Tác dụng của thuốc Cebest
Thuốc Cebest 200 được đề xuất để điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Vậy Cebest có tác dụng như thế nào và làm thế nào để sử dụng đúng cách?
1. Cebest là loại thuốc gì?
Cebest 200 là một loại kháng sinh chứa 200 mg cefpodoxime dưới dạng cefpodoxime proxetil, có dạng viên nén bao phim. Ngoài ra, còn có dạng Cebest 50mg với thành phần chính là cefpodoxime 50mg.
2. Chỉ định sử dụng của thuốc Cebest
Thuốc Cebest được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn chủng Haemophilus influenzae (bao gồm cả chủng sinh ra beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae và Moraxella catarrhalis; viêm họng và/hoặc viêm amidan do vi khuẩn Streptococcus pyogenes; viêm tai giữa cấp tính do chủng Streptococcus pneumoniae (trừ các chủng vi khuẩn kháng penicillin), Streptococcus pyogenes, Haemophilus influenzae (bao gồm cả chủng sinh ra beta-lactamase) hoặc Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm cả chủng sinh ra beta-lactamase)
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính do vi khuẩn S. pneumoniae, H. influenzae (chủng không sinh beta-lactamase) hoặc M. catarrhalis; viêm phổi mắc phải cộng đồng do vi khuẩn S. pneumoniae hoặc H. Influenzae (bao gồm cả các chủng sinh ra beta-lactamase)
- Điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (viêm họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm, cefpodoxime là thuốc thay thế cho amoxicilin hoặc amoxicilin kết hợp kali clavulanat dùng không hiệu quả hoặc không thích hợp
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp do vi khuẩn Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Staphylococcus saprophyticus
- Bệnh lậu không biến chứng và không lan tỏa do N. gonorrhoea có hoặc không sản xuất penicilinase
- Nhiễm khuẩn không phức tạp trên da do Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng sinh ra penicillinase) hoặc Streptococcus pyogenes
3. Hướng dẫn sử dụng thuốc Cebest
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống từ 100 - 400 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ
Đối với đợt cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: uống 200 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, điều trị trong 10 hoặc 14 ngày.
Viêm họng và/hoặc viêm amidan do nhiễm Streptococcus pyogenes: uống 100 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, điều trị trong 5-10 ngày
Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: uống 400 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, điều trị trong 7-14 ngày
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng: uống 100 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, điều trị trong 7 ngày.
Bệnh lậu không biến chứng: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg hoặc 400 mg cefpodoxime, sau đó tiếp tục điều trị bằng doxycyclin uống để phòng nhiễm Chlamydia.
Người cao tuổi: Liều giống như người lớn.
Trẻ em từ 2 tháng đến 12 tuổi: Uống 10 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, uống cách nhau 12 giờ (tối đa 400 mg/ngày).
Trẻ em từ 2 tháng đến 6 tuổi: Dùng dạng cốm pha hỗn dịch uống hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ
Viêm tai giữa cấp: 5 mg/kg (cho tới 200 mg) x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, uống trong 5 ngày
Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes: 5 mg/kg (cho tới 100 mg) x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, dùng trong 5-10 ngày
Viêm xoang cấp: 5 mg/kg (cho tới 200 mg) x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, điều trị trong 10 ngày.
Viêm phổi mắc tại cộng đồng, đợt cấp do viêm phế quản mạn: 200 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, điều trị trong 14 ngày và 10 ngày tương ứng.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 100 mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, điều trị trong 7 ngày.
Suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Suy thận: Nếu độ thanh thải creatinin lớn hơn 40 ml/phút, không cần điều chỉnh liều cefpodoxime.
Cách sử dụng thuốc: Thuốc Cebest nên được uống cùng thức ăn để tăng sự hấp thụ qua đường tiêu hóa.
4. Hạn chế sử dụng thuốc Cebest
- Bệnh nhân mẫn cảm với cefpodoxime, các cephalosporin khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân quá mẫn với các kháng sinh nhóm penicillin hoặc beta-lactam khác.
5. Tác dụng phụ của thuốc Cebest
- Máu và rối loạn hệ bạch huyết (Hiếm gặp): giảm hemoglobin, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và bạch cầu ưa eosin
- Rối loạn hệ thần kinh (Ít gặp): Đau đầu, chóng mặt, cảm giác khác thường
- Bất thường ở tai và rối loạn thính lực: ù tai
- Rối loạn tiêu hóa (Thường gặp): Tăng áp lực dạ dày, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy.
- Rối loạn gan-mật (Hiếm gặp): Tăng enzym gan thoáng qua ASAT, ALAT và phosphatase kiềm và/hoặc bilirubin.
- Da và các rối loạn mô dưới da (Ít gặp): Quá mẫn với các phản ứng da và niêm mạc, phát ban, nổi mề đay, ngứa
- Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Sử dụng Cebest kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm (Candida và Clostridium difficile)
Trên đây là tất cả những thông tin quan trọng về thuốc Cebest. Việc sử dụng đúng mục đích, liều lượng sẽ giúp mang đến hiệu quả điều trị tốt nhất cho bệnh nhân.
Để đặt lịch khám tại bệnh viện, Quý khách vui lòng gọi số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và sử dụng tính năng đặt lịch tự động trên ứng dụng MyMytour để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.