Chỉ định và tác dụng phụ của thuốc Itranstad 100mg
Thuốc Itranstad 100mg chứa chất Itraconazole là dòng thuốc chủ yếu được sử dụng để điều trị các loại nấm nhóm azol. Cơ chế tác dụng của thuốc là ngăn chặn hoạt động của cytochrome P450, giảm tổng hợp ergosterol và ức chế quá trình tổng hợp màng tế bào.
1. Thông tin về thuốc Itranstad 100mg
Thuốc Itranstad 100mg là gì? Itranstad 100mg có chứa chất Itraconazole, được sử dụng để điều trị các loại nấm thuộc nhóm azol. Cơ chế tác dụng của thuốc tập trung vào ngăn chặn cytochrome P450, giảm tổng hợp ergosterol và ức chế quá trình hình thành màng tế bào. Itranstad được chỉ định trong điều trị nấm miệng, hầu, âm đạo, âm hộ, móng tay, chân hoặc các loại nấm khác nhạy cảm với itraconazole.
Itraconazole hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, đặc biệt khi kèm theo thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 1,5 đến 5 giờ sau khi uống. Itraconazole gắn kết chặt với protein huyết tương và chỉ có khoảng 0,2% tự do trong huyết tương. Nồng độ thuốc trong da, mủ và mô cao hơn nhiều so với nồng độ trong huyết tương. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan thông qua cytochrome P450, tạo ra hydroxy itraconazole có hoạt tính chống nấm tương đương với itraconazole. Itraconazole được đào thải qua mật hoặc nước tiểu, với một lượng nhỏ cũng được loại bỏ trong tóc và lớp sừng.
2. Các chỉ định của thuốc Itranstad 100mg
Thuốc Itranstad 100mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị nấm Candida ở miệng – hầu họng, âm đạo, âm hộ, móng tay, móng chân
- Điều trị lang ben.
- Điều trị nấm da nhạy cảm với itraconazole như nấm da chân, toàn thân, bẹn hoặc kẽ tay.
- Điều trị nấm Blastomyces trong phổi và ngoài phổi.
- Điều trị nấm Histoplasma Blastomyces (bao gồm cả bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm rải rác, không ở màng não).
- Điều trị nấm Aspergillus (trong phổi và ngoài phổi ở những bệnh nhân không đáp ứng hay không dung nạp amphotericin B).
- Điều trị ở những bệnh nhân AIDS để phòng nấm tiềm ẩn tái phát.
- Phòng ngừa nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài khi các biện pháp điều trị thông thường không hiệu quả.
3. Chống chỉ định của thuốc Itranstad 100mg
Thuốc Itranstad 100mg không nên sử dụng trong những trường hợp sau:
- Bệnh nhân có mẫn cảm với itraconazol và các chất azol khác.
- Bệnh nhân đang được điều trị với astemizol, terfenadin, triazolam dạng uống, midazolam dạng uống và cisaprid.
- Ðiều trị bệnh nấm móng ở phụ nữ mang thai hoặc dự định mang thai.
4. Liều dùng và cách sử dụng của thuốc Itranstad 100mg
4.1 Cách sử dụng
Viên nang Itranstad 100mg nên được uống ngay sau khi ăn và nuốt toàn bộ viên.
4.2 Liều lượng
Người lớn:
- Nấm Candida âm hộ - âm đạo: uống 200mg x 2 lần/ngày trong 1 ngày hoặc uống 200mg x 1 lần/ngày trong 3 ngày.
- Lang ben: Liều 200 mg x 1 lần/ngày trong 7 ngày.
- Nấm da: Liều 100 mg x 1 lần/ngày trong 15 ngày.
- Nấm Candida miệng - hầu: Liều 100mgx1 lần/ngày trong 15 ngày. Người bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: Uống 200mg x 1 lần trong 15 ngày.
- Bệnh nấm móng: Uống 200mg x 1 lần/ngày trong 3 tháng.
- Viêm màng não do nấm Cryptococcus: Uống 200 mg/lần x 2 lần/ngày. Ðiều trị duy trì với liều 200mg/lần, ngày uống 1 lần.
- Bệnh nấm Histoplasma và Blastomyces: Uống 200 mg/lần x 1-2 lần/ngày trong 8 tháng.
- Nhiễm nấm Cryptococcus (không viêm màng não): Uống 200 mg/lần, x 1 lần,/ngày trong 2 tháng đến 1 năm.
- Ðiều trị duy trì trong bệnh AIDS: Uống 200 mg/lần x 1 lần/ngày.
- Dự phòng ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính: 200mg/lần, ngày uống 1 lần.
Trẻ em: Hiệu quả và an toàn của thuốc Itranstad chưa được xác định, nên không nên sử dụng cho trẻ em.
Người cao tuổi: Liều Itranstad ở người cao tuổi giống như ở người lớn.
5. Tác dụng phụ của thuốc Itranstad 100mg
Khi sử dụng thuốc Itranstad 100mg, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ sau:
Tần suất 10%: Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn
Tần suất 1 đến 10%:
- Tim mạch: Phù, đau ngực, tăng huyết áp
- Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, lo lắng, trầm cảm, khó chịu, giấc mơ bất thường
- Da liễu: Phát ban da, ngứa
- Nội tiết và chuyển hóa: Tăng triglyceride máu, hạ kali máu
- Tiêu hóa: Nôn, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, viêm lợi, viêm miệng, táo bón, viêm dạ dày, viêm dạ dày ruột, tăng cảm giác thèm ăn
- Tiết niệu: Nhiễm trùng tiết niệu, viêm bàng quang
- Gan: Xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng men gan
- Hô hấp: Viêm mũi, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang, ho, khó thở, viêm phổi, viêm họng
Tần suất <1%: Kết quả phân tích nước tiểu bất thường, mụn mủ ngoại ban tổng quát cấp tính, suy vỏ thượng thận, albumin niệu, rụng tóc, phản ứng phản vệ, phù mạch, đau khớp, mờ mắt, rối loạn nhịp tim, giảm ham muốn tình dục, nhìn đôi, rối loạn cương dương, tăng đường huyết, tăng nitơ urê máu, tăng creatine phosphokinase,...
6. Điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Itranstad 100mg
Trong quá trình ứng dụng Itranstad 100mg, cần chú ý đến các điều sau:
- Thuốc Itranstad có thể gây suy giảm sức khỏe tinh thần hoặc thể chất, đề xuất bệnh nhân tránh thực hiện các công việc đòi hỏi sự tập trung như lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Mất thính lực: Có báo cáo về tình trạng mất thính lực tạm thời hoặc vĩnh viễn. Tình trạng này thường giảm sau khi ngừng sử dụng thuốc, nhưng vẫn có thể tồn tại ở một số bệnh nhân.
- Suy tim: Itraconazole có thể gây ra hoặc làm trầm trọng bệnh suy tim. Cảnh báo đối với bệnh nhân có yếu tố nguy cơ suy tim và theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị. Ngừng sử dụng nếu xuất hiện dấu hiệu suy tim.
- Độc tính gan: Báo cáo về trường hợp nhiễm độc gan nghiêm trọng. Ngừng điều trị nếu có dấu hiệu nhiễm độc gan.
- Quá mẫn: Cảnh báo về phản ứng quá mẫn. Ngừng sử dụng và cung cấp chăm sóc hỗ trợ nếu có phản ứng quá mẫn.
- Bệnh thần kinh: Một số trường hợp bệnh thần kinh ngoại biên đã được ghi nhận ở bệnh nhân sử dụng itraconazole lâu dài.
- Suy thận: Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận, điều chỉnh liều lượng theo chức năng thận của bệnh nhân.
- Phụ nữ mang thai: Tránh sử dụng trong ba tháng đầu thai kỳ và thận trọng đánh giá rủi ro và lợi ích.
- Phụ nữ đang cho con bú: Xem xét lợi ích so với rủi ro và quyết định tiếp tục hay ngừng cho con bú.
- Tương tác thuốc: Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng và thảo dược đang sử dụng để được tư vấn.
Để đảm bảo hiệu quả và an toàn, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng Itranstad.
Theo dõi Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Mytour để cập nhật thông tin sức khỏe, dinh dưỡng và làm đẹp để bảo vệ sức khỏe của bạn và gia đình.
Để đặt lịch hẹn tại viện, vui lòng gọi số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tuyến TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động qua ứng dụng MyMytour để quản lý lịch và đặt hẹn mọi lúc, mọi nơi ngay trên điện thoại.