Đề thi Speaking hiện nay, đặc biệt là phần 2 khi người nói cần trình bày một bài nói ngắn, đang ngày càng có xu hướng đưa ra các câu hỏi cụ thể hơn, và việc này khiến nhiều thì sinh gặp khó khăn để có thể nghĩ ra ý tưởng cho câu hỏi được đưa ra trong một phút chuẩn bị, Để có thể đạt kết quả tốt nhất cho bài thi nói trong kì thi IELTS, người học cần xem trước và chuẩn bị ý tưởng cho các bài nói ngắn ở phần 2. Tuy nhiên, cứ mỗi 4 tháng, các đề thi trong bộ forecast sẽ được thay đổi, và với thời gian biểu bận rộn, nhiều người học không có đủ thời gian để chuẩn bị cho tất cả các câu hỏi trong forecast.
Trong bài viết bên dưới, tác giả sẽ giới thiệu cách “tái chế” ý tưởng từ các đề thi Speaking đã ra ở quý cũ để người học có thể tiết kiệm thời gian khi ôn tập cho phần thi Speaking của mình.
Cách tái sử dụng ý tưởng cho các đề thi IELTS Speaking Part 2
Đối tượng cần được mô tả (danh từ đứng ngay sau động từ describe)
Đặc điểm cụ thể của đối tượng (tính từ hoặc mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho đối tượng)
Ví dụ:
Để “tái chế” ý tưởng, đầu tiên người nói xem xét đến đối tượng cần mô tả: những đề bài có đối tượng mô tả giống nhau có thể sử dụng chung ý tưởng hoặc trường từ vựng.
Tiếp đến, người nói xem xét đặc điểm cụ thể của đối tượng để bổ sung hoặc thay đổi các chi tiết cần thiết trong bài.
Một chơi xổ số mới trong IELTS Speaking Part 2 từ tháng 8 – 12/2020 và cách sử dụng ý tưởng từ các đề quý trước
Những đề có cùng đối tượng và các đặc điểm cần được mô tả
Đối với những đề này, người nói có thể sử dụng cùng một ý tưởng từ đề bài cũ sang đề bài mới.
Người nói có thể (và nên) thay thế một số từ vựng hoặc một số chi tiết nhỏ để làm rõ đối tượng miêu tả.
Ví dụ:
Describe a goal you set that you’ve tried your best to achieve.
Describe an ambition that you have had for a long time
Hai đề thi speaking trên đây có thể cùng sử dụng một ý tưởng nói về mục tiêu trong tương lai
Bài mẫu
One of the goals that I’ve set for myself is to win the Japanese government scholarship called MEXT.
MEXT is a fully-funded scholarship for international students who want to study in Japanese universities. It covers tuition fees, accommodation, monthly living allowance and round airfare travel expenses from your country to Japan.
Since I was a young girl, I’ve always had great admiration for Japanese culture, lifestyle and education, and I’ve always wished for a chance to study and to experience life in this country. However, the tuition fees and the costs of living are super high, which will put a tremendous financial strain on my family.
I don’t remember exactly the time, but one day, I coincidentally stumbled upon an article on the Internet about the MEXT scholarship, which offered me a ray of hope. I was then determined to win this scholarship.
This has never been an easy thing. The Japanese government has many requirements regarding my GPA in university, extra-curricular activities and Japanese proficiency. Therefore, during my time in university, I worked so hard to get a high GPA and took part in various extracurricular activities. Over the past two years, I’ve also enrolled in a Japanese course, and I am planning to take the Japanese proficiency test this December, aiming for the N2 certificate. Besides, English is a big plus, which is the reason why I’m taking the IELTS test right now. To be honest, this process has been so tough that I’ve wanted to give up a few times.
If things go as planned, I will submit my application after receiving the result of my Japanese proficiency test, and if I’m lucky enough to be accepted, I will travel to Japan next year.
I’m quite confident because I’ve done everything possible. In the worst scenario that I failed, I still won’t regret anything. I’ve tried my best to chase after my dream and I’m proud of it.
Để sử dụng bài mẫu này cho đề về ambition, người nói có thể thay cụm “One of the goals that I’ve set for myself” ở đầu bài thành “My biggest ambition right now”:
“My biggest ambition right now is to win the Japanese government scholarship called MEXT.”
Một số gợi ý cho các đề các thể dùng chung ý tưởng
Đề cũ | Đề mới |
Describe a piece of important news that you got through a text message. | Describe a piece of good news you received |
Describe a photograph you like in your room | Describe a photograph taken by you |
Những đề có cùng đối tượng nhưng yêu cầu mô tả các đặc điểm khác nhau
Đối với những đề này, người nói có thể sử dụng lại các phần mô tả đối tượng (ví dụ: một địa điểm, các đặc điểm của một chiếc điện thoại, vẻ ngoài hoặc tính cách của một người, …)
Sau đó, người nói thay đổi hoặc bổ sung thêm các đặc điểm cụ thể để đáp ứng yêu cầu về các đặc điểm của đới tượng.
Ví dụ
Describe a crowded place you have been to
Describe a noisy place that annoys you
Hai đề thi Speaking trên đều có chung đối tượng mô tả là một nơi chốn vì vậy thông tin về nơi này (tên cụ thể, thời gian ghé thăm, …) có thể được giữ lại. Người nói bổ sung thêm các thông tin về tiếng ồn (có thể do đông người nên ồn) và việc khiến người nói bực mình.
Bài mẫu:
Đối với đề Describe a crowded place you have been to
I’d like to talk about Vung Tau beach, which is located in the South of Vietnam
Vung Tau is the most visited beach in Vietnam. It attracts thousands of tourists per year because of its close proximity to the city and free admission.
When my cousins and I visited the beach last summer, there was a huge crowd there. Before my trip, I was well aware that there would be a lot of people, but I hadn’t expected the area to be that crowded. Maybe the unusually hot weather drew people to the beach.
Luckily, after 10 minutes walking around, we were able to find a nice spot with an umbrella near the beach. We laid our backpacks there, with one of my cousin watching the bags while sunbathing, and ran to the sea. Immersing myself in the cold water, I could feel that my stress slowly disappeared. We played there for around an hour. Sometimes we bumped into people as the beach was so crowded, but we didn’t mind, just politely apologize to each other. I guessed people became more tolerant when they were in a good mood.
It was one of the most amazing trips I’ve had. Despite the initial shock caused by the sight of the crowded beach, we were still able to enjoy our trip to the fullest. I felt so relieved as all my stress had been taken away.
Khi chuyển sang đề Describe a noisy place that annoys you
(các thông tin bổ sung và thay đổi được tô đậm)
I’d like to talk about Vung Tau beach, which is located in the South of Vietnam
Vung Tau is the most visited beach in Vietnam. It attracts thousands of tourists per year because of its close proximity to the city and free admission.
I’ve visited Vung Tau beach many times, but my trip to the area last summer was the worst.
When my cousins and I visited the beach last summer, there was a huge crowd there. Before my trip, I was well aware that there would be a lot of people, but I hadn’t expected the area to be that crowded. Maybe the unusually hot weather drew people to the beach.
I had to battle my way through the crowd to get to the beach, and when I got into the water, I felt like I bumped into people every move I made. There were hardly any places to stand let alone swim. Besides, all the noise of a lot of people talking to each other, some even having an argument, gave me a serious headache.
As I am an introvert, such stuffy atmosphere made me feel so suffocated, and I was worried that there were many pickpockets hiding in the crowd. After around 1 hour, I decided to leave and get back to Ho Chi Minh city.
As I mentioned, that trip was the most dreadful experience I’ve ever had. It did nothing to alleviate my stress; instead, it left me even more exhausted and exacerbated my headaches.
Because of the ordeal from this journey, I believe I won’t be returning to Vung Tau anytime soon.
Một số ý tưởng khác để “tái chế”:
Đề cũ | Đề mới | Nội dung tái chế | Nội dung bổ sung và thay đổi |
Describe a film you want to share with other people | Describe a film that made you laugh | Những thông tin như: người nói xem phim này khi nào, với ai …). Nếu chọn cùng một bộ phim: các thông tin mô tả về phim (đạo diễn, bối cảnh của phim, nội dung, …) | Lý do, hoặc tình tiết trong phim khiến người nói cười |
Describe a family member you spend a lot time with | Describe a person who is full of energy | Những thông tin mô tả ngoại hình, tính cách, những thông tin về mới quan hệ của người nói và người được tả | Những thông tin thể hiện đây là một người nhiều năng lượng |
Describe a time when you invite your family (or your friends) to have dinner | Describe an activity you attend occasionally which is a bit expensive | Những thông tin về sự việc như thời gian, mời ai | Thay đổi địa điểm ăn tối thành một nhà hàng đắt tiền Bổ sung thông tin thể hiện ý thỉnh thoảng làm một lần. Ví dụ: mỗi khi tôi lãnh lương (hoặc 1 tháng 1 lần, …) tôi mời cả gia đình tôi đi ăn |