Công dụng của Atropin Sulfat
Thuốc Atropin sulfat được sử dụng để điều trị làm chậm nhịp tim và các triệu chứng ngộ độc thuốc trừ sâu. Để hiểu rõ hơn về công dụng của thuốc Gardenal 10mg, tác dụng phụ của thuốc Atropin sulfat, cách sử dụng đúng, và những điều cần lưu ý khi sử dụng, bạn có thể đọc bài viết dưới đây.
1. Thuốc Atropin sulfat là gì?
Atropin sulfat chứa thành phần chính là Atropin, được sử dụng để điều trị làm chậm nhịp tim và ngộ độc thuốc trừ sâu.
Dạng bào chế: Ống tiêm: 0,25 mg/ml, 0,5 mg/ml
1.1. Dược lực:
Atropin là loại thuốc kháng acetylcholin (ức chế đối giao cảm).
1.2. Dược động học :
Atropin được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa, phân bố rộng khắp cơ thể, qua hàng rào máu – não, nhau thai và vết trong sữa mẹ. Nửa đời của thuốc là khoảng 2 đến 5 giờ.
2. Tác dụng của thuốc Atropin sulfat là gì?
Atropin sulfat được sử dụng để điều trị nhiều tình trạng, bao gồm:
- Căng cơ đường tiêu hóa do viêm ruột già (viêm đại tràng), viêm túi thừa hay hội chứng ruột kích thích (IBS).
- Giảm tiết chất nhầy và nước bọt gây ra sialorrorr.
- Giảm triệu chứng đau do viêm mắt giữa hay thư giãn cơ mắt trước khi đi khám mắt.
- Làm tăng nhịp tim, thư giãn ruột và giảm sản xuất chất nhầy.
Thuốc Atropin sulfat chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ và không được tự ý sử dụng để tránh tình trạng không mong muốn.
3. Chống chỉ định của thuốc Atropin
- Người có mức độ nhạy cao với thuốc kháng cholinergic;
- Phì đại tuyến tiền liệt, tăng nhãn áp và ruột liệt
- Tổn thương tim và mạch máu cơ bản;
- Hẹp loét dạ dày tá tràng
- Rối loạn nội tạng tổng thể;
- Bệnh tắc nghẽn gan và bệnh đường tiết niệu;
- Chất độc meccolone;
- Viêm đại tràng mãn tính;
Thuốc còn có những chống chỉ định khác. Hãy thông báo cho bác sĩ về mọi tình trạng bệnh của bạn để được theo dõi kỹ lưỡng.
4. Tác dụng phụ của thuốc Atropin sulfat
Thường gặp:
- Toàn thân: miệng khô, khó nuốt, khó phát âm, khát, sốt và giảm tiết dịch ở phế quản.
Mắt: đồng tử giãn, mất khả năng điều tiết của mắt và nhạy sáng. - Tim – mạch: nhịp tim chậm, sau đó nhanh, trống ngực và nhịp loạn.
- Thần kinh trung ương: lú lẫn, tưởng tượng và kích thích dễ dàng.
Ít gặp:
- Toàn thân: phản ứng dị ứng và da đỏ, khô, nôn.
- Tiết niệu: tiểu khó.
- Tiêu hóa: giảm sức bóp và động của ống tiêu hóa, gây táo bón.
- Thần kinh trung ương: chói lọi và chóng mặt.
5. Tương tác thuốc
- Một số nghiên cứu cho thấy sự tương tác của Atropin với các loại thuốc khác:
- Thuốc Atropin sulfat khi sử dụng cùng quinidin, thuốc chống histamine, thuốc chống trầm cảm.
- Nguy cơ tương tác với tác dụng phụ của thuốc digoxin.
- Làm giảm hiệu quả của thuốc Atropin sulfat khi kết hợp với một số loại thuốc như hyoscyamine, pilocarpin, tolterodine, scopolamine, amitriptyline, trihexyphenidyl và diphenhydramine.
- Có thể giảm hiệu quả của một số loại thuốc như aripiprazole, risperidone, trifluoperazine, sulpiride, haloperidol, quetiapine, perphenazine, paliperidone, promethazine và clozapine.
- Thuốc có thể tăng huyết áp và gây rối loạn nhịp tim khi kết hợp với phenylephrine.
6. Hướng dẫn sử dụng hiệu quả thuốc Atropin sulfat
6.1. Liều lượng - cách sử dụng:
Đối với việc sử dụng ngay tại chỗ (nhỏ mắt):
- Trẻ em trên 6 tuổi: 1 giọt, 1 đến 2 lần mỗi ngày.
- Người lớn: 1 giọt từ 1 đến 5 lần/ngày (1 giọt chứa khoảng 0,3mg Atropin sulfat).
Đối với điều trị toàn thân:
- Điều trị chống co thắt và tăng tiết đường tiêu hóa với liều dùng: liều tối ưu cho từng người sẽ được xác định dựa trên khả năng khô miệng như là dấu hiệu của liều hiệu quả.
- Đối với điều trị nhịp tim chậm: 0,5 đến 1mg tiêm tĩnh mạch, lặp lại cách nhau 3 – 5 phút/lần cho tới tổng liều 0,04 mg/kg cân nặng. Nếu không thể tiêm tĩnh mạch, có thể sử dụng qua ống nội khí quản.
- Đối với điều trị ngộ độc phospho hữu cơ: với người lớn, liều đầu tiên là 1 – 2mg hoặc nhiều hơn, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch cách nhau 10 – 30 phút/lần cho tới khi hết tác dụng muscarin hoặc có dấu hiệu nhiễm độc Atropin. Trong trường hợp nhiễm độc từ nhẹ đến nặng, thì cần duy trì Atropin ít nhất 2 ngày và tiếp tục cho đến khi không còn triệu chứng. Khi sử dụng lâu dài, nên sử dụng loại không chứa chất bảo quản.
Đối với tiền mê:
- Người lớn: 0,30 đến 0,60mg.
- Trẻ em: 3 – 10kg: 0,10 – 0,15mg; 10 – 12kg: 0,15mg; 12 – 15kg: 0,20mg; 15 – 17kg: 0,25mg; 17 – 20kg: 0,30mg; 20 – 30kg: 0,35mg; 30 – 50kg: 0,40 – 0,50mg.
Tiêm thuốc vào dưới da 1 giờ trước khi gây mê. Trong trường hợp không có đủ thời gian, có thể tiêm vào tĩnh mạch một liều bằng 3⁄4 liều tiêm dưới da 10 – 15 phút trước khi gây mê.
6.2. Quá liều và xử trí Atropin sulfat
- Triệu chứng: Ngộ độc: đồng tử giãn, thở nhanh, sốt cao (đặc biệt ở trẻ em), kích thích thần kinh (lú lẫn, bồn chồn, hứng khởi, mê sảng, có thể co giật). Nếu nặng: mất ý thức, suy tuần hoàn và hô hấp.
- Xử trí: Sử dụng diazepam khi có co giật, trạng thái kích thích quá mức. Không sử dụng phenothiazin.
7. Lưu ý khi sử dụng thuốc Atropin sulfat
Người dùng cần chú ý khi sử dụng thuốc Atropin sulfat trong trường hợp có tắc nghẽn đường tiết niệu, bệnh thận, bệnh nhược cơ, tăng nhãn áp, tình trạng tuyến tiền liệt, hẹp môn vị.
Báo cáo kịp thời với bác sĩ về tiền sử bệnh hoặc mọi tình trạng rối loạn chức năng gan, tăng huyết áp, bệnh tuyến giáp, vấn đề về tim, hen suyễn, viêm loét đại tràng, hội chứng Down hay hiện tượng trào ngược axit.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Atropin ở trẻ sơ sinh hay người già, vì thuốc có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ.
Báo cáo ngay lập tức với bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ dấu hiệu phản ứng dị ứng hoặc tình trạng quá liều.
Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú nên hạn chế sử dụng thuốc này, do một số nghiên cứu chỉ ra rằng các hoạt chất của thuốc có thể lọt vào sữa mẹ và ảnh hưởng đến sự phát triển và hình thành thai nhi.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyMytour để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.