Tài liệu bài tập tổng hợp Toán lớp 7, Chương 7, Chân trời sáng tạo
A. 6
C. 0
D. 3x
A. 16
B. 18
C. 20
D. 10
Câu 3. Công thức tính diện tích của một tam giác với chiều cao là 3 và cạnh đáy là 5 là:
A. 3,5
C. 2
D. 2,5
Câu 5. Trong số các biểu thức dưới đây, biểu thức nào là đơn thức với một biến?
B. 4y + 12
C. 9x
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Một
B. Hai
C. Bốn
D. Năm
A.{0; 2}
B. {0; 3}
C. {2; −2}
D. {2}
2. Hướng dẫn giải các bài tập tổng hợp Toán lớp 7 chương 7 - Chân trời sáng tạo
Câu 1.
Đáp án chính xác là: A
Câu hỏi số 2.
Đáp án chính xác là: C
Thay x = 2 và y = 3 vào biểu thức A, ta có: A = 22.(1 − 2) + 7.2.1 + 10.12 = 4.(−1) + 14 + 10 = −4 + 14 + 10 = 20.
Câu hỏi số 3.
Đáp án chính xác là: B
Câu hỏi số 4.
Đáp án chính xác là: C
Câu hỏi số 5.
Đáp án chính xác là: C
Đơn thức một biến là biểu thức đại số bao gồm một số, một biến, hoặc một tích của các số và biến đó.
Vì vậy, 9x là một đơn thức một biến.
Câu hỏi số 6.
Đáp án chính xác là: B
Theo định nghĩa, đa thức một biến là tổng của các đơn thức cùng một biến, và đơn thức một biến cũng chính là một đa thức một biến.
Do đó, trong số 4 đa thức này, có 2 đa thức một biến.
Câu hỏi số 7.
Đáp án chính xác là: D
Trong đa thức này, số mũ lớn nhất của y là 5.
Vì vậy, bậc của đa thức này là 5.
Câu hỏi số 8.
Đáp án chính xác là: C
Theo định nghĩa: Nếu giá trị của đa thức B(x) bằng 0 khi x = a, thì a được gọi là nghiệm của đa thức đó.
Khi thay từng phần tử trong tập hợp vào đa thức B(x), ta có:
Do đó, {2; −2} là các nghiệm của đa thức B(x).
Câu hỏi số 9.
Đáp án chính xác là: D
Câu hỏi số 10.
Đáp án chính xác là: A
Câu hỏi số 11.
Đáp án chính xác là: A
3. Một số bài tập ôn luyện liên quan
Câu 1. Diện tích của một hình vuông được tính bằng biểu thức S(x) = x^2. Tính giá trị của S khi x là nghiệm của đa thức P(x) = 2x – 8.
A. 16
B. 25
C. 36
D. 9
Đáp án chính xác là: A
Hướng dẫn cách giải:
Dựa vào đề bài, x là nghiệm của đa thức P(x) = 2x – 8, do đó ta có P(x) = 2x − 8 = 0
Từ đó suy ra x = 4
Khi đó, S(4) = 42 = 16.
Vì vậy, diện tích của hình vuông là 16.
Câu 2. Giá bán của một chiếc lò vi sóng tại cửa hàng là T− aT (triệu đồng), trong đó T là giá gốc và a là tỷ lệ giảm giá cho khách hàng thân thiết. Tính giá bán sau khi giảm giá với T= 3 (triệu đồng) và a= 10%.
A. 2 triệu đồng;
B. 2,7 triệu đồng;
C. 1 triệu đồng;
D. 1,5 triệu đồng.
Đáp án chính xác là: B
Hướng dẫn giải:
Khi thay T = 3 và a = 10% vào công thức T – aT, ta tính được: T – aT = 3 − 10% × 3 = 3 − 0,3 = 2,7 (triệu đồng)
Do đó, giá bán của chiếc lò vi sóng sau khi giảm giá là 2,7 triệu đồng.
Câu 3. Xét tam giác vuông (như hình minh họa bên dưới) có chu vi là 14x – 4. Tính độ dài cạnh BC của tam giác ABC.
A. 9x − 8
B. 9x + 8
C. 7x − 8
D. 9x + 4.
Đáp án chính xác là: A
Hướng dẫn giải:
Chu vi của tam giác là tổng của ba cạnh, do đó: P = AB + AC + BC (trong đó P là chu vi tam giác)
Từ đó, tính được BC = P − AB − AC = 14x − 4 − (2x + 3) − (3x + 1) = 14x − 4 − 2x − 3 − 3x − 1 = (14x − 2x − 3x) + (−4 − 3 − 1) = 9x – 8.
Vì vậy, độ dài của cạnh BC là 9x – 8.