Tác dụng hỗ trợ của Colergis
Colergis được áp dụng trong điều trị phản ứng dị ứng và các trường hợp quá mẫn cảm. Dưới đây là thông tin về Colergis, tác dụng cũng như hướng dẫn sử dụng đúng cách.
1. Colergis là loại thuốc gì?
Colergis thuộc nhóm chất chống dị ứng do công ty PT Ferron Par Pharm – Indonesia sản xuất.
Colergis được đóng gói trong lọ 60 ml, dạng siro.
Thành phần của dung dịch Colergis 60 ml gồm: Betamethasone, dexchlorpheniramine.
Betamethasone là một dẫn xuất tổng hợp của Prednisolone. Đây là một loại Corticosteroid có tác dụng chống viêm mạnh, kháng viêm khớp và kháng dị ứng, được sử dụng trong điều trị các rối loạn phản ứng với Corticosteroid. Betamethasone chủ yếu được chuyển hóa tại gan và thận, được tiết ra qua đường nước tiểu.
Dexchlorpheniramine maleate là một chất chống histamine thuộc nhóm dẫn xuất propylamine. Nó ức chế tác động dược lý của histamine (chất đối kháng với thụ thể H1 histamine).
2. Colergis có tác dụng gì?
Được áp dụng trong điều trị các bệnh lý nội tiết, cơ-xương, rối loạn chất tạo keo, da, dị ứng, mắt, hô hấp, máu, ung thư và nhiều bệnh lý khác có đáp ứng với Corticosteroid. Cụ thể:
- Rối loạn nội tiết: Thiểu năng vỏ thượng thận sơ cấp hoặc thứ cấp, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng calci huyết liên quan đến ung thư.
- Rối loạn về cơ-xương: Dùng như một phương pháp điều trị bổ sung ngắn hạn giúp bệnh nhân vượt qua giai đoạn cấp tính của các bệnh lý như bệnh vảy nến; viêm khớp dạng thấp (trong một số trường hợp có thể dùng liều duy trì thấp); viêm dính khớp sống; viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp; viêm gân màng hoạt dịch cấp không đặc hiệu; bệnh thống phong; bệnh thấp cấp tính và viêm màng hoạt dịch.
- Bệnh của chất tạo keo: Trong điều trị duy trì một số trường hợp lupus ban đỏ toàn thân, viêm cơ tim cấp tính do thấp khớp, xơ cứng bì và viêm da-cơ.
- Khoa da: Bệnh Pemphigus; viêm da mụn nước dạng herpes; hồng ban đa dạng nghiêm trọng (hội chứng Stevens-Johnson); viêm da tróc vẩy; u sùi dạng nấm; bệnh vẩy nến nặng; eczéma dị ứng (viêm da mãn tính) và nổi mề đay.
- Các trường hợp dị ứng: Dùng trong các trường hợp dị ứng nặng hoặc thất bại sau các phương pháp điều trị thông thường, như viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc dai dẳng, polyp mũi, hen phế quản (bao gồm suyễn), viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng (viêm da thần kinh), các phản ứng thuốc và huyết thanh.
- Mắt: Các tiến trình viêm hay dị ứng cấp và mãn, trầm trọng liên quan đến mắt như viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, loét mép giác mạc dị ứng, zona ở mắt, viêm mống mắt, viêm mống mắt thể mi, viêm hắc võng mạc, viêm phần trước, viêm mạch nho và viêm mạch mạc trước lan tỏa ra sau, viêm dây thần kinh mắt, viêm mắt giao cảm; viêm võng mạc trung tâm; viêm thần kinh sau nhãn cầu.
- Hô hấp: Bệnh sarcodose có triệu chứng; hội chứng Loeffler không kiểm soát được bằng các phương pháp khác; ngộ độc berylium; phối hợp với hóa trị liệu trong điều trị bệnh lao phổi cấp và lan tỏa; tràn khí màng phổi; xơ hóa phổi.
- Máu: Giảm tiểu cầu tự phát và thứ phát ở người lớn; thiếu máu tán huyết tự miễn dịch; giảm nguyên hồng cầu và thiếu máu do giảm sản do di truyền; phản ứng với đường tiêm truyền.
- Ung thư: Điều trị tạm thời ung thư máu, u bạch huyết bào ở người lớn và ung thư máu cấp tính ở trẻ em.
- Trạng thái phù: Lợi tiểu hoặc làm giảm protein niệu không gây tăng urê huyết trong hội chứng thận hư nguyên phát hoặc do lupus ban đỏ; phù mạch.
- Các chỉ định khác: Lao màng não có tắc nghẽn hoặc nguy cơ tắc nghẽn dưới màng nhện, sau khi đã điều trị bằng hóa liệu pháp kháng lao tương ứng; viêm đại tràng loét; liệt Bell's.
3. Liều lượng sử dụng của thuốc kháng viêm Colergis
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
- Uống 1 muỗng cà phê đầy mỗi 4 - 6 giờ, không quá 6 muỗng cà phê/ngày.
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi:
- Uống 1/2 muỗng cà phê mỗi 4 - 6 giờ, không quá 3 muỗng cà phê/ngày;
- Trẻ từ 2 - 6 tuổi: Uống muỗng cà phê mỗi 4 - 6 giờ, không quá 1,5 muỗng cà phê/ngày.
Trẻ sơ sinh và dưới 6 tuổi:
- Liều lượng chính xác dựa trên phản ứng và mức độ bệnh hơn là tuổi, cân nặng hoặc diện tích bề mặt cơ thể. Dùng thuốc cùng với thức ăn hoặc sữa để giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
- Điều chỉnh liều dựa trên tình trạng và phản ứng của người bệnh, sau khi đạt được hiệu quả, giảm dần xuống liều thấp nhất vẫn duy trì hiệu quả lâm sàng.
- Đối với điều trị lâu dài, cần giảm dần liều thuốc. Trước khi bắt đầu điều trị lâu dài, cần thực hiện điện tâm đồ, đo huyết áp, chụp X quang ngực và cột sống, kiểm tra chức năng trục HPA, chụp X quang đường tiêu hóa cho những bệnh nhân dễ bị rối loạn tiêu hóa.
- Trong điều trị dài hạn, cần đánh giá định kỳ về chiều cao, cân nặng, X quang ngực và cột sống, hệ tạo máu, điện giải, dung nạp glucose, huyết áp và nhãn áp.
4. Sử dụng thuốc Colergis trong điều trị bệnh da
- Phản ứng dị ứng bụi hoặc phấn hoa khó điều trị: Ngày đầu dùng 1,5 đến 2,5mg/ngày, chia làm nhiều lần. Giảm dần 0,5mg mỗi ngày cho đến khi triệu chứng tái phát. Duy trì liều trong suốt đợt bệnh (thường không quá 10 - 14 ngày) rồi ngưng thuốc. Chỉ dùng Celestone khi cần hỗ trợ các phương pháp kháng dị ứng khác.
- Lupus ban đỏ hệ thống: Liều ban đầu từ 1 đến 1,5mg x 3 lần/ngày trong vài ngày là phù hợp; đôi khi có thể cần liều cao hơn để đạt hiệu quả. Sau đó giảm liều từ từ đến liều duy trì vừa đủ (thường từ 1,5 đến 3mg/ngày).
- Bệnh da: Liều ban đầu từ 2,5 đến 4mg/ngày, cho đến khi đạt hiệu quả mong muốn. Giảm 0,25 đến 0,5mg mỗi 2 hoặc 3 ngày cho đến liều duy trì.
- Trong các rối loạn ngắn hạn và tự hạn chế: Thường có thể ngưng thuốc mà không gây tái phát căn bệnh trong vài ngày. Liều dùng có thể biến đổi trong điều trị dài hạn.
5. Những trường hợp không nên dùng thuốc kháng viêm Colergis
- Quá mẫn với Betamethasone và Sulphite;
- Bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI);
- Bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân;
- Nhiễm nấm toàn thân;
- Bệnh nhân đang tiêm chủng;
- Loét dạ dày tá tràng.
- Phụ nữ có thai không nên sử dụng thuốc Colergis vì có thể gây hại cho thai nhi.
- Phụ nữ đang cho con bú không nên dùng.
- Sử dụng thuốc Colergis có thể làm giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc (buồn ngủ, chóng mặt, suy nhược).
- Sử dụng liều phù hợp, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Bài viết cung cấp thông tin về thuốc Colergis cũng như cách sử dụng và lưu ý khi sử dụng. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.