1. Nội dung kiến thức ôn tập môn Toán lớp 3 học kỳ 2
Các chủ đề học sinh cần nắm vững bao gồm:
- Các số trong phạm vi 100 000: Đọc, viết, so sánh, làm tròn số đến hàng chục nghìn, nghìn, hàng trăm, hàng chục.
- Bốn phép tính: Đặt tính rồi tính, tính giá trị biểu thức, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Đại lượng: Xem đồng hồ (giờ hơn, giờ kém), khoảng cách giữa hai giờ cho trước; xem lịch, biết số ngày trong tháng.
- Tiền Việt Nam: Các bài toán tình huống thực tế liên quan đến tiền (đổi tiền, tìm số tiền còn lại sau khi chi tiêu).
- Giải bài toán lời văn: Các bài toán gấp nhiều lần, giảm nhiều lần, so sánh, tìm tổng.
- Hình học phẳng: Bài toán liên quan đến chu vi và diện tích của hình vuông, hình chữ nhật.
2. Tài liệu ôn tập môn Toán lớp 3 Kết nối tri thức (bao gồm đề thi và đáp án)
2.1. Đề thi số 1
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1: Số IV được đọc là gì?
A. Mười lăm
B. Một năm
C. Bốn
D. Sáu
Câu 2. Số 3 048 làm tròn đến hàng chục sẽ trở thành:
A. 3 050
B. 3 040
C. 3 000
D. 3 100
Câu 3. Tính diện tích của hình chữ nhật với chiều dài 6 cm và chiều rộng 3 cm như trong hình.
A. 18 cm²
B. 18 cm
C. 9 cm²
D. 18 cm²
Câu 4. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 5 m và chiều dài gấp 9 lần chiều rộng. Tính diện tích của khu vườn.
A. 225 m²
B. 50 m²
C. 225 m²
D. 100 m²
Câu 5. Tháng nào dưới đây có 31 ngày?
A. Tháng 2
B. Tháng 4
C. Tháng 9
D. Tháng 12
Câu 6. Khả năng nào dưới đây không thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc một lần?
A. Xuất hiện mặt 1 chấm
B. Mặt 7 chấm không xuất hiện
C. Mặt 3 chấm xuất hiện
D. Mặt 4 chấm xuất hiện
Câu 7. Bạn Nam dùng hai tờ tiền mệnh giá 10 000 đồng để mua bút chì với tổng số tiền 15 000 đồng. Bạn Nam còn lại bao nhiêu tiền?
A. 5 000 đồng
B. 5 000 đồng
C. 2 000 đồng
D. 1 000 đồng
Phần 2. Tự luận
Câu 8. Tìm các thành phần chưa được biết trong các phép toán dưới đây:
a) 1 538 + ....... = 6 927
b) ...... – 3 236 = 8 462
c) 2 × ....... = 1 846
Câu 9. Thực hiện phép tính sau đây:
13 567 + 36 944
58 632 – 25 434
20 092 × 4
97 075 : 5
Câu 10. Tính giá trị của biểu thức dưới đây:
a) 72 009 : 3 × 2
b) 2 × 45 000 : 9
Câu 11. Đây là bảng giá niêm yết tại một cửa hàng văn phòng phẩm:
Sản phẩm | Bút mực | Bút chì | Vở ô ly | Thước kẻ |
Giá 1 sản phẩm |
6 000 đồng | 4 000 đồng | 10 000 đồng | 8 000 đồng |
Hãy xem xét bảng số liệu và trả lời các câu hỏi sau:
a) Sản phẩm nào có mức giá cao nhất? Sản phẩm nào có mức giá thấp nhất?
b) Với 50 000 đồng, bạn có thể mua tối đa bao nhiêu cây bút mực?
c) Mai mua 3 sản phẩm với tổng giá là 20 000 đồng. Những lựa chọn nào có thể xảy ra?
Câu 12. Giải bài toán sau
Trang trại của bác Hòa có 4 khu nuôi gà, mỗi khu khoảng 1 500 con. Sau khi bán một số gà, trang trại còn lại 2 800 con. Hỏi bác Hòa đã bán đi bao nhiêu con gà?
Câu 13. Với 100 000 đồng, em hãy chọn những đồ vật dưới đây để mua được nhiều loại nhất.
Gấu bông: 60 000 đồng
Ô tô đồ chơi: 38 000 đồng
Quả bóng: 77 000 đồng
Khối rubik: 21 000 đồng
Hộp sáp màu: 24 000 đồng
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
C | A | D | C | D | B | B |
Phần 2. Tự luận
Câu 8.
a) 1 538 + 5 389 = 6 927
b) 11 698 – 3 236 = 8 462
c) 2 × 923 = 1 846
Câu 9:
50 511
33 198
80 368
19 415
Câu 10.
a) 72 009 chia 3 nhân 2 = 24 003 nhân 2 = 48 006
b) 2 nhân 45 000 chia 9 = 90 000 chia 9 = 10 000
Câu 11.
a) Vở ô ly là sản phẩm có giá cao nhất.
Bút chì là sản phẩm có giá thấp nhất.
b) Với 50 000 đồng, số bút mực nhiều nhất có thể mua được là:
50 000 chia 6 000 = 8 bút mực (còn dư 2 000 đồng)
c) Mai mua 3 món hàng với tổng số tiền là 20 000 đồng. Các khả năng có thể xảy ra là:
- Mai đã mua 1 bút mực, 1 bút chì, và 1 quyển vở ô ly.
- Mai đã sắm 2 bút mực và 1 cái thước kẻ.
- Mai đã chọn 1 bút chì và 2 cái thước kẻ.
Câu 12. Giải quyết bài toán
Số gà ban đầu trong trang trại của bác Hòa là: 1 500 × 4 = 6 000 (con)
Bác Hòa đã bán đi số gà là: 6 000 – 2 800 = 3 200 con.
Kết quả: 3 200 con.
Câu 13.
Em có thể mua 1 ô tô đồ chơi, 1 khối rubik và 1 hộp sáp màu. Tổng chi phí cho ba món đồ này là: 38 000 + 21 000 + 24 000 = 83 000 đồng.
2.2. Đề số 2
I. Trắc nghiệm (Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất)
Câu 1. Số ngay sau số 72199 là:
A. 72 200
B. 72 198
C. 73 199
D. 73 200
Câu 2. Số nào sau đây thỏa mãn: 81 596 > 8...... 927
A. 3
B. 2
C. 1
D. 0
Câu 3. Số dư còn lại khi chia 74 516 cho 6 là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. Thứ hai
Câu 4. Nếu ngày 30 tháng 8 rơi vào Chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 trong năm đó là:
A. Thứ ba
B. Thứ tư
C. Thứ năm
C. Thứ sáu
Câu 5. Vựa trái cây của bác Tư nhập về 4 xe trái cây gồm 3 xe lớn và 1 xe nhỏ. Mỗi xe lớn chở 4.300 kg sầu riêng và xe nhỏ chở 2.750 kg măng cụt. Tổng khối lượng sầu riêng và măng cụt mà bác Tư nhập về là:
A. 17 200 kg
B. 15 900 kg
C. 14 100 kg
D. 15 650 kg
Câu 6. Gần nhà Nam có một cái hồ nước hình chữ nhật dài 156 m và rộng 94 m. Mỗi ngày, Nam chạy 4 vòng quanh hồ. Vậy mỗi ngày Nam đã chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 1 km
B. 2 km
C. 3 km
D. 4 km
II. Tự luận
Câu 1. Điền vào chỗ trống:
- Số 24 508 được đọc là:
- Đồng hồ chỉ ....... giờ kém ....... phút
- Số 18 trong hệ số La Mã được viết là ......
- Sắp xếp các số 19 652, 18 990, 16 344, 18 761 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: ............
Câu 2. Đặt tính và thực hiện phép tính:
31 728 + 15 643
42 907 – 29 086
10 719 × 4
69 584 : 3
Câu 3. Tìm số:
.... × 7 = 2 863
.... : 5 = 1 247
Câu 4. Tính giá trị của biểu thức sau đây:
a) 12 523 + 20 492 : 4
b) (15 320 – 3 105) × 8
Câu 5. Mẹ đưa Minh 4 tờ tiền mệnh giá 20 000 đồng và nhờ Minh ra cửa hàng mua một gói hạt nêm 1 kg có giá 68 000 đồng. Hỏi Minh sẽ phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền thừa?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CÁCH GIẢI
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
A | D | C | B | D | B |
II. Phần tự luận
Câu 1.
- Số 24 508 được đọc là: Hai mươi bốn nghìn năm trăm lẻ tám
- Đồng hồ chỉ còn 3 giờ nữa là 12 phút
- Số 18 trong hệ số La Mã được ký hiệu là XVIII
- Các số 19 652, 18 990, 16 344, 18 761 sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là:
16 344, 18 761, 18 990, 19 652
Câu 2:
31 728 cộng với 15 643 bằng 47 371
42 907 trừ 29 086 bằng 13 821
10 719 nhân với 4 bằng 42 876
69 584 chia cho 3 bằng 23 194
Câu 3.
…….. nhân với 7 bằng 2 863
2 863 chia cho 7 bằng 409
Số cần điền vào chỗ trống là 409.
…….. chia cho 5 bằng 1 247
1 247 nhân với 5 bằng 6 235
Do đó, số cần điền vào ô trống là 6 235
Câu 4.
a) 12 523 cộng với 20 492 chia cho 4 bằng 12 523 cộng 5 123 bằng 17 646
b) (15 320 trừ 3 105) nhân với 8 bằng 12 215 nhân với 8 bằng 97 720
Câu 5.
Số tiền mà mẹ đưa cho Minh là: 20 000 x 4 = 80 000 đồng
Số tiền thừa Minh cần trả lại cho mẹ là: 80 000 – 68 000 = 12 000 đồng
Kết quả: 12 000 đồng