Để sử dụng thuần thục được thì này, cần nhiều kỹ năng và kinh nghiệm để phân biệt giữa ngữ cảnh sử dụng với các dạng thì khác tương tự như hiện tại hoàn thành (present perfect) hay hiện tại tiếp diễn (present continuous) mà chỉ khi làm bài tập mới giúp bạn nhận ra được mình thiếu ở đâu thôi! 🤔
Do đó, trong bài viết này, chúng tôi sẽ cùng nhau củng cố kiến thức cơ bản về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, bao gồm cách sử dụng, cấu trúc và ngữ cảnh thông qua các bài tập viết lại câu thực tế.
Điều này sẽ giúp bạn làm chủ thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn một cách thành thạo.
Và bây giờ, hãy bắt đầu nhé!
1. Khái quát về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Hãy cùng xem qua bảng tóm tắt dưới đây nhé, chú ý kỹ để phân biệt thì và các thì cơ bản khác, cũng như cấu trúc câu đúng và dấu hiệu sử dụng!
Sau khi học xong, chúng ta sẽ tiếp tục với phần bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để các bạn củng cố kiến thức vừa học nhé!
Tóm tắt kiến thức |
1. Cách sử dụng: Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous) để nói về các sự kiện/ hoạt động bắt đầu tại một thời điểm trong quá khứ, kéo dài cho đến hiện tại. Cụ thể hơn, qua các trường hợp sau: – Các hoạt động xảy ra gần đây, không có thời gian cụ thể, mặc dù hoạt động đã kết thúc nhưng chúng ta có thể thấy kết quả ở hiện tại. – Một sự kiện tiếp diễn: Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho một hoạt động bắt đầu tại một thời điểm trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục. – Một sự kiện tiếp diễn lặp đi lặp lại: Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói về những hành động lặp đi lặp lại bắt đầu tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục cho đến hiện tại. – Câu hỏi: How …?: Chúng ta thường sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để hỏi và trả lời các câu hỏi về thời lượng của một hoạt động. Chúng ta sử dụng câu hỏi How long … + Hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Phân biệt hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous), hiện tại hoàn thành (present perfect) và hiện tại tiếp diễn (present continuous): Để phân biệt giữa ba thì trong tiếng Anh: Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous), hiện tại hoàn thành (present perfect) và hiện tại tiếp diễn (present continuous), chúng ta cần lưu ý các thành phần cấu trúc và ý nghĩa thời gian của từng thì. a. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous): – Cấu trúc: Have/ has + been + V-ing. – Ý nghĩa thời gian: Diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, đang tiếp diễn ở hiện tại và có thể vẫn tiếp tục trong tương lai. – E.g.: I have been studying English for two hours. (Tôi đã đang học tiếng Anh trong hai giờ). b. Hiện tại hoàn thành (present perfect): – Cấu trúc: Have/ has + V3 (quá khứ phân từ). – Ý nghĩa thời gian: Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và có liên kết với hiện tại. Không cần xác định thời gian cụ thể. – E.g.: She has visited Paris several times. (Cô ấy đã đi thăm Paris một số lần). c. Hiện tại tiếp diễn (present continuous): – Cấu trúc: Am/ is/ are + V-ing. – Ý nghĩa thời gian: Diễn tả hành động đang diễn ra ở hiện tại, có thể là hành động tạm thời hoặc dự đoán tương lai. – E.g.: They are watching a movie right now. (Họ đang xem một bộ phim ngay bây giờ). *Lưu ý rằng việc phân biệt giữa các thì này còn phụ thuộc vào ngữ cảnh và ý nghĩa cụ thể của câu. 2. Cấu trúc: (+) Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing (-) Phủ định: S + have/ has + not + been + V_ing (?) Nghi vấn: Have/ Has + S + been + V_ing? 3. Dấu hiệu nhận biết: Dựa trên ngữ cảnh và từ chỉ thời lượng: For, since, … |
Giống như mọi khi, mình đã tổng hợp kiến thức cơ bản về thì dưới dạng hình ảnh, hãy lưu lại cùng với các thì khác để ôn tập nhé!
2. Phần bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Phần thú vị nhất đã đến, mời bạn giải 4 dạng bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sau đây! Sau khi hoàn thành, mình mời bạn kiểm tra lại đáp án và giải thích dưới mỗi câu để khám phá các điểm cần cải thiện trong chủ điểm ngữ pháp này!
Các dạng bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn bao gồm:
- Viết lại câu, sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn phù hợp với ngữ cảnh của câu.
- Sắp xếp các từ theo đúng thứ tự của cấu trúc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
- Viết lại câu, sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành dựa trên tình huống cho sẵn.
- Tìm các câu sai ngữ pháp và viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành.
Bài tập 1: Viết lại câu, sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn
(Exercise 1: Rewrite the sentences, using the present perfect or the present perfect continuous)
1. I initiated discussions about my research proposal with my professor when my course began. We are still engaged in them.
=> …………………………………………………………………………………………….
2. Nam continues to study English. He commenced studying it two years ago. (for)
=> …………………………………………………………………………………………….
3. I began piano lessons eight months ago and am still in the learning process.
=> …………………………………………………………………………………………….
4. He took part in two online vocational courses: one in 2012 and another in 2013. (twice)
=> …………………………………………………………………………………………….
5. They visited this college in 2009, 2012, and 2014. (three occasions)
=> …………………………………………………………………………………………….
6. The British Council established IELTS many years ago. It continues to use this test as a globally standardized English proficiency exam for non-native speakers of English. (for)
=> …………………………………………………………………………………………….
7. She initiated her research project last month and is currently engaged in it.
=> …………………………………………………………………………………………….
8. Construction of a new campus at the university began in May and is ongoing. (since)
=> …………………………………………………………………………………………….
9. Graduate students started arriving at four o’clock. They are all present in the lecture hall.
=> …………………………………………………………………………………………….
10. Mary has been residing at a homestay throughout her undergraduate program. The program started three weeks ago.
=> …………………………………………………………………………………………….
View answer
1. Since the beginning of my course, I've been discussing my research proposal with my professor.
=> Explanation: Using the present perfect continuous to express an action that began in the past and continues up to the present.
2. Nam has been learning English for two years.
=> Explanation: Using the present perfect continuous with 'for' to indicate the duration of an action that has occurred and continues up to the present.
3. I have been learning to play the piano for eight months.
=> Explanation: Using the present perfect continuous to express an action that began in the past and continues up to the present, combined with 'for' to indicate the elapsed time.
4. He has attended two online vocational courses twice: once in 2012 and once in 2013.
=> Explanation: Using the present perfect to express an action that occurred multiple times in the past (twice), combined with 'twice' to specify the repetition.
5. They have visited this college three times: In 2009, 2012, and 2014.
=> Explanation: Using the present perfect to express an action that occurred multiple times in the past (three times), combined with 'three times' to specify the repetition.
6. The British Council has established IELTS as an international standardized test of English for non-native English language speakers.
=> Explanation: Using the present perfect to express an action that began in the past and continues up to the present, combined with 'for' to indicate the duration.
7. She has been working on her research project since last month.
=> Explanation: Using the present perfect continuous to express an action that began in the past and continues up to the present, combined with 'since' to specify the starting point.
8. The university has been building a new campus since May.
=> Explanation: Using the present perfect continuous with 'since' to indicate the duration of an ongoing action that started in the past and continues up to the present.
9. The graduate students have been arriving since four o’clock.
=> Explanation: Using the present perfect continuous with 'since' to indicate the duration of an ongoing action that started in the past and continues up to the present, combined with describing the ongoing action (all in the classroom).
10. Mary has been staying at a homestay for three weeks during her undergraduate program.
=> Explanation: Using the present perfect continuous with 'for' to indicate the duration of an ongoing action that started in the past and continues up to the present.
Exercise 2: Arrange the words in the correct order
(Exercise 2: Arranging the words in the correct sequence)
1. Who has been taking cookies from the kitchen?
=> …………………………………………………………………………………………….
2. She hasn't been taking her medicine.
=> .................................................................
3. I’ve been learning all day.
=> .................................................................
4. Have you been brushing your teeth every day?
=> .................................................................
5. I’ve been waiting for a cup of tea for an hour.
=> .................................................................
Xem đáp án
1. Ai đã lấy bánh quy từ nhà bếp?
=> Giải thích: Trong câu này, “ai” đặt ở đầu câu để hỏi về người thực hiện hành động. Sau đó là động từ “đã lấy”, bao gồm cả “đã” (thì hiện tại hoàn thành của “to be”) và “lấy” (dạng phân từ hiện tại của “to take”), đề cập đến hành động đã diễn ra và vẫn đang tiếp tục. Cuối cùng là các từ khác đề cập đến vị trí của hành động, trong trường hợp này là “bánh quy” và “từ nhà bếp”.
2. Cô ấy không uống thuốc của mình.
=> Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành để biểu đạt một hành động không diễn ra từ quá khứ cho đến hiện tại. “Cô ấy” ở đầu câu là chủ ngữ, tiếp theo là “không” và “đã” (sự kết hợp giữa “không” và “đã”) và “lấy” (dạng phân từ hiện tại của “to take”). “Thuốc của cô ấy” chỉ đối tượng của hành động.
3. Tôi đã học suốt ngày.
=> Giải thích: Câu này thể hiện một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục tại thời điểm nói. “Tôi” là chủ ngữ, “Tôi đã” là hình thức rút gọn của “Tôi đã”, và “học” là dạng phân từ hiện tại của “to learn”. “Suốt ngày” là tâm trạng thời gian, chỉ thời gian kéo dài mà hành động đã xảy ra.
4. Bạn có đánh răng của bạn mỗi ngày không?
=> Giải thích: Câu hỏi này sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để hỏi về hành động đã xảy ra ở mỗi ngày trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại. “Bạn có” là dạng viết tắt của “bạn có”, đây là cách hình thành câu hỏi trong thì hiện tại hoàn thành. “Đã từng chải” là hình thức của “to be” và “to brush” trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. “Mỗi ngày” là thời gian mà hành động đã xảy ra lặp đi lặp lại.
Exercise 3: Viết hai câu cho mỗi tình huống sử dụng Hiện tại hoàn thành tiếp diễn hoặc Hiện tại hoàn thành đơn. Theo ví dụ
(Bài tập 3: Viết hai câu cho mỗi tình huống, sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành đơn. Thực hiện theo ví dụ)
Ví dụ: Jack
- started writing emails two hours ago
=> Jack has been writing emails for two hours. - emails answered so far: 10
=> He has answered ten emails so far.
1. Bà Robertson
- started examining students at nine o’clock
- students failed so far: 4
2. Sharon và Glenda
- started shopping three hours ago
- money spent so far: £50
3. Robert and Matt
- started doing Maths exercises at two o’clock
- exercises finished so far: 4
4. Tim
- started playing tennis when he was twelve
- matches won so far: 15
5. Lionel
- started surfing the Internet when he arrived home
- sites visited so far: 25
Xem đáp án
1.
- Mrs. Robertson has been examining students since nine o’clock.
- Four students have failed so far.
=> Giải thích: Chú thích về thời điểm bắt đầu (nine o’clock) và sử dụng cấu trúc “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn. Sử dụng “so far” để chỉ số lượng cho đến thời điểm hiện tại.
2.
- Sharon and Glenda have been shopping for three hours.
- They have spent £50 so far.
=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn trong khoảng thời gian từ điểm bắt đầu cho đến thời điểm nói. Chú thích về số tiền đã tiêu cho đến thời điểm hiện tại.
3.
- Robert and Matt have been doing Maths exercises since two o’clock.
- They have finished 4 exercises so far.
=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn từ điểm bắt đầu (two o’clock) cho đến thời điểm nói. Chú thích về số lượng bài tập đã làm xong cho đến thời điểm hiện tại.
4.
- Tim has been playing tennis since he was twelve.
- Tim has won 15 matches so far.
=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn từ quá khứ đến thời điểm hiện tại. Chú thích về số lượng trận đấu đã thắng cho đến thời điểm hiện tại.
5.
- Lionel has been surfing the Internet since he arrived home.
- Lionel has visited 25 sites so far.
=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn từ điểm bắt đầu (arrived home) cho đến thời điểm nói. Chú thích về số lượng trang web đã truy cập cho đến thời điểm hiện tại.
Exercise 4: Rewrite the sentences in the present perfect continuous form and then turn them into questions
(Exercise 4: Write sentences in the present perfect continuous form (a) and rewrite them as questions (b))
1. You have been staring at me blankly for the past couple of minutes.
=> …………………………………………………………………………………………….
2. M group has been doing this project for the past three months.
=> …………………………………………………………………………………………….
3. He has locked himself up since last week.
=> …………………………………………………………………………………………….
4. You have been following instructions since day one.
=> …………………………………………………………………………………………….
5. We have run out of time.
=> …………………………………………………………………………………………….
Xem đáp án
1.
- a. You have been staring at me blankly for the past couple of minutes.
- b. Have you been staring at me blankly for the past couple of minutes?
=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn từ quá khứ đến thời điểm hiện tại. Đảo ngữ để tạo thành câu hỏi với cấu trúc Have/ Has + S + been + V_ing?.
2.
- a. M group has been doing this project for the past three months.
- b. Has M group been doing this project for the past three months?
=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn từ quá khứ đến thời điểm hiện tại. Đảo ngữ để tạo thành câu hỏi với cấu trúc Have/ Has + S + been + V_ ing?.
3.
- a. He has been locking himself up since last week.
- b. Has he been locking himself up since last week?
=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn từ quá khứ đến thời điểm hiện tại. Đảo ngữ để tạo thành câu hỏi với cấu trúc Have/ Has + S + been + V_ ing?.
4.
- a. You have been following instructions since day one.
- b. Have you been following instructions since day one?
=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn từ quá khứ đến thời điểm hiện tại. Đảo ngữ để tạo thành câu hỏi với cấu trúc Have/ Has + S + been + V_ ing?.
5.
- a. We have been running out of time.
- b. Have we been running out of time?
=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn từ quá khứ đến thời điểm hiện tại. Đảo ngữ để tạo thành câu hỏi với cấu trúc Have/ Has + S + been + V_ ing?.
Exercise 5: Complete the sentences with the present perfect continuous form
(Bài tập 5: Hoàn thành câu với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
- 1. I ………. (iron) my clothes for two hours.
- 2. My sister ………. (tidy) her department for all day.
- 3. Jim and I ………. (not speak) since we fight.
- 4. The Swiss ………. (make) wine chocolate for a hundred years.
- 5. Ellen ………. (visit) her grandson. She’ll be home soon.
- 6. My little brother ………. (play) in the sand. He’s dirty now.
- 7. Allen failed the exam because he ………. (not study) hard.
- 8. My beloved dog ………. (dig) in the neighbor’s garden all afternoon.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. I have been ironing my clothes for two hours. | Dấu hiệu: for two hours, sử dụng cấu trúc “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn từ quá khứ đến thời điểm hiện tại. |
2. My sister has been tidying her department all day. | Tương tự như câu 1, dấu hiệu: for all day, sử dụng “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn trong khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại. |
3. Jim and I have not been speaking since we fought. | Sử dụng cấu trúc “have/ has + not + been + V-ing” để diễn tả hành động không xảy ra trong khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại. |
4. The Swiss have been making wine chocolate for a hundred years. | Tương tự như câu 1, dấu hiệu: for a hundred years, sử dụng “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn từ quá khứ đến hiện tại. |
5. Ellen has been visiting her grandson. She’ll be home soon. | Sử dụng cấu trúc “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn từ quá khứ đến hiện tại. |
6. My little brother has been playing in the sand. He’s dirty now. | Tương tự như câu 1, sử dụng “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn từ quá khứ đến hiện tại. |
7. Allen failed the exam because he has not been studying hard. | Sử dụng cấu trúc “have/ has + not + been + V-ing” để diễn tả hành động không xảy ra trong khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại. |
8. My beloved dog has been digging in the neighbor’s garden all afternoon. | Tương tự như câu 1, dấu hiệu: all afternoon, sử dụng “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn từ quá khứ đến hiện tại. |
Exercise 6: Rewrite the sentences using present perfect continuous. Use the words In brackets
(Bài tập 6: Viết lại câu sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Sử dụng các từ trong ngoặc)
1. I’m quite good at English now. (learn 3 years)
=> I …………………………………………………………………………………………….
2. There’s green paint in your hair. (do)?
=> What ………………………………………………………………………………………
3. They’re very tired. (work/ all day)
=> They ………………………………………………………………………………………
4. Your little sister’s brilliant at football. (play)?
=> How long …………………………………………………………………………………
5. This is such a long car journey! (drive/ 3 hours)
=> Wel …………………………………………………………………………………………
6. He’s shivering. The water in the pool was very cold. (swim)
=> He …………………………………………………………………………………………
7. She’s talking to Max on the phone. (for hours)
=> They ……………………………………………………………………………………….
8. We’ve been in the library. (read/ all afternoon)
=> We ………………………………………………………………………………………….
9. The baby doesn’t stop crying. (all day)
=> The baby …………………………………………………………………………………
10. I don’t like this new school. (not have/ a good time)
=> I ……………………………………………………………………………………………..
Xem đáp án
- I have been learning English for 3 years now.
=> Giải thích: Trong câu gốc, đề cập đến một hành động (học tiếng Anh) đã diễn ra trong khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại. Do đó, ta sử dụng cấu trúc hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đang tiếp diễn từ quá khứ đến hiện tại.
- What have you been doing?
=> Giải thích: Trong câu gốc, yêu cầu biết về hành động mà người nói đã thực hiện trong thời gian gần đây. Do đó, chúng ta sử dụng câu hỏi ở dạng hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have/ has been + V-ing” để diễn tả hành động đã xảy ra và vẫn đang tiếp diễn trong khoảng thời gian gần đây.
- They have been working all day.
=> Giải thích: Trong câu gốc, miêu tả trạng thái mệt mỏi của họ, ám chỉ hành động đã diễn ra và vẫn còn tiếp diễn vào thời điểm hiện tại. Vì vậy, chúng ta sử dụng cấu trúc hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have/ has been + V-ing”.
- How long has your little sister been playing football?
=> Giải thích: Trong câu gốc, câu hỏi yêu cầu thông tin về thời gian mà em gái đang chơi bóng đá. Vì đây là hành động đã diễn ra và vẫn tiếp tục tiếp diễn từ quá khứ đến hiện tại, ta sử dụng cấu trúc hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have/ has been + V-ing”.
- We have been driving for 3 hours.
=> Giải thích: Trong câu gốc, miêu tả thời gian đã dành cho hành động (lái xe) từ quá khứ đến hiện tại. Vì vậy, ta sử dụng cấu trúc hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have/ has been + V-ing”.
- He has been swimming. The water in the pool was very cold.
=> Giải thích: Trong câu gốc, miêu tả hành động (bơi) đang tiếp diễn từ quá khứ đến hiện tại. Do đó, ta sử dụng cấu trúc hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have/ has been + V-ing”.
- They have been talking to Max on the phone for hours.
=> Giải thích: Trong câu gốc, miêu tả thời gian mà họ đã nói chuyện với Max qua điện thoại từ quá khứ đến hiện tại. Do đó, ta sử dụng cấu trúc hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have/ has been + V-ing”.
- We have been reading in the library all afternoon.
=> Giải thích: Trong câu gốc, miêu tả thời gian đã dành cho hành động (đọc sách) từ quá khứ đến hiện tại. Vì vậy, ta sử dụng cấu trúc hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have/ has been + V-ing”.
- The baby hasn’t stopped crying all day.
=> Giải thích: Trong câu gốc, miêu tả hành động không ngừng (khóc) từ quá khứ đến hiện tại. Do đó, ta sử dụng cấu trúc hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have/ hasn’t been + V-ing”.
- I haven’t been having a good time at this new school.
=> Giải thích: Trong câu gốc, miêu tả trạng thái không vui (không hạnh phúc) từ quá khứ đến hiện tại. Vì vậy, ta sử dụng cấu trúc hiện tại hoàn thành tiếp diễn “have/ hasn’t been + V-ing”.
4. Lời kết
Ngoài ghi nhớ cấu trúc câu hiện tại hoàn thành tiếp diễn, sau đây là một số điểm mà bạn cần lưu tâm nhiều hơn khi thực hành bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- Thiếu have/ has been: Một sai lầm phổ biến là quên đi phần “have/ has been” trong cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
- Sử dụng sai dạng động từ: Khi viết lại câu, cần chú ý sử dụng dạng động từ “V-ing” thay vì dạng động từ nguyên thể.
- Sử dụng sai thì: Trong bài tập viết lại câu, cần chú ý giữ nguyên thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và không chuyển sang các thì khác. Một sai lầm thường gặp là viết lại câu dùng thì quá khứ đơn (past simple) hoặc thì hiện tại đơn (present simple).
Để tránh sai lầm này, hãy đọc và hiểu rõ ngữ cảnh và ý nghĩa của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, chú ý đến cấu trúc và từ ngữ, và lưu ý các quy tắc ngữ pháp liên quan.
Nếu bạn cần hỏi thêm gì, đừng ngần ngại để lại bình luận dưới đây để tôi có thể hỗ trợ bạn nhé!
Chúc bạn thành công trong học tập và phát triển nhé!
Tài liệu tham khảo:Present perfect continuous| Cambridge: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/present-perfect-continuous-i-have-been-working – Truy cập ngày 05-06-2024