Tác dụng của thuốc Disthyrox 100
Disthyrox 100 là loại thuốc nằm trong nhóm Hormon, nội tiết tố, được sử dụng để thay thế hoặc bổ sung cho các trường hợp suy giáp có nguyên nhân do mọi lứa tuổi.
Disthyrox 100 là loại thuốc gì?
Thuốc Disthyrox 100 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây – Việt Nam. Có thành phần chính là Levothyroxine natri và các thành phần bổ sung, mỗi viên chiếm 100mcg.
Levothyroxine là dạng tổng hợp của hormon thyroxine, quan trọng cho tuyến giáp. Nó có tác động tăng tốc độ chuyển hóa, tăng cường chức năng cơ thể, và điều hòa bài tiết Thyrotropin (TSH).
Công dụng của thuốc Disthyrox 100
- Disthyrox 100 được sử dụng để thay thế hoặc bổ sung cho các trường hợp suy giáp ở mọi lứa tuổi;
- Giúp ức chế tiết Thyrotropin (TSH) trong bướu cổ đơn thuần và viêm giáp mạn tính;
- Phối hợp với các loại thuốc kháng giáp trong trường hợp nhiễm độc giáp để ngăn chặn bướu giáp và suy giáp.
Khi nào nên sử dụng Disthyrox 100?
Thuốc Disthyrox 100 được dùng trong những trường hợp sau:
- Điều trị bướu cổ đơn thuần, giảm kích thước bướu và viêm giáp mạn tính;
- Thay thế hoặc hỗ trợ trong suy giáp do mọi nguyên nhân, ngoại trừ suy giáp cấp tính khi đang hồi phục từ viêm giáp bán cấp;
- Ngăn chặn bướu giáp và suy giáp trong nhiễm độc giáp bằng cách kết hợp với các loại thuốc kháng giáp khác.
Chống chỉ định sử dụng Disthyrox 100
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc;
- Chưa được điều trị nhiễm độc tuyến giáp;
- Nhồi máu cơ tim cấp;
- Suy thượng thận chưa được điều chỉnh vì có thể tăng nhu cầu hormon thượng thận ở mô và gây suy thượng thận cấp;
- Chưa được điều trị nhiễm độc tuyến giáp.
Liều lượng và cách dùng Disthyrox 100
Liều ban đầu và tiếp theo có thể khác nhau tùy vào từng bệnh nhân, tuổi, bệnh lý, và nồng độ hormone tuyến giáp trong máu. Việc điều trị với Levothyroxine có thể mất từ 1-3 tuần để thấy hiệu quả. Hãy tuân theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Điều trị thay thế cho trẻ < 1 tuổi: Uống 25 - 50mcg/lần/ngày;
- Điều trị thay thế cho trẻ > 1 tuổi: Uống 3 - 5mcg/kg/ngày. Tăng dần lên đến 150mcg/ngày khi trẻ vào độ tuổi thiếu niên.
Hoặc có thể áp dụng như sau:
- Trẻ từ 0 - 6 tháng: 25 - 50mcg hoặc 8 - 10mcg/kg/ngày;
- Trẻ từ 6 - 12 tháng: 50 - 75mcg hoặc 6 - 8mcg/kg/ngày;
- Trẻ từ 1 - 5 tuổi: 75 - 100mcg hoặc 5 - 6mcg/kg/ngày;
- Trẻ từ 6 - 12 tuổi: 100 - 150mcg hoặc 4 - 5mcg/kg/ngày;
- Trẻ trên 12 tuổi: Trên 150mcg hoặc 2 - 3mcg/kg/ngày.
Suy giáp bẩm sinh:
- Trẻ đủ tháng: Uống 37,5mcg/lần/ngày (từ 25 - 50mcg).
- Trẻ thiếu tháng, dưới 2kg hoặc có nguy cơ suy tim: Bắt đầu uống 25mcg/ngày, sau đó tăng dần tới 50mcg/ngày trong 4 - 6 tuần.
Liều cho người lớn:
- Suy tuyến giáp nhẹ:
- Bắt đầu: Uống 50mcg/lần/ngày, sau đó tăng dần 25- 50 mcg trong 2 - 4 tuần cho đến khi có phản ứng mong muốn.
- Người có bệnh lý tim mạch: Ban đầu uống 25mcg/ngày hoặc 50mcg cách 2 ngày, sau đó mỗi 4 tuần tăng 25mcg cho tới khi có kết quả điều trị.
- Người không có bệnh lý tim mạch: Uống 100-200mcg sau khi đánh giá lâm sàng.
- Suy tuyến giáp nặng:
- Bắt đầu: Uống 12,5 - 25 mcg/lần/ngày. Mỗi ngày tăng 25mcg trong 2-4 tuần cho đến khi có kết quả mong muốn.
- Duy trì: Uống từ 75 - 125mcg/ngày, ngày uống 1 lần.
- Người cao tuổi suy giáp:
- Bắt đầu: 12,5 - 25 mcg/lần/ngày.
- Nếu trong 3-4 tuần có kết quả mong muốn, xem xét tăng liều.
- Duy trì: 100 - 200 mcg/ngày, có thể tăng tùy theo tình trạng bệnh nhân.
- Người bệnh không thể uống được: Có thể tiêm tĩnh mạch.
- Điều trị hôn mê phù niêm:
- Bắt đầu: Tiêm tĩnh mạch 400mcg (từ 200 - 500mcg) vào ngày đầu. 6 - 8 giờ sau xem xét tăng 100 - 300mcg hoặc nhiều hơn nếu cần.
- Duy trì: Tiêm tĩnh mạch 50 - 200mcg/ngày cho đến khi bệnh ổn định hoặc có thể chuyển sang dạng uống. Trong 24 giờ, nồng độ Thyroxin trở lại bình thường. Sau 3 ngày, Triiodothyronin huyết thanh tăng gấp 3 lần. Người bệnh tim có thể tiêm với liều thấp hơn.
6. Xử lý khi quên hoặc sử dụng quá liều Disthyrox 100
Khi quên một liều, dùng ngay khi nhớ nhưng không dùng gấp đôi liều. Khi quá gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo kế hoạch.
Quá liều Disthyrox 100 trong thời gian dài có thể gây:
- Tăng chuyển hóa, triệu chứng giống như nhiễm độc nội tiết như thèm ăn, tim đập nhanh, buồn nôn, tiêu chảy, mồ hôi, co cơ, nhịp tim tăng, tăng huyết áp, loạn nhịp, mất ngủ, rối loạn kinh nguyệt, sốt, sợ nóng, giảm cân.
Cách xử lý:
- Khi xuất hiện triệu chứng bất thường, ngừng sử dụng và đến trung tâm y tế ngay;
- Điều trị triệu chứng, gây nôn, rửa dạ dày, hít oxy nếu không có chống chỉ định;
- Sử dụng Cholestyramin hoặc than hoạt để giảm hấp thu Levothyroxin;
- Sử dụng Propranolol để kiểm soát hoạt động giao cảm;
- Đối với suy tim sung huyết, sử dụng Glycosid trợ tim;
- Điều chỉnh đường huyết, thủy phân nước khi cần thiết;
- Dùng Glucocorticoid để ức chế chuyển hóa từ T4 thành T3.
7. Tác dụng phụ của Disthyrox 100
Tác dụng phụ do sử dụng thuốc Disthyrox 100 có thể gồm:
- Các triệu chứng thông thường: Mồ hôi, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, đau ngực, tim đập, lo âu, dễ kích thích, run, đau đầu, mất ngủ, không chịu nóng, sốt, giảm cân, tiêu chảy, co cơ.
- Ít gặp: Rụng tóc.
- Hiếm gặp: Tăng chuyển hóa, suy tim, loãng xương, dị ứng, liên quan đến sự hình thành xương ở trẻ nhỏ.
Báo cáo ngay cho bác sĩ bất kỳ tác dụng phụ nào khi sử dụng thuốc.
8. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Disthyrox 100
- Phụ nữ mang thai: Levothyroxin không qua được rào cản thai nghén và không có tác động xấu cho thai nhi. Tuy nhiên, cần kiểm tra định kỳ nồng độ TSH để điều chỉnh liều;
- Đang cho con bú: Levothyroxin natri ít được bài tiết qua sữa mẹ và không gây hại cho trẻ. Tuy nhiên, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng;
- Lái xe và sử dụng máy móc: Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc;
- Cẩn trọng với người có bệnh tim mạch và tăng huyết áp;
- Giảm liều khi có cơn đau thắt ngực;
- Người đái tháo đường hoặc đái tháo nước hoặc suy thượng thận: Cần theo dõi cẩn thận;
- Kiểm tra nồng độ Prothrombin để điều chỉnh liều uống thuốc Disthyrox 100;
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và ẩm ướt.
Disthyrox 100 là loại thuốc điều trị suy giáp ở mọi lứa tuổi. Sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ sẽ giúp tối ưu hóa điều trị và tránh tác dụng phụ không mong muốn.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng gọi số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động qua ứng dụng MyMytour để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc, mọi nơi ngay trên ứng dụng.