Tài liệu bài tập về Ankan với đáp án chi tiết nhất
Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - Clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2
B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3
C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl
D. CH3CH(Cl)CH2CH(CH3)CH3
Câu 2: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo với công thức phân tử C5H12?
A. 3 đồng phân
B. Có 4 đồng phân
C. Có 5 đồng phân
D. Có 6 đồng phân
Câu 3: Số lượng đồng phân cấu tạo với công thức phân tử C6H14 là bao nhiêu?
A. Có 3 đồng phân
B. Có 4 đồng phân
C. Có 5 đồng phân
D. Có 6 đồng phân
Câu 4: Số lượng đồng phân cấu tạo với công thức phân tử C4H9Cl là bao nhiêu?
A. Có 3 đồng phân
B. Có 4 đồng phân
C. Có 5 đồng phân
D. Có 6 đồng phân
Câu 5: Số đồng phân cấu tạo của hợp chất có công thức phân tử C5H11Cl là bao nhiêu?
A. Có 6 đồng phân
B. Có 7 đồng phân
C. Có 5 đồng phân
D. Có 8 đồng phân
Câu 6: Hợp chất ankan Y có phần trăm khối lượng cacbon là 83,33%. Vậy công thức phân tử của Y là gì?
A. C2H6
B. C3H8
C. C4H10
D. C5H12
Câu 7: Hợp chất hiđrocacbon M có công thức tổng quát là CnH2n+1. M thuộc vào dãy đồng đẳng nào?
A. Ankan
B. Thiếu thông tin để xác định
C. Ankan hoặc xicloankan
D. Xicloankan
Câu 8: Dựa vào cấu trúc phân tử (CH3)2CHCH2C(CH3)3, tên của ankan là gì?
A. 2,2,4-trimetylpentan
B. 2,4-trimetylpentan
C. 2,4,4-trimetylpentan
D. 2,4-đimetylpentan
Câu 9: Khi iso-pentan phản ứng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1, số lượng sản phẩm monoclo tối đa thu được là bao nhiêu?
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 10: Khi iso-hexan phản ứng với clo dưới ánh sáng, số lượng sản phẩm monoclo tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 11: Khi 2-metylbutan phản ứng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1, sản phẩm chính thu được là gì?
A. 1-clo-2-metylbutan
B. 2-clo-2-metylbutan
C. 2-clo-3-metylbutan
D. 1-clo-3-metylbutan
Câu 12: Khi thực hiện phản ứng clo hóa với C5H12 theo tỷ lệ mol 1:1, ta thu được 3 sản phẩm monoclo. Tên gọi theo IUPAC của ankan này là gì?
A. 2,2-đimetylpropan
B. 2-metylbutan
C. pentan
D. 2-đimetylpropan
Câu 13: Khi thực hiện phản ứng clo hóa metan, sản phẩm tạo ra chứa 89,12% clo tính theo khối lượng. Công thức của sản phẩm này là gì?
A. CH3Cl
B. CH2Cl2
C. CHCl3
D. CCl4
Câu 14: Trong số các chất metan, etan, propan và n-butan, có bao nhiêu chất tạo ra chỉ một sản phẩm thế monoclo duy nhất?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 15: Khi clo hóa một ankan với công thức phân tử C6H14, chỉ có 2 sản phẩm thế monoclo được tạo ra. Tên IUPAC của ankan đó là
A. 2,2-đimetylbutan
B. 2-metylpentan
C. n-hexan
D. 2,3-đimetylbutan
Câu 16: Khi tiến hành clo hóa hỗn hợp của 2 ankan, chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Hai ankan đó có tên gọi là:
A. etan và propan
B. propan và iso-butan
C. iso-butan và n-pentan
D. neo-pentan và etan
Câu 17: Khi thực hiện phản ứng brom hóa với một ankan và chỉ thu được một sản phẩm monobrom duy nhất có tỷ khối hơi so với hiđro là 75,5. Ankan đó là:
A. 3,3-đimetylhecxan
C. isopentan
B. 2,2-đimetylpropan
D. 2,2,3-trimetylpentan
Câu 18: Khi ankan X (có phần trăm khối lượng cacbon là 83,72%) phản ứng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 dưới ánh sáng, chỉ tạo ra hai dẫn xuất monoclo đồng phân. Tên của X là:
A. 3-metylpentan
B. 2,3-đimetylbutan
C. 2-metylpropan
D. butan
Câu 19: Hiđrocacbon X có cấu trúc mạch hở chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong phân tử. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X tạo ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Khi cho X phản ứng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1:1), số dẫn xuất monoclo tối đa có thể tạo ra là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Câu 20: Khi thực hiện phản ứng thế giữa ankan X với khí clo dưới ánh sáng, thu được hỗn hợp Y chỉ gồm hai sản phẩm. Tỉ khối của Y so với hiđro là 35,75. Ankan X là:
A. 2,2-đimetylpropan
B. 2-metylbutan.
C. pentan.
D. 2-đimetylpropan.
Câu 21: Ankan nào dưới đây chỉ tạo ra một sản phẩm thế duy nhất khi phản ứng với Cl2 dưới ánh sáng với tỷ lệ mol 1:1: CH3CH2CH3 (a), CH4 (b), CH3C(CH3)2CH3 (c), CH3CH3 (d), CH3CH(CH3)CH3 (e)?
A. (a), (e), (d)
B. (b), (c), (d)
C. (c), (d), (e)
D. (a), (b), (c), (e), (d)
Câu 22: Các sản phẩm thu được khi cho phản ứng clo (1:1, chiếu sáng) với 2,2-đimetylpropan là: (1) CH3C(CH3)2CH2Cl; (2) CH3C(CH2Cl)2CH3; (3) CH3ClC(CH3)3
A. (1); (2)
B. (2); (3)
C. (2)
D. (1)
Câu 23: Có bao nhiêu loại ankan khí ở điều kiện thường khi phản ứng với clo (chiếu sáng, tỷ lệ mol 1:1) tạo ra 2 sản phẩm dẫn xuất monoclo?
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Câu 24: Ankan Y khi phản ứng với brom chỉ tạo ra 2 sản phẩm monobrom và có tỷ khối hơi so với H2 là 61,5. Tên gọi của Y là:
A. butan
B. Propan
C. Iso-butan
D. 2-metylbutan
Câu 26: Hai xicloankan M và N đều có tỷ khối hơi so với metan là 5,25. Trong phản ứng thế clo (chiếu sáng, tỉ lệ mol 1:1), M tạo ra 4 sản phẩm thế, trong khi N chỉ tạo ra 1 sản phẩm thế. Các xicloankan N và M là:
A. metyl xiclopentan và đimetyl xiclobutan
B. Xiclohexan và metyl xiclopentan
C. Xiclohexan và n-propyl xiclopropan
D. Tất cả A, B, C đều chính xác
Câu 27: Trong quá trình cracking 22,4 lít khí C4H10 (ở điều kiện tiêu chuẩn), thu được hỗn hợp A bao gồm các khí CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và còn lại một lượng C4H10. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A, thu được x gam CO2 và y gam H2O. Các giá trị của x và y là
A. 176 và 180
B. 44 và 18
C. 44 và 72
D. 176 và 90
Câu 28: Trong quá trình cracking n-butan, thu được 35 mol hỗn hợp A gồm các khí H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 cùng một lượng butan chưa bị cracking. Sau khi cho A qua bình nước brom dư, còn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thì số mol CO2 thu được là x. Hiệu suất của quá trình cracking để tạo ra hỗn hợp A là
A. 57,14%
B. 75,00%.
C. 42,86%
D. 25,00%
Giá trị của x là
A. 140
B. 70.
C. 80.
D. 40.
Câu 29: Sau khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X, thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 là 12. Công thức phân tử của X là
A. C6H14.
B. C3H8.
C. C4H10.
D. C5H12.
Câu 30: Khi metan được đốt cháy trong khí Cl2, phản ứng tạo ra muội đen và một khí có khả năng làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Vậy các sản phẩm của phản ứng là:
A. CH3Cl và HCl
B. CH2Cl2 và HCl
C. C và HCl
D. CCl4 và HCl
Câu 31: Khi thực hiện crackinh hoàn toàn một ankan X, thu được hỗn hợp khí Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 là 29. Công thức phân tử của X là
A. C6H14.
B. C3H8.
C. C4H10
D. C5H12
Câu 32: Crackinh 40 lít n-butan tạo ra 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 cùng với một phần n-butan chưa bị crackinh (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất của phản ứng tạo ra hỗn hợp A là
A. 40%.
B. 20%.
C. 80%.
D. 20%.
Câu 33: Crackinh 8,8 gam propan tạo ra hỗn hợp A chứa H2, CH4, C2H4, C3H6 và một lượng propan chưa bị crackinh. Với hiệu suất phản ứng là 90%, khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp A là
A. 39,6.
B. 23,16.
C. 2,315.
D. 3,96.
Câu 34: Crackinh m gam n-butan cho hỗn hợp A chứa H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị crackinh. Sau khi đốt cháy hoàn toàn A, thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Tính giá trị của m.
A. 5,8.
B. 11,6.
C. 2,6.
D. 23,2.
Câu 35: Khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên bao gồm metan, etan, và propan bằng oxy trong không khí (trong không khí, oxy chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Tính thể tích không khí (ở đktc) tối thiểu cần thiết để đốt cháy hết lượng khí thiên nhiên trên.
A. 70,0 lít.
B. 78,4 lít.
C. 84,0 lít.
D. 56,0 lít.
Câu 36: Khi đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon, thu được 2,24 lít CO2 (ở đktc) và 2,7 gam H2O. Tính thể tích oxy tham gia vào phản ứng cháy (ở đktc) là:
A. 5,6 lít
B. 2,8 lít
C. 4,48 lít
D. 3,92 lít
Câu 37: Hỗn hợp khí A chứa Etan và Propan. Khi đốt cháy hỗn hợp A, thu được khí CO2 và hơi H2O với tỉ lệ thể tích 11:15. Thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp là:
A. 18,52% ; 81,48%
B. 45% và 55%
C. 28,13% và 71,87%
D. 25% và 75%