Đề ôn thi giữa kỳ 2 môn Ngữ văn lớp 10 Kết nối tri thức rất chi tiết và bao gồm đầy đủ các dạng bài tập trong giữa học kỳ 2.
Đề ôn thi giữa kỳ 2 môn Văn lớp 10 - Đề 1
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Học sinh đọc đoạn thơ sau:
NGÔN CHÍ - BÀI 10
(Nguyễn Trãi)
Cảnh như ở chùa chiền, lòng như ở thầy.
Có thể làm thân, nhưng không được lợi danh vọng vây quanh.
Đêm thanh dễ chịu, dưới ánh trăng lấp lánh, chén rượu nghiêng,
Bình minh tĩnh lặng, nhìn hoa đua sắc.
Cây phủ đầy lá, chim đan tổ,
Trong ao, cá hòa quyện thành đàn.
Ít nhiều cảm xúc trôi dạt ngoài thế gian,
Một ông đẹp, một con thú, cảnh tự nhiên này.
(Theo Đào Duy Anh, Tuyển tập toàn tập Nguyễn Trãi, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, 1976)
Ghi chú:
(1)Bợ cây: Chăm sóc, bảo vệ cây trồng.
(2)Mấu ấu: Mầm cây, những chồi non của cây.
(3)Tiêu sái: Thoải mái, không gò bó.
(4)Náng: Có thể, có khả năng.
Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Thể loại thơ nào mà văn bản Ngôn chí 10 thuộc về?
A. Thể thơ tự do.
B. Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
C. Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
D. Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn.
Câu 2: Dòng nào mô tả về đối tượng lãng mạn trong bài thơ?
A. Cảnh chùa.
B. Đêm trăng.
C. Cuộc sống ở nông thôn.
D. Ao cá.
Câu 3: Trong văn bản Ngôn chí 10, hình ảnh thơ có đặc điểm nào dưới đây là nổi bật?
A. Hình ảnh gần gũi, quen thuộc.
B. Hình ảnh thơ tươi sáng.
C. Hình ảnh cổ kính.
D. Hình ảnh tưởng tượng.
Câu 4: Nghệ thuật đối thể hiện ở những dòng thơ nào?
A. Hai dòng đề, hai dòng luận.
B. Hai dòng thực, hai dòng luận.
C. Hai dòng luận, hai dòng kết.
D. Hai dòng kết, hai dòng thực.
Câu 5: Dòng nào dưới đây diễn đạt nội dung của hai dòng đề (Câu 1,2)?
“Cảnh như thăm chùa, lòng như thăm thầy.
Có thân không muốn lợi danh vây”.
A. Sức sống của thôn quê.
B. Cảnh vật và tâm trạng con người.
C. Sở thích cao quý.
D. Cảnh vật và tâm trạng con người ít ảnh hưởng, sống vui vẻ.
Câu 6: Dòng nào dưới đây diễn đạt nội dung của hai dòng luận (Câu 5,6)?
“Cây um tùng chín, chim xây tổ trên cành,
Ao nước trong tự nhiên, cá tự nhiên đàn”.
A. Cảnh vật và tâm trạng con người.
B. Sở thích cao quý.
C. Sức sống của thôn quê.
D. Ít ảnh hưởng, sống vui vẻ.
Câu 7: Câu thơ: “Cảnh như thăm chùa, lòng như thăm thầy” được hiểu là:
A. Quang cảnh vắng như chùa Bà Đanh.
B. Quang cảnh thanh tĩnh như cảnh chùa, lòng người trong sạch như lòng thầy chùa chân tu.
C. Lòng người lạnh bâng, dửng dưng như thầy chùa chân tu.
D. Lòng người như cảnh tĩnh lặng, hoang vắng.
Câu 8: Dòng nào nói lên đặc điểm thiên nhiên trong Ngôn chí 10 - Nguyễn Trãi?
A. Hiện lên rất đa dạng, sinh động, có sức sống riêng.
B. Cảnh trí thiên nhiên tươi đẹp, với màu sắc, âm thanh tươi tắn, rộn ràng, đa dạng, sinh động, có sức sống riêng.
C. Những nét phác hoạ hết sức tài tình về vẻ đẹp hùng vĩ.
D. Thiên nhiên thấm đẫm nỗi buồn của thi nhân.
Trả lời câu hỏi:
Câu 9: Cảm nhận về bức chân dung tinh thần của Nguyễn Trãi qua bài thơ Ngôn chí 10-Nguyễn Trãi. (1đ)
Câu 10: Phân tích nghệ thuật đối đặc sắc và vẻ đẹp tâm hồn của thi nhân trong hai câu thực của bài thơ. (1đ)
“Đêm thanh hớp nguyệt nghiêng chén,
Ngày vắng xem hoa bợ cây”.
II. PHẦN VIẾT (4.0 điểm)
Nghị luận xã hội về thói quen không làm bài tập ở nhà của học sinh
Đề ôn thi giữa kì 2 Văn 10 - Đề 2
I.PHẦN ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
CHẠY GIẶC
Nguyễn Đình Chiểu
Tan chợ vừa nghe tiếng súng Tây,
Một bàn cờ thế phút sa tay.
Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy,
Mất ổ bầy chim dáo dác bay.
Bến Nghé cửa tiền tan bọt nước,
Đồng Nai tranh ngói nhuốm màu mây.
Hỏi trang dẹp loạn rày đâu vắng,
Nỡ để dân đen mắc nạn này?
(Thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu, NXB Văn học, 1971)
Chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Thể thơ của văn bản trên thuộc thể loại nào? Tại sao bạn kết luận như vậy?
A. Thất ngôn bát cú, vì có 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
B. Thể thơ tứ tuyệt, vì có 4 khổ, mỗi khổ 4 dòng.
C. Thơ tự do, vì có dòng dài, dòng ngắn.
D. Thơ bảy chữ (thất ngôn), vì mỗi dòng có 7 chữ.
2. Tâm trạng được diễn tả trong bài thơ thuộc về ai? Đề cập đến sự kiện gì?
A. Tâm trạng của nhân vật trữ tình trước thảm kịch đất nước bị chia cắt.
B. Tình cảm của nhân vật trữ tình về sự thương xót đối với người dân vô tội trong cuộc chiến chống lại đế quốc.
C. Tâm trạng trữ tình của nhân vật về nỗi đau xót cho nhân dân bị bắt buộc vào cuộc xâm lược của thực dân Pháp.
D. Cảm xúc của nhân vật trữ tình về sự thương tâm đối với người dân vô tội trong cuộc chiến tranh.
3. Dòng nào dưới đây mô tả chính xác ý nghĩa của hai câu thơ sau: “Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy, / Mất ổ bầy chim dáo dác bay”?
A. Nỗi lo sợ
B. Sự đói nghèo
C. Mất hướng
D. Đau đớn thể xác
4. Dòng nào dưới đây xác định chính xác cách ngắt nhịp trong bài thơ trên?
A. Bài thơ có sự ngắt nhịp 2/2/3
B. Bài thơ có sự ngắt nhịp 2/2/2
C. Bài thơ có sự ngắt nhịp 3/4
D. Bài thơ có sự ngắt nhịp 4/3
5. Trong hai câu thơ “Hỏi trang dẹp loạn rày đâu vắng / Nỡ để dân đen mắc nạn này?” chủ thể trữ tình thể hiện cảm xúc gì?
A. Thán phục, tình yêu thương
B. Trách móc, thương cảm
C. Khen ngợi, động viên
D. Tức giận, nghi ngờ
6. Dòng nào dưới đây định rõ biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ:“Bến Nghé cửa tiền tan bọt nước, / Đồng Nai tranh ngói nhuốm màu mây.”?
A. Điệp từ, phép đối
B. Liệt kê, phép đối
C. Điệp từ, nhân hóa
D. Giao tiếp hình tượng, liệt kê
7. Dòng nào dưới đây tóm tắt tốt nhất tình cảm, cảm xúc lan tràn trong bài thơ?
A. Tôn trọng, yêu thương những người dân chịu nhiều thiệt thòi trong chiến tranh.
B. Bảo vệ dân chúng, chỉ trích xã hội đã đẩy họ vào cảnh đau khổ, mất mát, và sự ly biệt.
C. Đau xót vì mất mát của dân chúng; phẫn nộ về những người bỏ rơi họ trong thời kỳ khó khăn, khi họ phải chịu đựng.
D. Kính trọng, ca ngợi lòng dũng cảm, sự tự lập của người dân Nam chiến đấu chống lại thực dân Pháp; chỉ trích chính phủ thời điểm đó không hỗ trợ dân chúng trong chiến tranh.
Trả lời các câu hỏi:
8. Làm sao bài thơ gieo vần? Hiệu ứng gieo vần như thế nào đối với nội dung của bài thơ? (1 điểm)
9. Từ cảnh mất mát, khốn khó của người dân trong chiến tranh, bạn nghĩ gì về ý nghĩa của hòa bình? (1 điểm)
10. Dòng thơ 'Hỏi trang dẹp loạn rày đâu vắng, / Nỡ để dân đen mắc nạn này?' khiến bạn nghĩ gì về vấn đề vô tư đối với khó khăn của người khác trong cuộc sống hàng ngày? (Trả lời từ 4-6 câu)(0.5 điểm)
II. PHẦN VIẾT (4.0 điểm)
Phân tích xã hội về thói quen dựa dẫm của thanh thiếu niên
Đề ôn thi giữa kì 2 Văn 10 - Đề 3
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc đoạn thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:
Cha bao nhiêu gian nan khó khăn
Cho con nhưng không hề than trách!
Mong con luôn vui, luôn khỏe mạnh
Cha như biển lớn, bao la vô biên
Nghĩa cha dành cho con vẹn tròn
(Ngày của cha – Phan Thanh Tùng- trích trong “Tuyển tập những bài thơ hay về ngày của cha”)
Câu 1 (0.5 điểm): Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Lục bát
B. Thơ tự do
C. Thơ bốn chữ
D. Thơ năm chữ
Câu 2 (0.5 điểm): Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên là phương thức nào dưới đây?
A. Miêu tả
B. Tự kể
C. Biểu đạt
D. Phân tích
Câu 3 (0.5 điểm): Nhân vật trong đoạn thơ được nói đến là ai?
A. Mẹ
B. Cha
C. Bà
D. Con
Câu 4 (0.5 điểm): Xác định cách ngắt nhịp của 2 câu thơ sau đây:
Bao la khổ nhọc của cha
Chở nặng những chuyến đò gian nan!
A. 2/2/2 và 2/3/3
C. 2/2/2 và 2/4/2
B. 2/2/2 và 1/2/5
D. 2/2/2 và 4/4
Câu 5 (0.5 điểm): Trong câu thơ “Cha như biển rộng mây trời” tác giả sử dụng biện pháp so sánh có tác dụng như thế nào?
A. Làm nổi bật công lao của người cha
B. Tạo sự hài hòa ngữ âm trong câu thơ
C. Miêu tả cảnh mây trời biển rộng
D. Làm nổi bật vẻ đẹp cao lớn của người cha
Câu 6 (0.5 điểm): Hai câu thơ sau thể hiện điều gì?
“ Nhưng chưa một tiếng thở than
Mong cho con khỏe, con ngoan vui rồi'
A. Sự vất vả của người mẹ khi chăm sóc con
B. Sự hy sinh của người cha dành cho con
C. Sự hy sinh của người cha dành cho gia đình
D. Tình cảm của con dành cho cha mẹ
Câu 7 (0.5 điểm): Ý nào sau đây thể hiện nội dung chính của đoạn thơ trên ?
A. Ca ngợi tình cha con
C. Ca ngợi tình bạn bè
B. Ca ngợi tình bà cháu
D. Ca ngợi tình anh em
Câu 8 (0.5 điểm): Nhận định nào sau đây nói đúng về nghệ thuật của đoạn thơ ?
A. Gieo thành công vần lưng, ngắt nhịp đa dạng và phong phú
B. Sử dụng thành công biện pháp ẩn dụ, mang giọng điệu của bài hát ru
C. Thể thơ lục bát mang giọng điệu của bài hát ru và biện pháp so sánh
D. Kết hợp thành công yếu tố biểu cảm với tự sự và miêu tả hình ảnh cha
Câu 9 (0.5 điểm): Hãy cho biết thông điệp mà tác giả muốn truyền đạt qua đoạn thơ trên?
Câu 10 (0.5 điểm): Trình bày một cách ngắn gọn suy nghĩ của bạn về vai trò của người cha trong gia đình?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Viết một bài văn kể về một trải nghiệm sâu sắc của bản thân bạn trong cuộc sống (như một chuyến về quê, một chuyến đi chơi xa, làm được việc tốt, một lần mắc lỗi,...)
............
Tải tài liệu để xem thêm đề thi giữa kỳ 2 môn Văn lớp 10