhóm thuốc cho tim mạch. Chứa Perindopril và Amlodipine, dùng để điều trị tăng huyết áp hoặc bệnh dạng mạch vành ổn định.
1. Công dụng của Amlessa
Amlessa chứa Perindopril và Amlodipine, có nhiều dạng hàm lượng khác nhau như Amlessa 8mg/5mg, 4mg/10mg, 4mg/5mg,... dùng trong tăng huyết áp và bệnh dạng mạch vành ổn định khi đã được kiểm soát bằng Perindopril và Amlodipine có hàm lượng tương tự.
Chống chỉ định Amlessa cho người quá mẫn với Perindopril hoặc các thuốc ức chế ACE, người có tiền sử phù mạch, thai kỳ quý 2 và 3.
- Chống chỉ định Amlodipine: hạ huyết áp mạnh, quá mẫn với Amlodipine, sốc, tắc nghẽn dòng chảy từ tâm thất trái, đau thắt ngực không ổn định, suy tim sau nhồi máu cơ tim.
2. Cách dùng và liều dùng Amlessa
Amlessa dùng bằng đường uống với liều dùng khác nhau: 1 viên/ngày trước bữa ăn; điều chỉnh liều cho người có bệnh thận, gan; không dùng cho trẻ em và thanh niên. Quá liều có thể gây hạ huyết áp, làm bệnh nhân choáng váng hoặc uể oải.
3. Tác dụng phụ của Amlessa
Các tác dụng phụ khi dùng Amlessa gồm:
- Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt, choáng, cảm giác kiến bò, buồn ngủ, ù tai, rối loạn thị giác, nhịp tim nhanh, cảm giác nóng ở mặt, khó tiêu hóa, đau bụng, ho, thở ngắn, buồn nôn, nôn ói, rối loạn vị giác, tiêu chảy,
- Ít gặp: Tính khí thất thường, run, ngất, rối loạn giấc ngủ, mất cảm giác đau, viêm mũi (ngạt, chảy nước), thay đổi đại tiện, da có mảng đỏ hoặc mất màu, rụng tóc, đau lưng, đau cơ hoặc khớp, đau ngực,...
- Rất hiếm: Lú lẫn, rối loạn tim mạch (đau thắt ngực, nhịp tim không đều, đau tim và đột quỵ), viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin, ban đỏ đa dạng (vết đỏ, ngứa ở mặt hoặc chân, tay).
4. Thận trọng khi sử dụng Amlessa
4.1 Với Perindopril
Lưu ý khi dùng Amlessa và Perindopril:
- Quá mẫn/phù mạch: Ngưng dùng thuốc khi bị phù mạch, theo dõi triệu chứng;
- Phản vệ khi thẩm tách LDL: Ngưng thuốc trước khi thẩm tách;
- Phản vệ khi giải mẫn cảm: Ngưng thuốc khi giải mẫn;
- Giảm bạch cầu: Điều chỉnh liều cho người có bệnh collagen mạch máu;
- Hạ huyết áp: Theo dõi cẩn thận huyết áp, kali và chức năng thận;
- Hẹp động mạch và van 2 lá, cơ tim phì đại: Thận trọng khi dùng Perindopril;
- Suy thận: Điều chỉnh liều cho người suy thận;
- Suy gan: Ngưng ngay nếu có biểu hiện vàng da;
- Ho: Thận trọng khi dùng;
- Phẫu thuật: Ngừng trước phẫu thuật;
- Tăng kali: Theo dõi nồng độ kali;
- Người tiểu đường: Theo dõi glucose máu.
4.2 Với Amlodipine
Lưu ý khi dùng Amlessa và Amlodipine:
- Suy gan: Theo dõi chức năng gan;
- Suy tim: Điều trị thận trọng;
- Lái xe và máy móc: Cẩn thận khi cảm thấy yếu mệt do hạ huyết áp;
- Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
5. Tương tác của Amlessa với thuốc khác
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hiệu quả hoặc tăng nguy cơ tác dụng phụ. Một số tương tác thuốc của Amlessa bao gồm:
Không nên sử dụng Amlessa cùng với các loại thuốc sau:
- Lithium: Điều trị cơn trầm cảm và hưng cảm;
- Estramustine: Điều trị ung thư;
- Thuốc giữ kali (spironolactone, triamterene), các muối kali hoặc bổ sung kali.
Đặc biệt cần thận trọng khi dùng Amlessa cùng với các loại thuốc sau:
- Thuốc giảm huyết áp (bao gồm cả thuốc giữ nước);
- Thuốc giảm viêm không steroid hoặc liều cao aspirin;
- Thuốc điều trị rối loạn tâm thần: Trầm cảm, lo âu, phân liệt;
- Thuốc chống co giật: carbamazepine, phenytoin, phenobarbital, fosphenytoin, primidone;
- Itraconazole, ketoconazole: Điều trị nấm;
- Thuốc giảm tăng sinh tuyến tiền liệt: Alfuzosin, prazosin, doxazosin, tamsulosin, terazosin;
- Amifostine: Ngăn ngừa tác dụng phụ của thuốc hoặc do chiếu tia chữa ung thư;
- Corticoid: Điều trị hen nặng, viêm khớp dạng thấp;
- Các muối vàng (Au), đặc biệt khi sử dụng đường tĩnh mạch điều trị viêm khớp dạng thấp.
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng và tiền sử bệnh lý, và tuyệt đối tuân thủ chỉ định khi sử dụng Amlessa.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyMytour để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.