Tài liệu ôn tập học kỳ 2 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 11 năm học 2023 - 2024 là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu này tổng hợp các đề cương cuối kỳ 2 từ sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều bao gồm các loại bài tập trắc nghiệm và tự luận.
Tài liệu ôn tập cuối kỳ 2 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 11 sẽ giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và thu thập kinh nghiệm cho kì thi cuối kỳ 2 lớp 11. Từ đó, các bạn có thể xác định phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Dưới đây là tổng hợp đầy đủ các đề cương học kỳ 2 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 11 năm học 2023 - 2024, mời các bạn theo dõi.
Tài liệu ôn tập học kỳ 2 GDKT&PL lớp 11 năm học 2024 (Sách mới)
- Tài liệu ôn tập học kỳ 2 GDKT&PL lớp 11 Kết nối tri thức
- Tài liệu ôn tập học kỳ 2 GDKT&PL lớp 11 Chân trời sáng tạo
- Tài liệu ôn tập học kỳ 2 GDKT&PL lớp 11 Cánh diều
Chương trình ôn tập học kỳ 2 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 11 Kết nối tri thức
TRƯỜNG THPT……… BỘ MÔN: …… | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: GDKT&PL 11 |
A. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT:
Các kiến thức đã học:
Kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học trong nửa sau của học kỳ II bao gồm các bài và chủ đề sau
Bài 9: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật Bài 10: Bình đẳng giới trong các lĩnh vực
Bài 11: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
Bài 13: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc tham gia quản lý nhà nước và xã hội Bài 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân về việc bầu cử và ứng cử
Bài 15: Quyền và nghĩa vụ của công dân về việc khiếu nại, tố cáo Bài 16: Quyền và nghĩa vụ của công dân về việc bảo vệ Tổ quốc
Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo vệ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân
Bài 18: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Bài 19: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân
Bài 20: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và truyền thông
Bài 21: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo
B. ÁP DỤNG KIẾN THỨC:
I. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1:
Hãy chia sẻ những câu chuyện về sự bất công giới tính trong cuộc sống, sự phân biệt đối xử đối với người nghèo và người khuyết tật.
Câu 2:
Hãy tìm kiếm các bài phát biểu, bài viết của những người nổi tiếng ở Việt Nam và trên thế giới về quyền bình đẳng giữa các dân tộc và chia sẻ với các bạn trong lớp.
Câu 3:
Hãy đề xuất và triển khai một hoạt động tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
Câu 4:
Hãy thiết kế một sản phẩm truyền thông để thông điệp về hoạt động bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân.
Câu 5:
Hãy viết một bài luận để thể hiện ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ khiếu nại, tố cáo của công dân.
Câu 6:
Viết một bài luận về những hoạt động mà bản thân và gia đình đã thực hiện để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của công dân về việc bảo vệ Tổ quốc.
Câu 7:
Viết một đoạn văn ngắn về ý nghĩa của quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân.
Câu 8:
Viết một bài luận tuyên truyền về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 9:
Thiết kế và thực hiện một hoạt động tuyên truyền, phổ biến các qui định của pháp luật về quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân
Câu 10:
Thiết kế một sản phẩm để tuyên truyền về quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.
Câu 11:
Viết một bài luận về sự quan trọng của việc thực hiện quyền tự do về tín ngưỡng và tôn giáo đối với cuộc sống của cộng đồng ở địa phương của bạn.
II. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Lựa chọn loại hình bảo hiểm
B. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản
C. Hỗ trợ người già neo đơn
D. Tham gia bảo vệ Tổ quốc
Câu 2: Bất cứ công dân nào đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều tham gia vào việc quản lý nhà nước và xã hội, thể hiện sự bình đẳng trong việc hưởng
A. tập tục.
B. trách nhiệm.
C. quyền.
D. nghĩa vụ.
Câu 3: Bất kỳ công dân nào đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được phép ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân xã, thể hiện sự bình đẳng trong việc hưởng
A. nghĩa vụ.
B. tập tục.
C. quyền.
D. trách nhiệm.
Câu 4: Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Đăng ký hồ sơ tham gia đấu thầu.
B. Xây dựng nguồn quỹ xã hội.
C. Bảo vệ an ninh quốc gia.
D. Thay đổi địa bàn cư trú.
Câu 5: Công dân đều bình đẳng về quyền theo quy định của pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây ?
A. Tìm hiểu các nghi lễ tôn giáo
B. Giữ gìn an ninh trật tự.
C. Từ chối công khai danh tính người tố cáo.
D. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.
Câu 6: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng trong việc hưởng quyền?
A. Hoàn thiện hồ sơ đăng kiểm.
B. Tiến hành cấp đổi căn cước.
C. Lựa chọn giao dịch dân sự.
D. Đăng ký hồ sơ tham gia đấu thầu.
Câu 7: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?
A. Nộp thuế đầy đủ theo quy định.
B. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.
C. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí.
D. Cổ phần hóa tài sản doanh nghiệp.
Câu 8: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được đăng kí và cấp giấy phép kinh doanh là thể hiện bình đẳng về
A. tập tục.
B. trách nhiệm.
C. nghĩa vụ.
D. quyền.
Câu 9: Bất kì công dân nào đủ điều kiện theo qui định của pháp luật đều được bình đẳng về hưởng quyền và phải
A. ủy quyền lập di chúc thừa kế.
B. thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước.
C. truyền bá các nghi lễ tôn giáo.
D. chia đều các nguồn thu nhập.
Câu 10: Nam, nữ bình đẳng trong tham gia xây dựng và thực hiện quy định, quy chế của cơ quan, tổ chức là quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Lao động.
B. Văn hoá.
C. Kinh tế.
D. Chính trị.
Câu 11: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế?
A. Doanh nghiệp đảm bảo an toàn cho lao động nữ khi làm việc nặng nhọc.
B. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm.
C. Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ được ưu đãi về thuế.
D. Nam, nữ bình đẳng trong
việc thành lập và điều hành doanh nghiệp.
..............
Đề cương ôn tập học kì 2 GDKT&PL 11 Khám phá định mệnh
SỞ GD&ĐT ……… TRƯỜNG THPT | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ II |
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,25 điểm). Theo quy định của pháp luật: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp cá nhân đó:
A. vi phạm pháp luật bị phát hiện ngay tại hiện trường.
B. đang thực hiện các giao dịch dân sự.
C. công khai đấu giá tài sản của chính mình.
D. ủy quyền giao dịch các hợp đồng dân sự.
Câu 2 (0,25 điểm). Em hãy cho biết hành vi xâm phạm về chỗ ở của người khác là gì?
A. Là hành vi đến nhà thăm hỏi một người khi họ gặp các tình hình không ổn về sức khỏe
B. Chỉ là những hành vi đột nhập và nhà người khác khi chưa được sự đồng ý của họ
C. Là các hành vi khám xét nhà trái phép, đuổi công dân ra khỏi chỗ ở, chiếm giữ hoặc cản trở trái pháp luật về chỗ ở của người khác
D. Hành vi thực hiện các kiểm tra đảm bảo an toàn về chỗ ở của người khác
Câu 3 (0,25 điểm). Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của người khác khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Theo dõi nghi can vụ án.
B. Khống chế tù nhân vượt ngục.
C. Đánh người khác gây thương tích.
D. Giam giữ người bị tình nghi.
Câu 4 (0,25 điểm). Hành vi nào sau đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
A. Vu khống người khác trên mạnh xã hội.
B. Tự ý xem tin nhắn trên điện thoại của người khác.
C. Bịa đặt thông tin sai sự thật về người khác.
D. Trao đổi thông tin với người khác trên facebook.
Câu 5 (0,25 điểm). Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là gì?
A. lan truyền bí mật quốc gia.
B. ngăn chặn đấu tranh phê bình.
C. kiến nghị với đại biểu Quốc hội.
D. cản trở phản biện xã hội.
Câu 6 (0,25 điểm). Mọi hành vi vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân đều:
A. bị xử phạt hành chính.
B. phải chịu trách nhiệm pháp lý.
C. bị phạt cải tạo không giam giữ.
D. phải bồi thường thiệt hại cho nạn nhân.
Câu 7 (0,25 điểm). Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “…..là quyền của công dân được sáng tạo tác phẩm báo chí, tiếp cận thông tin báo chí, cung cấp thông tin cho báo chí, phản hồi thông tin trên báo chí”.
A. Quyền tự do báo chí.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền tự do tín ngưỡng.
D. Quyền tiếp cận thông tin
Câu 8 (0,25 điểm). Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền gì?
A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng.
B. ngăn cấm các hoạt động tôn giáo.
C. phân biệt đối xử giữa các tôn giáo.
D. thực hành lễ nghi tín ngưỡng, tôn giáo.
Câu 9 (0,25 điểm). Hành vi nào dưới đây là xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác?
A. Bố mẹ phê bình khi con mắc lỗi.
B. Bắt giữ tên trộm khi lẻn vào nhà.
C. Bắt người theo quy định của Tòa án.
D. Đánh người gây thương tích vì bất đồng quan điểm.
Câu 10 (0,25 điểm). Hành vi nào sau đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Tự ý đuổi người khác ra khỏi nhà ở của họ
B. Tự ý khám xét nhà khi chưa có lệnh khám của cơ quan có thẩm quyền
C. Xin phép và được sự đồng ý của chủ nhà mới vào nhà họ
D. Vào nhà người khác, bới đồ bừa bãi khi họ đi vắng
Câu 11 (0,25 điểm). Khi phát hiện bạn cùng bàn đọc trộm cuốn nhật ký cá nhân của mình, em sẽ làm gì?
A. Lên tiếng và nói nhỏ với bạn lần sau không nên làm như vậy vì việc làm đó xâm phạm đến quyền riêng tư cá nhân của người khác
B. Nói nhỏ với bạn lần sau không nên làm như vậy vì việc làm đó xâm phạm đến quyền riêng tư cá nhân của người khác
C. Báo cáo với cô giáo để cô xử lý
D. Hạn chế việc chơi với bạn nữa
Câu 12 (0,25 điểm). Phát hiện anh H phá khóa vào nhà mình để trộm tài sản, anh M đã giữ anh H trong nhà kho của gia đình. Biết chuyện, bà V là mẹ anh H đến nhà anh M xin lỗi và thỏa thuận bồi thường. Do gia đình anh M đi vắng, thấy cửa không khóa nên bà V đã tự ý vào nhà tìm kiếm anh H. Bà V và anh H cùng vi phạm quyền nào sau đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.
C. Bất khả xâm phạm về tài sản.
D. Được pháp luật bảo hộ về thân thể.
Câu 13 (0,25 điểm). Chị H viết bài đăng báo bày tỏ lòng tri ân đối với các nhân viên y tế đã luôn tiên phong trong cuộc chiến phòng, chống dịch COVID-19. Chị H đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân?
A. Kiểm soát truyền thông.
B. Đối thoại trực tuyến.
C. Tự do ngôn luận.
D. Thông cáo báo chí.
Câu 14 (0,25 điểm). Điều nào sau đây không thể hiện đúng nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do về tín ngưỡng, tôn giáo?
A. Trung thành với Tổ quốc, bảo vệ Tổ quốc.
B. Xâm phạm đến quyền và lợi ích của người khác.
C. Tuân thủ các quy định về Hiến pháp và pháp luật.
D. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
Câu 15 (0,25 điểm). Trong tình huống sau, ai vừa vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm và cũng vừa vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
Địa bàn X có ông K là trưởng công an xã, anh N là công an xã; anh S, vợ chồng anh T và chị P là người dân. Nhận được tin báo chị P tổ chức đánh bạc tại nhà, ông K cử anh N đến nhà chị P để kiểm tra. Vì chị P kiên quyết không thừa nhận nên anh N đã lớn tiếng xúc phạm chị đồng thời báo cáo tình hình với ông K. Ngay sau đó, ông K trực tiếp đến nhà chị P yêu cầu chị về trụ sở để lấy lời khai. Vào thời điểm đó, anh S đã chứng kiến và quay video toàn bộ sự việc. Vốn có mâu thuẫn với chị P, anh S đăng công khai đoạn video đó lên mạng xã hội đồng thời thêm thắt và bịa đặt nhiều tình tiết khác. Vì có rất nhiều bình luận tiêu cực về mình dưới bài đăng của anh S, chị P đến gặp và yêu cầu anh S gỡ bài đăng trên. Do anh S không đồng ý nên hai bên xảy ra xô xát, anh S vô ý làm chị P bị ngã gãy tay. Biết anh N đã đến nhà và xúc phạm vợ mình, anh T đã tìm gặp anh N yêu cầu anh công khai xin lỗi nhưng bị anh N đẩy ngã gây chấn thương.
A. Anh N và anh T.
B. Anh S và anh N.
C. Anh S và ông K.
D. Anh N và ông K.
Câu 16 (0,25 điểm). Trong tình huống dưới đây, nếu là bạn C, bạn sẽ lựa chọn phản ứng nào để tuân thủ đúng quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
C và bạn vô tình làm rơi quyển truyện xuống ban công nhà tầng dưới nên vội vàng chạy xuống để xin lại. Đến nơi, C thấy cửa nhà hàng xóm chỉ khép hờ nhưng không thấy ai trả lời. Người bạn nói vậy liền bảo C cứ mở cửa vào lấy quyển truyện, mình chỉ nhặt đồ của mình làm rơi nên sẽ không sao?
A. Nghe theo lời khuyên của bạn rồi tự ý vào nhà hàng xóm để lấy quyển truyện.
B. Từ chối lời đề nghị, giải thích cho bạn hiểu việc tự ý vào nhà người khác là không đúng.
C. Không đồng ý với lời khuyên của bạn và mắng bạn vì bạn thiếu hiểu biết.
D. Mời nhiều người khác cùng vào nhà hàng xóm để chứng minh mình không có ý đồ xấu.
Câu 17 (0,25 điểm). Hành vi nào của chị A trong tình huống sau đã vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
Chị A và chị P cùng làm việc tại phòng kế Giáo dục kinh tế và Pháp luật Công ty M. Một hôm, chị A mượn điện thoại của chị P để gọi điện. Trong lúc chị P ra ngoài, chị A đã tự ý đọc tin nhắn nên biết việc chị P dự định chuyển sang công ty khác. Chị A đã chụp lại thông tin này và báo với anh V (trưởng phòng nhân sự của công ty).
A. Tự ý đọc tin nhắn trong điện thoại của chị P.
B. Sử dụng điện thoại của chị P khi chưa được sự đồng ý.
C. Chia sẻ kế hoạch chuyển công ty của chị P với người khác.
D. Thảo luận, giải quyết công việc cá nhân trong giờ làm việc.
Câu 18 (0,25 điểm). Ai trong tình huống sau đã bảo vệ quyền tiếp cận thông tin của công dân một cách tốt nhất?
Chị V và anh K muốn biết thông tin về bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho các hộ gia đình khi chính phủ thu hồi đất trong huyện để xây dựng các công trình công cộng. Hai người đã đến Uỷ ban nhân dân huyện để yêu cầu cung cấp thông tin về vấn đề này. Sau khi nghe chị V và anh K trình bày ý kiến của mình, ông T (cán bộ lãnh đạo huyện X) đã từ chối cung cấp thông tin với lý do: đây là các tài liệu mật, không được công khai.
A. Chị V và anh K.
B. Ông T và anh K.
C. Ông T và chị V.
D. Ông T, chị V, anh K.
..........
Đề cương ôn tập học kì 2 GDKT&PL 11 Cánh diều
TRƯỜNG THPT …………. BỘ MÔN: GDCD | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: GDKT&PL - KHỐI 11 |
A. TÓM TẮT VỀ LÝ THUYẾT
Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
- Công dân đều như nhau về quyền lợi và pháp luật
- Công dân có trách nhiệm pháp lý như nhau
- Ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân đối với cuộc sống cá nhân và xã hội
Bài 11: Tình hình Bình đẳng giới trong xã hội
- Ý nghĩa quan trọng của Bình đẳng giới
- Luật pháp về Bình đẳng giới trong các lĩnh vực: chính trị, kinh tế - lao động, giáo dục – y tế
- văn hóa – khoa học công nghệ, gia đình
- Thực hiện các quy định của pháp luật về Bình đẳng giới
Bài 12: Sự công bằng giữa các dân tộc, tôn giáo
- Sự công bằng giữa các dân tộc
- Sự công bằng giữa các tôn giáo
Bài 13: Trách nhiệm và nghĩa vụ công dân khi tham gia vào việc quản lý nhà nước và xã hội
- Quy định pháp luật về trách nhiệm và nghĩa vụ công dân khi tham gia vào việc quản lý nhà nước và xã hội
- Hậu quả của vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân khi tham gia vào việc quản lý nhà nước và xã hội
Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân trong quá trình bầu cử và ứng cử
- Quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân trong quá trình bầu cử và ứng cử
- Hậu quả của vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân trong quá trình bầu cử và ứng cử
Bài 15: Quyền và nghĩa vụ công dân trong việc khiếu nại, tố cáo
- Quyền và trách nhiệm của công dân khi khiếu nại
- Quyền và trách nhiệm của công dân khi tố cáo
- Hậu quả của vi phạm quyền khiếu nại và tố cáo của công dân
Bài 16: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc bảo vệ Tổ quốc
- Luật pháp về quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc bảo vệ Tổ quốc
- Hậu quả của vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc bảo vệ Tổ quốc
Bài 17: Quyền không thể xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
- Quyền không thể xâm phạm về thân thể
- Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
- Hậu quả của vi phạm quyền không thể xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân
- Trách nhiệm của sinh viên trong việc thực hiện quyền không thể xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân
Bài 18: Quyền không thể xâm phạm về chỗ ở
- Pháp luật về quyền không thể xâm phạm về chỗ ở
- Hậu quả của vi phạm quyền không thể xâm phạm về chỗ ở của công dân
- Trách nhiệm của sinh viên trong việc thực hiện các quyền không thể xâm phạm về chỗ ở của công dân
Chương 19: Bảo đảm tính bảo mật và riêng tư của thư từ, điện thoại và truyền thông điện tử
- Luật pháp về việc bảo đảm tính bảo mật và riêng tư của thư từ, điện thoại và truyền thông điện tử
- Hậu quả của vi phạm quyền bảo đảm tính bảo mật và riêng tư của thư từ, điện thoại và truyền thông điện tử của công dân
- Trách nhiệm của sinh viên trong việc thực hiện quyền được đảm bảo an toàn và riêng tư của thư từ, điện thoại và truyền thông điện tử
Chương 20: Quyền và trách nhiệm của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
- Luật pháp về quyền và trách nhiệm của công dân đối với tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
- Hậu quả của vi phạm quyền và trách nhiệm của công dân đối với tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
- Nghĩa vụ của học sinh trong việc thực hiện quyền và trách nhiệm của công dân đối với tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
Chương 21: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo
- Các quy định cơ bản trong pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân đối với tự do tín ngưỡng, tôn giáo
- Hậu quả của vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo
- Nghĩa vụ của học sinh khi thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo
BÀI TẬP
I - Trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Công dân có bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Thực hiện đăng kiểm xe ô tô đúng hạn.
B. Gửi hồ sơ xin cấp phép kinh doanh.
C. Sáng lập quỹ hỗ trợ xã hội.
D. Tự chủ mở rộng quy mô ngành nghề.
Câu 2: Các nội dung nào sau đây phản ánh quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Lựa chọn loại hình bảo hiểm
B. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản
C. Hỗ trợ người già neo đơn
D. Tham gia bảo vệ Tổ quốc
Câu 3: Mọi công dân nếu đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được đề xuất là bình đẳng về cơ hội học tập, điều này là sự phản ánh của công dân về
A. tập tục
B. quyền.
C. trách nhiệm.
D. nghĩa vụ.
Câu 4: Mọi công dân đều có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật, điều này là sự phản ánh của sự bình đẳng của công dân về
A. tập tục.
B. trách nhiệm.
C. quyền.
D. nghĩa vụ.
Câu 5: Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không phân biệt dựa trên
A. năng lực trách nhiệm pháp lí.
B. trạng thái sức khỏe tâm thần.
C. thành phần và địa vị xã hội.
D. tâm lí và yếu tố thể chất.
Câu 6: Trong lĩnh vực
A. Chính trị.
B. Văn hóa.
C. Giáo dục.
D. Lao động.
Câu 7: Ở Việt Nam hiện nay, nam nữ được bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lý, lãnh đạo của cơ quan tổ chức là sự thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực
A. chính trị.
B. văn hóa.
C. kinh tế.
D. gia đình.
Câu 8: Theo thông tin và câu hỏi:
Huyện Y đã tổ chức các lớp tập huấn, hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật liên quan đến bình đẳng giới nhằm thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2030. Ngoài ra, chính quyền huyện còn thúc đẩy bình đẳng giới trên từng lĩnh vực như bảo đảm tỉ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước, chính sách vay vốn, đào tạo nghề cho phụ nữ, hỗ trợ doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ,... Các hoạt động này đã giúp nữ giới phát huy vai trò trong xã hội.
8.1: Các biện pháp như: đảm bảo tỉ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước, chính sách vay vốn, hỗ trợ đào tạo nghề cho phụ nữ, hỗ trợ các doanh nghiệp có sử dụng nhiều lao động nữ... sẽ thúc đẩy bình đẳng giới trong các lĩnh vực nào sau đây?
A. Chính trị, văn hóa, lao động.
B. Giáo dục, kinh tế và chính trị.
C. Chính trị, kinh tế, lao động.
D. Kinh tế, văn hóa, lao động.
8.2: Chính quyền huyện Y đảm bảo tỷ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn huyện như một biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực
A. Kinh tế.
B. Kinh doanh.
C. Chính trị.
D. Lao động.
8.3: Công việc hỗ trợ nghề cho phụ nữ và việc vay vốn cho chị em phụ nữ đều đóng góp vào việc thúc đẩy bình đẳng giới trong
A. Lao động.
B. Chính trị.
C. Kinh tế.
D. Kinh doanh.
.............
Tài liệu ôn tập học kì 2 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 11, Tài liệu ôn thi học kì 2 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 11, Tài liệu ôn tập học kì 2 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 11, Tài liệu ôn tập cuối học kì 2 lớp 11, Tài liệu ôn thi học kì 2 lớp 11, Tài liệu ôn tập học kì 2 lớp 11, Tài liệu ôn tập học kì 2 lớp 11