Các em hãy tham khảo tài liệu ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 5 để ôn luyện hiệu quả trước kỳ thi.
1. Nội dung ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 5
1. Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên, phân số và số thập phân
2. Đại lượng và đo lường: hiểu biết về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng, và thời gian.
Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia liên quan đến số đo thời gian
3. Hình học: tính diện tích tam giác, hình thang, chu vi và diện tích hình tròn, diện tích xung quanh và toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
4. Giải toán có lời văn: bài toán trung bình cộng, tổng hiệu, tổng tỷ, hiệu tỷ, phần trăm, chuyển động đều và các bài toán hình học
2. Các bài tập ôn luyện
Đề số 1
Phần câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Chữ số 2 trong số 61.285 biểu thị giá trị gì?
A. 2/100
B. 2/10
C. 20
D. 2
Câu 2: Tính thể tích của hình lập phương có cạnh dài 3,5 cm
A. 42,875 cm³
B. 12,25 cm³
C. 14 cm³
D. 21 cm³
Câu 3: Trong số 60 quả bóng, có 3 quả màu xanh, 12 quả màu vàng, 5 quả màu đỏ. Số bóng còn lại là màu tím. Hỏi số bóng màu tím chiếm 1/2 tổng số bóng có màu là bao nhiêu?
A. Đỏ
B. Vàng
C. Tím
D. Xanh
Câu 4: Mảnh đất có 320 ha được sử dụng để trồng cây bưởi và 480 ha để trồng cây nhãn. Tính diện tích đất trồng nhãn chiếm bao nhiêu phần trăm tổng diện tích của mảnh đất?
A. 60%
B. 30%
C. 40%
D. 50%
Câu 5: Tính kết quả của phép toán 12 giờ 5 phút nhân với 3 cộng 34 giờ 4 phút chia cho 7.
A. 4 giờ 52 phút
B. 36 giờ 15 phút
C. 7 giờ 13 phút
D. 16 giờ 57 phút
Phần tự luận
Câu 1: Ba bạn Lan, Hà, và Minh có số kẹo như nhau khi lấy 40% số kẹo của Lan chia đều cho Hà và Minh. Nếu Lan giảm 5 chiếc kẹo thì số kẹo của Lan bằng tổng số kẹo của Hà và Minh. Tính số kẹo của mỗi bạn.
Câu 2: Hùng và Dũng cùng đi từ nhà đến trường, gặp nhau tại điểm cách nhà Hùng 50 m. Hùng mất 12 phút để đi từ nhà mình đến nhà Dũng, trong khi Dũng chỉ mất 10 phút để đến nhà Hùng. Tính khoảng cách giữa nhà của hai bạn.
Câu 3: Một thửa đất hình chữ nhật được chia thành hai phần: một phần là hình vuông và một phần là hình chữ nhật. Chu vi thửa đất ban đầu hơn chu vi hình vuông 28 m, và diện tích của thửa đất ban đầu lớn hơn diện tích hình vuông 224 m². Tính diện tích của thửa đất ban đầu.
Giải đáp
Phần trắc nghiệm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B | A | C | D | A |
Phần tự luận
Câu 1: Chuyển đổi 40% thành phân số 2/5
Nếu chia 2/5 số kẹo của Lan cho Hà và Minh thì mỗi người nhận thêm 2/5 : 2 = 1/5 số kẹo của Lan
Số kẹo còn lại của Lan sau khi đã cho là 1 - 2/5 = 3/5 tổng số kẹo của Lan ban đầu
Số kẹo của Hà và Minh hiện có là 3/5 - 1/5 = 2/5 tổng số kẹo của Lan
Số kẹo ban đầu của Hà và Minh tổng cộng là 2/5 x 2 = 4/5 tổng số kẹo của Lan
Theo đề bài, nếu Lan giảm 5 chiếc kẹo, số kẹo của Lan sẽ bằng tổng số kẹo của Hà và Minh
Do đó, 5 chiếc kẹo tương đương với 1 - 4/5 = 1/5 số kẹo của Lan
Số kẹo của Lan là 5 chia cho 1/5 = 25 cái kẹo
Số kẹo của Minh và Hà đều là 25 nhân với 2/5 = 10 cái kẹo
Kết quả: Lan có 25 chiếc kẹo, Minh và Hà mỗi người có 10 chiếc kẹo
Câu 2: Tỉ lệ thời gian đi của Hùng so với Dũng là 12 chia 10 = 6/5
Thời gian và vận tốc có tỷ lệ nghịch, vì vậy tỉ số vận tốc của Hùng so với Dũng là 5/6, và quãng đường Hùng đi được là 5/6 quãng đường Dũng đi được
Vì vậy, quãng đường Dũng đi được là 50 chia cho 5/6 = 60 mét
Tổng quãng đường giữa nhà Hùng và Dũng là 50 cộng 60 = 110 mét
Câu 3: Một nửa chu vi của hình ABCD vượt quá một nửa chu vi của hình AMND là 28 chia 2 = 14 mét
Nửa chu vi của hình ABCD bao gồm AD cộng AB
Nửa chu vi của hình AMND bao gồm AD cộng AM
Do đó, MB = AB - AM = 14 mét
Chiều rộng BC của hình ABCD được tính là 224 chia 14 = 16 mét
Chiều dài AB của hình ABCD là 16 cộng 14 = 30 mét
Diện tích của hình ABCD là 30 nhân 16 = 480 m²
Đề 2
Phần bài tập trắc nghiệm
Câu 1: 132/100 viết dưới dạng số thập phân là
A. 0,0032
B. 0,032
C. 0,32
D. 3,2
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống để 2m³ = .... dm³
A. 20
B. 200
C. 2000
D. 20.000
Câu 3: Thể tích của hình hộp chữ nhật với chiều dài 6 cm, chiều rộng 5 cm và chiều cao 8 cm là
A. 30 cm²
B. 240 cm²
C. 2240 cm³
D. 240 cm³
Câu 4: Một chiếc ô tô di chuyển với tốc độ 51 km/h. Vậy tốc độ của ô tô đó là bao nhiêu mét mỗi phút?
A. 850 m/phút
B. 805 m/phút
C. 510 m/phút
D. 5100 m/phút
Câu 5: Khoảng thời gian từ 8 giờ 50 phút đến 9 giờ 30 phút là bao nhiêu?
A. 10 phút
B. 20 phút
C. 30 phút
D. 40 phút
Câu 6: 0,5% tương đương với
A. 5/10
B. 5/100
C. 5/1000
D. 5/10.000
Phần tự luận
Câu 1: Điền số phù hợp vào chỗ trống
a. 3 giờ 45 phút = ..... phút
b. 7 m³ 9 dm³ = .... m³
c. 2/3 giờ = ..... phút
d. 1 phút rưỡi = ...... giây
Câu 2: Ghi Đ nếu đúng, S nếu sai vào chỗ trống
a. Tỉ số phần trăm giữa 8 và 32 là 0,25%
b. Thể tích của hình lập phương với cạnh 3 cm là 27 cm²
c. Diện tích của hình tròn với bán kính 0,5 cm là 11,34 cm²
d. Nếu một người đi xe máy trong 2 giờ 30 phút với vận tốc 4 km/h, quãng đường người đó đi được là 10 km
Câu 3: Thực hiện phép tính và tính toán
a. 21,76 nhân với 2,05
b. Cộng 14 phút 48 giây với 29 phút 17 giây
c. 75,95 chia cho 3,5
d. 34 giờ 40 phút chia cho 5
Tính giá trị biểu thức 107 trừ 9,36 chia cho 3,6 nhân với 1,8
Giải phương trình x nhân với 5,6 bằng 19,04
Câu 4: Một bể nước hình hộp chữ nhật có kích thước chiều dài 3,5 m, chiều rộng 2 m, và chiều cao 1,8 m. Nếu mở cùng lúc hai vòi nước vào bể, vòi thứ nhất chảy 60 lít/phút và vòi thứ hai chảy 40 lít/phút, hỏi sau bao lâu bể sẽ đầy?
Đáp án:
Câu 1: 1 câu, 25 phút, 7,09 m³, 40 phút, 90 giây
Câu 2: A sai, B sai, C sai, D đúng
Câu 3: a. 44,6080
b. 44 phút 5 giây
c. 21,7
d. 6 giờ 56 phút
Câu 4
Thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật là 3,5 x 2 x 1,8 = 12,6 m³
Tổng lượng nước chảy vào bể mỗi phút từ hai vòi là 60 + 40 = 100 lít
Chuyển đổi 12,6 m³ = 12.600 dm³ = 12.600 lít
Thời gian cần để đầy bể với hai vòi là 12.600 : 100 = 126 phút = 2,1 giờ
3. Câu hỏi phụ
Câu 1: Viết số thập phân bao gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm và hai phần nghìn là
A. 55,720
B. 55,072
C. 55,027
D. 55,702
Câu 2: Kết quả chính xác của phép trừ 712,54 - 112,54 là
A. 600
B. 700,54
C. 600
D. 700,54
Câu 3: Điền số đúng vào chỗ trống để biểu thức 8,98 + 1,02 x 12 có giá trị là
A. 12,24
B. 12,24
C. 10,00
D. 21,22
Câu 4: 2 giờ 15 phút tương đương với bao nhiêu phút?
A. 135
B. 135
C. 215
D. 205
Câu 5: Chuyển đổi 55 ha 17 m² sang đơn vị hecta là bao nhiêu?
A. 55,017
B. 55,17
C. 55,017
D. 55,000017
Câu 6: Lớp có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Tỉ lệ phần trăm học sinh nữ so với tổng số học sinh là bao nhiêu?
A. 60%
B. 60%
C. 40%
D. 80%
Câu 7: Thực hiện phép tính sau đây
A. 355,23 cộng 347,56
B. 479,25 trừ 367,18
C. 28,5 nhân 4,3
D. 24,5 chia 7
Câu 8: Một người lái xe từ A lúc 8:30 và đến B lúc 9:42. Quãng đường AB dài 60 km. Tính vận tốc trung bình của xe máy theo km/h.
Câu 9: Tính diện tích mảnh đất hình thang với đáy lớn 150 m, đáy nhỏ bằng 3/5 đáy lớn, và chiều cao bằng đáy lớn.
Trên đây là tài liệu ôn tập môn Toán học kỳ 2 lớp 5 mà Mytour gửi đến bạn đọc. Hy vọng bài viết này sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích. Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi. Chúc bạn học tập hiệu quả.