Tác dụng của thuốc Cimetidine đối với dạ dày
Cimetidine là loại thuốc kháng axit có tác dụng ngăn ngừa trào ngược và loét dạ dày. Hiện nay, Cimetidine được sử dụng phổ biến trong điều trị các vấn đề về dạ dày - ruột. Hãy cùng tìm hiểu về tác dụng của thuốc Cimetidine trong bài viết dưới đây:
1. Cimetidine là gì?
Cimetidine là thuốc kháng histamine thụ thể H2 có tác dụng bằng cách ức chế histamine tại thụ thể H2 trong niêm mạc dạ dày. Điều này giúp giảm tiết acid dạ dày ngay cả khi đói và khi bị kích thích bởi thức ăn. Cimetidine có nhiều dạng và hàm lượng khác nhau:
- Viên nén hoặc viên nén bao phim: 300 mg, 400 mg, 800 mg và 200 mg dành cho trẻ em.
- Dạng nước uống: 200 mg/5 ml hoặc 300 mg/5 ml.
- Thuốc tiêm: Cimetidine hydroclorid 100mg/ml, 150 mg/ml, 100 mg/ml (ống 2 ml) hoặc 150 mg/ml (ống 2 ml).
- Dạng dịch truyền: 600mg cimetidine/ml (300, 900 hoặc 1200 mg) trong dung dịch natri clorid 0,9%.
2. Cimetidine trong điều trị đau dạ dày có tác dụng gì?
- Được sử dụng ngắn hạn (4 - 8 tuần) để điều trị loét dạ dày tá tràng do căng thẳng và do thuốc chống viêm không steroid.
- Sử dụng liều thấp Cimetidine để điều trị duy trì loét tá tràng và giảm nguy cơ tái phát bệnh.
- Điều trị ngắn hạn (12 tuần) các triệu chứng viêm loét thực quản ở người mắc bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
- Phòng ngừa chảy máu đường tiêu hóa ở người có bệnh nặng như chấn thương, sốc nhiễm khuẩn, suy gan, suy hô hấp,...
- Các bệnh lý tăng tiết ở đường tiêu hóa như hội chứng Zollinger-Ellison, bệnh u tuyến nội tiết.
- Điều trị trường hợp người bệnh mắc rối loạn tiêu hóa kéo dài, giảm nguy cơ hít phải dịch vị axit khi hóa mê hoặc khi sinh nở.
- Phòng ngừa và quản lý một số trạng thái dị ứng, mày đay khi dùng cùng với thuốc kháng histamine H1.
3. Hướng dẫn sử dụng và liều dùng Cimetidine cho bệnh dạ dày
3.1. Cách sử dụng thuốc
- Thuốc Cimetidine có thể dùng qua đường uống hoặc tiêm.
- Tổng liều không vượt quá 2,4g/ngày cho bất kỳ cách nào.
- Giảm liều cho người suy thận và có thể giảm ở người suy gan.
3.2. Liều dùng cho người lớn
- Đối với viêm loét dạ dày, tá tràng: Liều duy nhất 800mg/ngày vào buổi tối hoặc 400mg x 2 lần/ngày. Liều duy trì là 400 mg một lần trước khi đi ngủ hoặc 2 lần/ngày.
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: Liều 400mg x 4 lần/ngày hoặc 800mg x 2 lần/ngày trong 4-8 tuần.
- Tăng tiết ở đường tiêu hóa: 300 - 400mg x 4 lần/ngày.
- Phòng loét do stress: Uống hoặc thông qua ống thông dạ dày 200 - 400 mg hoặc tiêm tĩnh mạch 200mg/lần, cách nhau 4 - 6 giờ.
- Chứng khó tiêu không do loét: 200mg x 1 - 2 lần/ngày.
- Hội chứng ruột ngắn: 400mg x 2 lần/ngày. Điều chỉnh liều theo phản ứng của bệnh nhân.
3.3. Liều dùng cho trẻ em
- Sơ sinh: 5 - 10 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần.
- Trẻ em: 20 - 40mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần sử dụng.
3.4. Liều dùng ở người suy thận phụ thuộc vào thanh thải creatinin
- Thanh thải creatinin từ 15 - 30 ml/phút: Uống hoặc tiêm tĩnh mạch 300mg/lần, cách nhau 12 giờ.
- Thanh thải creatinin < 15 ml/phút: Dùng 300 - 400 mg/ngày.
3.5. Liều dùng ở người suy gan
Giảm liều ở người suy gan nặng xuống tối đa là 600 mg.
4. Điều lưu ý khi sử dụng thuốc Cimetidine 300mg
- Sử dụng thuốc theo hướng dẫn trên nhãn hoặc đơn thuốc của bác sĩ. Không tự ý dùng quá liều hoặc thời gian dài hơn quy định.
- Loại trừ khả năng ung thư trước khi sử dụng Cimetidine điều trị loét dạ dày.
- Giảm liều cho người suy thận.
- Khi tiêm tĩnh mạch, tiêm chậm. Ưu tiên đường truyền tĩnh mạch ở liều cao.
- Cimetidine tương tác với nhiều loại thuốc, cần xem xét kỹ khi sử dụng kết hợp với các loại khác.
- Hiện chưa có đủ nghiên cứu về tác động của Cimetidine 300mg ở phụ nữ mang thai. Sử dụng chỉ khi thực sự cần và theo ý kiến của bác sĩ.
- Tránh sử dụng Cimetidine khi cho con bú (ở phụ nữ).
- Báo cho bác sĩ biết nếu gặp vấn đề về sức khỏe như: tiểu đường, hen suyễn, bệnh gan, thận,...
- Nếu quên một liều, sử dụng ngay. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua và sử dụng đúng kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều quy định trong đơn.
5. Tác dụng phụ khi sử dụng Cimetidine
Có thể gặp các tác dụng phụ sau khi sử dụng Cimetidine:
- Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy.
- Đau đầu, chóng mặt, mỏi, buồn ngủ, ngủ gục.
- Nổi mẩn trên da.
- Vú phình to ở nam giới khi sử dụng lâu hoặc liều cao.
- Bất lực ở liều cao kéo dài.
- Da nổi ban hoặc mẩn, ngứa.
- Tăng men gan tạm thời và tự hết khi ngưng thuốc.
- Tăng creatinin máu.
Những tác dụng phụ hiếm khi sử dụng Cimetidine bao gồm:
- Rối loạn nhịp tim như nhịp chậm, nhanh, nghẽn truyền nhĩ - thất.
- Đau tim khi tiêm nhanh tĩnh mạch.
- Giảm các tế bào máu, gây thiếu máu không tái tạo.
- Giảm hấp thu vitamin B12, gây thiếu máu.
- Hoang tưởng, mất phương hướng, trầm cảm, kích động.
- Vàng da, viêm gan, rối loạn chức năng gan, viêm tụy cấp, viêm thận kẽ.
- Đau cơ, khớp.
- Sốt, dị ứng, sốc phản vệ, viêm mạch, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson.
6. Xử lý khi sử dụng quá liều Cimetidine
- Thông báo ngay đến trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
- Điều trị các triệu chứng, cần thiết có thể gây nôn và rửa dạ dày.
- Tránh sử dụng thuốc lợi tiểu.
- Sử dụng hỗ trợ hô hấp và thuốc chẹn beta - adrenergic khi cần thiết cho trường hợp suy hô hấp và nhịp tim nhanh.
Cimetidine là loại thuốc an toàn và hiệu quả để điều trị viêm loét dạ dày tá tràng. Tuy nhiên, thường gây ra tác dụng phụ đối với đường tiêu hóa. Việc sử dụng cần tuân thủ đúng hướng dẫn và thông báo ngay cho bác sĩ nếu có bất kỳ triệu chứng không mong muốn để được hỗ trợ và xử lý kịp thời.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng nhấn số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyMytour để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.