Đề cương ôn tập học kỳ 1 môn Văn 11 - Cánh diều là nguồn tư liệu quan trọng mà Mytour giới thiệu đến các thầy cô và học sinh lớp 11 để tham khảo.
Đề cương ôn thi cuối học kỳ 1 môn Văn 11 - Cánh diều giới hạn nội dung ôn thi và đi kèm một số bài tập mẫu. Thông qua đề cương ôn thi học kỳ 1 môn Văn 11, giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và học được kinh nghiệm cho kỳ thi cuối học kỳ 1 lớp 11 sắp tới. Dưới đây là đề cương ôn thi môn Ngữ văn 11 - Cánh diều, mời các bạn tải về tại đây.
Tài liệu ôn tập cuối kỳ 1 môn Văn 11 - Cánh diều
TRƯỜNG THPT……… BỘ MÔN: NGỮ VĂN | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: VĂN; KHỐI 11 CÁNH DIỀU |
A. NHỮNG KIẾN THỨC QUAN TRỌNG
Bài 3: Truyện
1. Đọc
Đọc và hiểu văn bản, chú ý đặc điểm của thể loại truyện:
+ Các yếu tố về nội dung: đề tài, chủ đề chính, chủ đề phụ, tư tưởng, các giá trị văn hoá, triết lí nhân sinh…
+ Các yếu tố về hình thức: cốt truyện, sự kiện, nhân vật, chi tiết quan trọng, không gian, thời gian, người kể chuyện, sự thay đổi góc nhìn…
2. Thực hành văn hóa ngôn ngữ Việt
Thứ tự từ trong ngôn ngữ Việt
3. Sáng tác
Viết báo cáo về kết quả nghiên cứu một vấn đề
4. Giao tiếp
Trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề
Bài 4: Tài liệu thông tin văn bản
1. Đọc
Đọc và hiểu văn bản, chú ý đặc điểm của thể loại tài liệu thông tin văn bản
+ Đề tài, thông tin cơ bản của văn bản, cách tác giả đặt tiêu đề.
+ Phân biệt được thái độ và quan điểm của người tác giả.
+ Các yếu tố về hình thức: cấu trúc, trình bày rõ ràng của văn bản, cách trình bày dữ liệu, thông tin…
2. Thực hành ngôn ngữ Việt
Sửa lỗi về cấu trúc câu và cách sửa chữa
3. Sáng tác
Viết bài tóm tắt tổng hợp
4. Giao tiếp
Nghe bài tóm tắt tổng hợp
B. CẤU TRÚC BÀI KIỂM TRA
I. Đọc và hiểu: 5.0 điểm
- Hình thức: bài kiểm tra kết hợp câu hỏi trắc nghiệm và câu trả lời ngắn (6 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, 3 câu hỏi tự luận ngắn)
- Nội dung:
+ Văn bản không nằm trong sách giáo khoa
+ Văn bản thuộc thể loại truyện và văn bản thông tin
+ Kiến thức về đọc hiểu văn bản: cách diễn đạt, kỹ thuật viết, ý nghĩa hình ảnh, từ ngữ, chi tiết đặc biệt…
+ Kiến thức về các đặc điểm của thể loại truyện và văn bản thông tin.
II. Viết: 5.0 điểm Hình thức tự do Nội dung:
+ Viết bài luận về một vấn đề được đề cập trong tác phẩm văn học.
+ Viết bài luận về một tác phẩm văn học (phân tích nhân vật/ đoạn trích/ cảnh mạch…).
+ Viết bài tóm tắt tổng hợp.
C. VÍ DỤ MINH HỌA
I. ĐỌC HIỂU (5,0 điểm) Đọc văn bản:
VÍ DỤ 1
(Tóm tắt: Câu chuyện được kể qua góc nhìn của nhân vật “tôi”, đứa cháu nuôi của dì Hảo. “Tôi” thường xuyên đến nhà bà xã Vận, mẹ đẻ của dì Hảo, và biết được cuộc sống của dì. Bà xã Vận trải qua nhiều khó khăn về kinh tế và quyết định gửi dì Hảo đi ở nhà bà họ của tôi. Ban đầu dì Hảo rất buồn khóc, nhưng sau đó dần quen với môi trường mới và trở thành một đứa con ngoan ngoãn, được gia đình tôi yêu quý. Dì Hảo sau này kết hôn nhưng không được người chồng yêu thương, và cuộc sống gia đình họ gặp nhiều khó khăn. Dì Hảo bị bệnh nhưng vẫn cố gắng làm việc và tha thứ cho chồng mặc cho những khó khăn đó. Cuộc sống của họ rồi cũng dần ổn định nhưng không tránh khỏi những đau khổ và thử thách.)
Con cái qua đời, dì lại mắc bệnh tê liệt. Mỗi ngày trôi qua cũng là một ngày không có hạnh phúc. Người chồng trách móc vợ là nguyên nhân của tất cả những gì xấu xa đang xảy ra.
Nhưng ban đầu hắn chỉ nghĩ vậy. Bởi vì dù ít tiền tiết kiệm, người ta vẫn có thể đủ ăn và uống. Nhưng sau này rượu phải giảm bớt. Thậm chí thức ăn cũng vậy. Khi đó hắn không thể kiềm chế được nữa. Hắn bắt đầu chửi rủa. Hắn chửi những người giàu, chửi số phận của mình, và cuối cùng thì chửi vợ. Ôi! Hắn chửi rất nhiều, một ngày đói rượu rồi hẳn sẽ có một ngày say rượu.
Dì Hảo không nói lên lời. Dì kẹt chặt răng để không khóc nhưng dù sao dì cũng khóc. Ôi chao! Dì Hảo khóc. Dì khóc thút thít, khóc như mưa rơi, khóc như muối cay. Dì rơi nước mắt. Nhưng việc lãng phí nước mắt không nhiều bằng việc dì phải khóc nhiều hơn thế, khi hắn quá chán chửi rủa, rời nhà đi bỏ dì cô đơn, đau ốm, để tìm rượu và thức ăn. Dì trách ai hắn, con người ấy phải tàn nhẫn như vậy? Hắn phải ăn, phải uống, phải vui chơi, đó là cuộc sống của hắn. Không, dì có lý do gì để trách con người tàn nhẫn đó? Cũng như dì không thể trách bà tôi đã không giúp đỡ dì. Bà tôi đã già, đã yếu, và phải chịu nhiều khổ cực. Bà không giàu như trước nữa đâu. Bà đã mất hết tất cả, cả sự nghiệp của thầy tôi cũng thất bại, chúng tôi đã bị tổn thương, đã bị đánh mất đi theo gió. Bà chỉ có thể mang lại cho dì Hảo mỗi ngày một ít tiền và nhiều nước mắt. Và nhiều lời than thở.
(Trích từ truyện Dì Hảo – Tuyển tập truyện ngắn Đôi mắt, tác giả Nam Cao, NXB Văn hóa thông tin, 2017, trang 208)
Lựa chọn câu trả lời đúng:
Câu hỏi 1: Xác định thể loại của văn bản trên
A. Tiểu thuyết
B. Kịch
C. Truyện ngắn
D. Truyện dân gian
Câu 2: Phương thức diễn đạt được sử dụng trong văn bản trên là
A. Nghị luận, tự sự
B. Nghị luận, miêu tả
C. Tự sự, biểu hiện
D. Miêu tả, thuyết minh
Câu 3: Tình trạng đáng thương của dì Hảo được mô tả qua những chi tiết nào?
A. Đứa con chết, dì tê liệt
B. Con chết, dì tê liệt, chồng mắng chửi, bỏ dì bơ vơ
C. Con chết, dì tê liệt và kinh doanh thua lỗ
D. Sự nghiệp của dì tan tác theo gió bốn phương
Câu 4: Tác dụng của phép diễp trong văn bản là gì?
A. Nhấn mạnh nỗi cô đơn của dì Hảo
B. Nhấn mạnh tiếng khóc của dì Hảo
C. Nhấn mạnh nỗi bất hạnh của dì Hảo
D. Nhấn mạnh hoàn cảnh nghèo khó của dì Hảo
Câu 5: Đoạn văn: “Cũng như dì đã không trách và khổ cực thay!” sử dụng loại câu nào?
A. Câu trần thuật, câu nghi vấn
B. Câu trần thuật, câu cảm thán
C. Câu nghi vấn, câu cảm thán
D. Câu trần thuật, câu cảm thán, câu hỏi tu từ
Câu 6: Bi kịch của người phụ nữ được phản ánh trong đoạn trích là gì?
A. Họ bị áp bức, bóc lột tàn nhẫn
B. Họ bị tha hóa cả về nhân hình, nhân tính
C. Họ phải sống cuộc sống mất tự do, bị cầm tù về thể xác và tinh thần
D. Họ không chỉ chỉ nghèo khổ về vật chất, họ còn bị đối xử bất công, bị tra tấn về tinh thần
Trả lời các câu hỏi:
Câu 7: Anh/chị hiểu như thế nào về câu văn “Người chỉ có thể đem đến cho dì Hảo mỗi ngày một xu quà, và rất nhiều nước mắt. Và rất nhiều lời than thở” trong đoạn trích?
Câu 8: Qua đoạn trích trên, anh/chị hãy nêu nhận xét về nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật của Nam Cao.
Câu 9: Tình cảnh của dì Hảo giúp anh/chị hiểu gì về thân phận người nông dân trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng? Hãy trình bày trong đoạn văn khoảng 7 – 10 dòng.
II. LÀM VĂN (5,0 điểm)
Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá nhân vật dì Hảo trong đoạn trích phần I Đọc hiểu.
..........
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn thi cuối học kì 1 Văn 11 Cánh diều