Đề cương ôn tập giữa kỳ 1 môn Văn lớp 7 Kết nối tri thức từ năm 2023 đến 2024 là tài liệu hữu ích dành cho học sinh lớp 7. Nó bao gồm các dạng bài thi giữa kỳ 1 với các bài tập minh họa kèm đáp án và phần tự luyện.
Tài liệu ôn tập giữa kỳ 1 môn Ngữ văn lớp 7 Kết nối tri thức giúp học sinh làm quen với các loại bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và học hỏi từ kinh nghiệm cho kì thi giữa học kỳ 1. Nó cũng giúp học sinh định hình phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Dưới đây là toàn bộ tài liệu ôn tập giữa kỳ 1 môn Ngữ văn 7 Kết nối tri thức từ năm 2023 đến 2024 mời các bạn tham khảo. Hơn nữa, các bạn cũng có thể xem đề cương ôn tập giữa kỳ 1 môn Toán 7 Kết nối tri thức.
I. Nội dung ôn thi giữa kỳ 1 môn Ngữ văn lớp 7
Phần 1: Truyện ngắn/Thơ 4 chữ, 5 chữ
* Phân biệt:
- Phân biệt được chủ đề, các đoạn văn mẫu trong văn bản; người kể, đặc điểm của người kể, sự thay đổi người kể; tình hình, cốt truyện, không gian, thời gian trong truyện ngắn.
- Phân biệt được đặc điểm của thể thơ: dòng thơ, từ ngữ, vần điệu, cấu trúc, các hình ảnh tiêu biểu; các phép tu từ, miêu tả được sử dụng trong thơ.
- Phân biệt được các phương tiện tu từ được áp dụng trong văn bản.
- Phát hiện từ ngữ đơn và từ ngữ phức (từ ghép và từ gốc); các thành phần của câu (phần mở rộng của câu)
- Định nghĩa được ý nghĩa của từ ngữ.
* Hiểu biết:
- Tóm lược được cốt truyện; trình bày được chủ đề, thông điệp của văn bản; thấu hiểu được tình cảm, cảm xúc, thái độ của người kể chuyện qua lời nói, giọng điệu và cách diễn đạt; phân tích được tính cách của nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói.
- Hiểu và diễn giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật được thể hiện qua ngôn từ; suy luận ra chủ đề, thông điệp của tác phẩm; phân tích được giá trị biểu hiện của từ ngữ, hình ảnh, âm điệu, biện pháp tu từ
- Giải thích ý nghĩa, tác dụng của các thành ngữ, tục ngữ, một số yếu tố từ Hán Việt; vai trò của dấu chấm phẩy…
* Áp dụng:
- Thể hiện quan điểm cá nhân về các vấn đề được đề cập trong văn bản.
- Mô tả các trải nghiệm cá nhân để hiểu sâu hơn về nhân vật, tình huống trong tác phẩm.
- Diễn đạt cảm nhận sâu sắc và rút ra bài học áp dụng cho bản thân.
- Đánh giá tính độc đáo của bài thơ qua góc nhìn cá nhân về con người, cuộc sống; thông qua việc sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu.
Phần 2. Soạn bài phân tích nhân vật trong một tác phẩm văn học.
- Nhận biết: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài về loại văn phân tích nhân vật trong một tác phẩm văn học
- Thông hiểu: Soạn đúng theo loại bài, về nội dung, hình thức
- Áp dụng: Soạn được bài văn phân tích nhân vật trong một tác phẩm văn học. Bố cục rõ ràng, trình bày mạch lạc, ngôn ngữ sáng sủa, làm rõ nhân vật được phân tích.
- Áp dụng cao: Soạn được bài phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học. Bài viết đầy đủ thông tin về tác giả, tác phẩm, vai trò của nhân vật trong tác phẩm; phân tích được các đặc điểm của nhân vật dựa trên các chi tiết về lời kể, ngôn ngữ, hành động của nhân vật.
II. Các đề ôn tập kiểm tra giữa kỳ 1 môn Văn lớp 7
ĐỀ SỐ 1
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I |
| ĐỌC HIỂU | 6,0 |
1 | C | 0,5 | |
2 | A | 0,5 | |
3 | B | 0,5 | |
4 | A | 0,5 | |
5 | C | 0,5 | |
6 | A | 0,5 | |
7 | B | 0,5 | |
8 | A | 0,5 | |
9 | HS rút ra được bài học phù hợp. | 1,0 |
|
10 | HS nêu được ý kiến đồng tình / không đồng tình và lí giải hợp lí (phù hợp với chuẩn mực đạo đức). | 1,0 | |
II |
| VIẾT | 4,0 |
| a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: Mở bài nêu được sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử. Thân bài triển khai sư việc. Kết bài khẳng định ý nghĩa sự việc. | 0,25 | |
| b. Xác định đúng yêu cầu của đề: sự kiện được kể lại trong văn bản là có thật và liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử. | 0,25 | |
| c. Triển khai vấn đề: HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần lựa chọn chi tiết, thông tin chọn lọc, tin cậy về sự việc. Đồng thời, vận dụng tốt kĩ năng kể chuyện có kết hợp yếu tố miêu tả trong bài viết; sau đây là một số gợi ý: | ||
| - Giới thiệu được sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử. - Nêu được không gian, thời gian diễn ra sự việc. - Gợi lại bối cảnh câu chuyện, dấu tích liên quan đến nhân vật/sự kiện - Thuật lại nội dung/diễn biến của sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử. - Ý nghĩa, tác động của sự việc đối với đời sống hoặc đối với nhận thức về nhân vật và sự kiện. - Khẳng định ý nghĩa của sự việc hoặc nêu cảm nhận của người viết về nhân vật/sự kiện. | 2.5 | |
| d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. | 0,5 | |
| e. Sáng tạo: Có những suy nghĩ, cảm nhận mới mẻ, sáng tạo. | 0,5 |
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I |
| ĐỌC HIỂU | 6,0 |
1 | C | 0,5 | |
2 | A | 0,5 | |
3 | B | 0,5 | |
4 | C | 0,5 | |
5 | A | 0,5 | |
6 | B | 0,5 | |
7 | A | 0,5 | |
8 | C | 0,5 | |
9 | Học sinh có thể trả lời bằng nhiều cách, nhưng phải đưa ra được 01 lời khuyên VD: Mọi người cần bình tĩnh tìm cách giải quyết. | 1,0 | |
10 | HS có thể đưa ra quan điểm đồng tình hoặc không đồng tình. HS phải lí giải hợp lí theo từng quan điểm cá nhân. | 1,0 | |
II |
| VIẾT | 4,0 |
| a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: Mở bài, thân bài, kết bài. | 0,25 | |
| b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Sự việc được kể lại trong văn bản là có thật và liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. | 0,25 | |
| c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm HS triển khai sự việc theo trình tự hợp lí, cần vận dụng tốt các phương thức biểu đạt: miêu tả, tự sự. | ||
| - Giới thiệu sự việc có thật có liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. - Thuật lại quá trình diễn biến của sự việc - Chỉ ra mối liên quan giữa sự việc với nhân vật và sự kiện lịch sử. - Khẳng định ý nghĩa của sự việc, nêu cảm nhận của người viết. | 2.5 | |
| d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. | 0,5 | |
| e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. | 0,5 |
Trăng ơi… từ đâu đến? Hay từ cánh rừng xa Trăng hồng như quả chín Lửng lơ lên trước nhà
Trăng ơi… từ đâu đến? Hay biển xanh diệu kì Trăng tròn như mắt cá Chẳng bao giờ chớp mi | Trăng ơi… từ đâu đến? Hay từ một sân chơi Trăng bay như quả bóng Bạn nào đá lên trời
Trăng ơi… từ đâu đến? Hay từ lời mẹ ru Thương Cuội không được học Hú gọi trâu đến giờ | Trăng ơi… từ đâu đến? Hay từ đường hành quân Trăng soi chú bộ đội Và soi vàng góc sân
Trăng ơi… từ đâu đến? Trăng đi khắp mọi miền Trăng ơi có nơi nào Sáng hơn đất nước em… |