TOP 12 Đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023 - 2024 từ sách Kết nối tri thức với cuộc sống có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, hỗ trợ thầy cô trong việc soạn đề thi học kì 2 cho học sinh theo chương trình mới.
Với 12 đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 KNTT, giúp học sinh lớp 4 ôn tập và làm quen với cấu trúc đề thi, chuẩn bị tốt cho kì thi cuối kì 2 năm học 2023 - 2024. Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây của Mytour:
Bài thi học kì 2 môn Tiếng Việt 4 từ sách Kết nối tri thức
Trường: Tiểu học…….. | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 |
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Phần đọc hiểu: (4 điểm)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn văn “Cây đa quê hương” (trang 80) trong sách Tiếng Việt 4 Tập 2 - (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Dựa trên nội dung của đoạn văn, học sinh trả lời câu hỏi: Tại sao tác giả gọi cây đa quê mình là “cây đa nghìn năm”?
II. Phần đọc và làm bài tập: (6 điểm)
Học sinh đọc đoạn văn dưới đây:
CHIM NON MUỐN BAY
Trong những ngày đợi lông cánh, lông đuôi mọc đầy đủ, hai chú chim non khát khao được bay để ngắm bầu trời xanh ngắt, thảm cỏ mịn màng, và nhìn ra những nơi mịt mù xa xăm đầy sự lạ lùng. Chim anh nở trước, được mẹ dìu đi rời tổ trước. Khi trở về và kể lại, chim em lại nháo nhào nói:
– Mẹ ơi! Mai mẹ cho con đi với nhé!
– Con chưa đủ sức bay đâu. Đợi một hai hôm nữa.
Chim em cho rằng mẹ yêu thương anh hơn. Khi mẹ và anh bay đi, chim em cố gắng sử dụng đôi cánh non còn run run để bám vào miệng tổ, đứng trên chân nhấc nhổn ra ngoài. Vì chưa biết cách rời tổ, chim em té ngã. May mắn, dưới gốc cây có lớp lá dày, chim em không bị thương nhưng cũng trải qua cảm giác hoảng loạn.
Chim non cố gắng mở cánh, muốn bay trở về tổ. Nhưng buồn quá, chỉ một lúc ngắn chú ta đã bốc mình lên khỏi mặt đất, nhưng lại rơi xuống đất. Chim non rên rỉ và nhảy loạn xạ quanh gốc cây, không thể bay về tổ. Sợ hãi, chim non vội vàng lẩn vào một lùm cây gần đó chờ đợi mẹ trở về. Chờ đợi mãi, chim non ngủ thiếp đi không biết khi nào.
Đột nhiên có tiếng gọi, chim non mở mắt, phát hiện ra là mẹ. Chim non khóc lóc và kể cho mẹ nghe. Chim mẹ loại bỏ đất cát và lá vụn trên lông chim non và nhấn mạnh:
– Con đừng còn làm dại dột như thế nữa nhé!
Chim non ngoan ngoãn rúc vào cánh mẹ, thể hiện sự vâng lời. Chim anh ôm lấy em và cùng mẹ dìu em lên tổ.
(Theo Phong Thu)
Câu 1. Trong những ngày chờ đợi để mọc đủ lông cánh, hai chú chim non khao khát điều gì? (0,5 điểm)
A. Được mẹ yêu thương hơn.
B. Được đặt chân xuống mặt đất.
C. Được nhảy loạn xạ quanh gốc cây.
D. Được phiêu lưu khám phá những điều mới lạ.
Câu 2. Chim non đã gặp phải tình huống gì khi tự ý rời tổ? (0,5 điểm)
A. Chim non té ngã xuống đất.
B. Chim non bị thương.
C. Chim non bị mẹ trách mắng.
D. Chim non bị rơi xuống vực.
Câu 3. Câu chuyện muốn nhắc nhở các em nhỏ điều gì? (0,5 điểm)
Không nên lừa dối gia đình.
Để thành công, cần phải rèn luyện không ngừng.
Thử thách bản lĩnh, từ bỏ lời khuyên của cha mẹ, sẽ gặp nguy hiểm.
Tất cả những phát ngôn trên đều đúng.
Câu 4. Liên kết các câu có dấu gạch ngang với mục đích tương ứng: (1 điểm)
Câu 5. Em hãy xác định các thành phần của câu và ghi “TN” dưới trạng ngữ, “CN” dưới chủ ngữ, “VN” dưới vị ngữ: (1 điểm)
a) Khi mặt trời vừa mọc, các nông dân đã bắt đầu công việc trên cánh đồng.
................................................................................................
b) Trong giờ kiểm tra, bút của Mai rất không may bị hỏng.
................................................................................................
Câu 6. Viết 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian hoặc địa điểm và gạch dưới trạng ngữ đó: (1 điểm)
................................................................................................
................................................................................................
Câu 7. Để theo dõi bức tranh dưới đây, em hãy đặt câu theo yêu cầu: (1,5 điểm)
a. Chủ ngữ là danh từ chỉ con người.
................................................................................................
b. Chủ ngữ là danh từ chỉ vật thể.
................................................................................................
c. Chủ ngữ là danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên.
................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
NGỰA BIÊN PHÒNG
(Trích)
Ở làng nhỏ của chúng tôi
Chúng tôi chăm sóc đồng cỏ
Để mùa đông mang lại
Sự quan tâm cho ngựa biên phòng...
Phan Thị Thanh Nhàn
2. Tập làm văn (6 điểm)
Em hãy viết một bài văn miêu tả cây xà cừ mà em ưa thích.
Đáp án của kỳ thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt 4 Kết nối tri thức
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc mạch lạc, trôi chảy, nghỉ hơi đúng đắn, tốc độ đạt yêu cầu sẽ được 4 điểm. Điểm sẽ được dựa trên cách đọc của từng học sinh.
- Trả lời câu hỏi: Tác giả gọi cây đa quê nhà là “cây đa nghìn năm” vì cây đa ấy đã tồn tại từ lâu đời, gắn bó với ký ức tuổi thơ của nhiều người.
II. Đọc và làm bài tập: (6 điểm)
Câu 1. (0,5 điểm)
D. Bay đi khám phá những điều mới lạ là điều tuyệt vời.
Câu 2. (0,5 điểm)
A. Chim rơi xuống đất.
Câu 3. (1 điểm)
D. Mọi đáp án trong đều là đúng.
Câu 4. (1 điểm)
Câu 5. (1 điểm)
Câu 6. (1 điểm)
Sáng sáng, các nông dân đã đưa trâu đi cày.
Câu 7. (1,5 điểm)
a. Các em nhỏ đang thả diều chơi.
b. Những con diều bay trên bầu trời mênh mông.
c. Chiều buông, gió thổi phập phồng.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, kích thước nhỏ (0,5 điểm):
0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
0,25 điểm: viết không đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết chính tả đúng các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
Viết chính tả đúng, đủ, và đúng dấu: 3 điểm
2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
Tùy vào mức độ sai để trừ điểm dần dần.
- Trình bày (0,5 điểm):
0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết gọn gàng và rõ ràng.
0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, có vài chỗ bài tẩy xóa.
2. Bài làm văn (6 điểm)
- Trình bày dưới dạng một bài văn, miêu tả cây xà cừ mà em yêu thích, viết đủ ý, trình bày sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.
- Tùy vào mức độ bài viết để trừ điểm dần dần nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.
Bài mẫu
Trong trường, có rất nhiều loại cây xanh như bàng, phượng vĩ, bằng lăng,... Nhưng cây mà em thích nhất là cây xà cừ già ở giữa sân trường.
Bác xà cừ đã ở đây từ lâu, cao và to lắm. Từ xa nhìn, bác xà cừ như một chiếc ô xanh khổng lồ. Ngọn cây cao vượt cả nóc nhà hai tầng. Tán lá mở rộng che kín một khu sân lớn. Thân cây to đến nỗi hai đứa học sinh chúng em ôm không được.
Vỏ cây có màu nâu, xù xì rậm rạp, một số phần vỏ bong ra thành từng mảng rất cứng. Từ thân cây có hai cành lớn giống như hai cánh tay vươn ra để đỡ tán lá xum xuê. Cành con mọc ra từ mọi phía, uốn éo mềm mại. Tán lá màu xanh um rủ mời biết bao loài chim về đây xây tổ. Dưới tán cây, chúng tôi thường nghe tiếng lách cách của lũ chim trong vòm lá. Gần gốc cây là những cành cực kì to, có cành thậm chí còn to bằng thân cây bạch đàn bên cạnh. Lá cây xà cừ không to lắm, mặt lá xanh nhẵn bóng. Lá cây xanh tốt vào mùa xuân và hè, mùa thu chuyển sang màu vàng và rụng như mưa vào mùa đông. Theo cơn gió, từng chiếc lá rụng xuống như mưa và tạo nên một tấm thảm vàng trên mặt đất. Rễ cây xà cừ rất to, có những phần rễ trồi lên trên mặt đất đủ to bằng cổ tay của em, nhìn chúng ngoằn ngoèo như những con rắn hổ mang.
Ngày nắng hay ngày mưa, bác xà cừ vẫn đứng đó, kiêu hãnh và hiên ngang. Chúng tôi yêu quý bác xà cừ! Những chiếc lá già từ thân cây được chúng tôi thu gom và làm sạch. Chúng tôi sẽ bảo vệ và chăm sóc bác xà cừ thật tốt.
Bác xà cừ sẽ mãi là một kỷ niệm khó quên trong thời học sinh của tôi. Tôi mong muốn bác xà cừ mãi tươi tốt để che chở cho học sinh.
Ma trận đề thi học kỳ 2 môn Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (Ma trận 3 mức)
Nội dung kiểm tra | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||||
TN
|
TL |
HT khác |
TN
|
|
HT khác |
TN |
TL |
HT khác | |||
Đọc thành tiếng | Số câu | Sau khi HS đọc thành tiếng xong GV đặt 01 câu hỏi để HS trả lời. | 1 | ||||||||
Số điểm | 4 | ||||||||||
Đọc hiểu | Số câu | 2 | 1 | 3 | |||||||
Câu số | 1,2 | 3 |
| ||||||||
Số điểm | 1 | 0,5 | 1,5 | ||||||||
Kiến thức tiếng việt | Số câu | 2 | 2 | 4 | |||||||
Câu số | 4, 6 | 5, 7 |
| ||||||||
Số điểm | 2 | 2,5 | 4,5 | ||||||||
Tổng | Số câu | 2 | 1 | 2 | 2 | 8 | |||||
Số điểm | 1 | 0,5 | 2 | 2,5 | 10 |
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL |
| |||
1 | Chính tả | Số câu |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
Câu số |
|
|
| 1 |
|
| |||
Số điểm |
|
|
| 4 |
|
| 4 | ||
2 | Tập làm văn | Số câu |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
Câu số |
|
|
|
|
| 2 | |||
Số điểm |
|
|
|
|
| 6 | 6 | ||
Tổng số câu |
|
|
| 1 |
| 1 | 2 | ||
Tổng số điểm |
|
|
| 4 |
| 6 | 10 |
...