Thông tin tham khảo về tầm quan trọng của việc phát triển du lịch biển đảo tại khu vực Trung du và miền núi1. Bài tập trắc nghiệm
1. Tầm quan trọng chính của việc phát triển du lịch biển - đảo ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A: Thay đổi cấu trúc sản xuất, thu hút đầu tư, nâng cao vai trò của khu vực.
B: Khai thác lợi thế, cải thiện mức sống, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
C: Mở rộng sản xuất hàng hóa, tạo ra sản phẩm phong phú, phân bố lại dân cư.
D: Tạo ra nhiều cơ hội việc làm, sử dụng tài nguyên hợp lý, thúc đẩy sản xuất.
2. Những giải pháp chủ yếu để phát triển khu công nghiệp ở Bắc Trung Bộ bao gồm
A: Đổi mới cơ cấu kinh tế, đảm bảo nguồn nguyên liệu, tăng cường chế biến.
B: Đào tạo nhân lực, thu hút vốn đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
C: Xây dựng các trung tâm mới, phát triển sản phẩm độc đáo, mở rộng các cảng biển.
D: Cải thiện cơ sở hạ tầng, mở rộng thị trường tiêu thụ, đẩy mạnh hoạt động khai thác khoáng sản.
3. Nguyên nhân chính khiến nguồn lợi thủy sản ven bờ nước ta bị suy giảm là do
A: Mực nước biển gia tăng.
B: Khai thác tài nguyên quá mức.
C: Xuất hiện nhiều cơn bão.
D: Xảy ra hiện tượng sạt lở bờ biển.
3. Các biện pháp cần thực hiện để giảm thiểu thiệt hại khi có bão lớn ở nước ta là
A: Tăng cường công tác phòng cháy chữa cháy rừng.
B: Xây dựng hồ chứa nước.
C: Di dời dân cư.
D: Phát hành Sách đỏ.
4. Tình hình công nghiệp hiện nay ở nước ta
A: Chủ yếu là khai thác tài nguyên.
B: Có nhiều lĩnh vực công nghiệp.
C: Tập trung chủ yếu ở vùng núi.
D: Sản phẩm công nghiệp còn hạn chế về sự đa dạng.
5. Tiềm năng thủy điện của nước ta chủ yếu tập trung ở hệ thống
A: Sông Đồng Nai.
B: Sông Hồng.
C: Sông Mã.
D: Sông Cả.
6. Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc khai thác chiều sâu nông nghiệp tại Đông Nam Bộ là
A: Hệ thống thủy lợi.
B: bảo tồn rừng.
C: phát triển rừng.
D: mở rộng diện tích đất.
7. Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang hành chính, tỉnh nào trong số các tỉnh sau đây có diện tích lớn nhất?
A: Quảng Trị.
B: Hà Tĩnh.
C: Quảng Bình.
D: Nghệ An.
8. Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang các hệ thống sông, hồ nào dưới đây nằm trong lưu vực sông Đồng Nai?
A: Hồ Trị An.
C: Hồ Kẻ Gỗ.
D: Hồ Thác Bà.
9. Theo Atlat Địa lí Việt Nam về khí hậu, trong các địa điểm dưới đây, nơi nào có nhiệt độ trung bình vào tháng Một thấp nhất?
A: Lũng Cú.
B: Hà Tiên.
C: Huế.
D: Hà Nội.
10. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam về các miền tự nhiên, núi nào dưới đây thuộc cao nguyên Di Linh?
A: Núi Nam Decbri.
B: Núi Lang Bian.
C: Núi Braian.
D: Núi Chư Pha.
11. Theo Atlat Địa lí Việt Nam về dân số, tỉnh nào dưới đây có mật độ dân số cao nhất?
A: Điện Biên.
B: Lai Châu.
C: Thái Bình.
D: Sơn La.
12. Theo Atlat Địa lí Việt Nam về kinh tế chung, trung tâm kinh tế nào dưới đây thuộc tỉnh Bình Định?
A: Biên Hòa.
B: Nha Trang.
C: Quy Nhơn.
D: Vũng Tàu.
13. Theo Atlat Địa lí Việt Nam về nông nghiệp, tỉnh nào sau đây có diện tích trồng lúa chiếm tỷ lệ cao nhất so với diện tích trồng cây lương thực?
A: Hà Giang.
B: Nam Định.
C: Lào Cai.
D: Cao Bằng.
14. Theo Atlat Địa lí Việt Nam về công nghiệp chung, ngành công nghiệp nào hiện diện tại trung tâm thành phố Huế?
A: Luyện kim.
B: Công nghiệp đóng tàu.
C: Ngành dệt may.
D: Ngành hóa chất.
15. Theo Atlat Địa lí Việt Nam về các ngành công nghiệp chủ chốt, trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn nhất?
A: Quảng Ngãi.
B: Thành phố Nha Trang.
C: Tỉnh Tây Ninh.
D: Thành phố Bảo Lộc.
16. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam về hệ thống giao thông, cảng sông nào dưới đây là chính xác?
A: Cảng Việt Trì.
B: Cảng Hải Phòng.
C: Cảng Cái Lân.
D: Cảng Cửa Lò.
17. Theo Atlat Địa lí Việt Nam về lĩnh vực du lịch, tài nguyên du lịch nào dưới đây được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới?
A: Vịnh Hạ Long.
B: Cố đô Huế.
C: Di tích Mỹ Sơn.
D: Phố cổ Hội An.
18. Theo Atlat Địa lí Việt Nam về các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ cũng như vùng Đồng bằng sông Hồng, nhà máy điện nào sau đây nằm trong vùng Đồng bằng sông Hồng?
A: Na Dương.
B: Phả Lại.
C: Thác Bà.
D: Hòa Bình.
19. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam về vùng Bắc Trung Bộ, tỉnh nào sau đây có điểm khai thác crôm Cổ Định?
A: Hà Tĩnh.
B: Quảng Bình.
C: Thanh Hóa.
D: Nghệ An.
20. Theo Atlat Địa lí Việt Nam về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, hồ Phú Ninh thuộc tỉnh nào trong số các tỉnh sau?
A: Phú Yên.
B: Bình Định.
C: Quảng Ngãi.
D: Quảng Nam.
2. Bài tập luận.
2.1 Câu hỏi 1
Danh sách số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA MYANMAR, THỜI GIAN 2015 - 2021
(Đơn vị: triệu đô la Mỹ)
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2022)
Dựa trên bảng số liệu, nhận định nào sau đây chính xác khi so sánh giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của Myanmar trong giai đoạn 2015 - 2021?
A. Xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng liên tục.
B. Nhập khẩu giảm liên tục trong khi xuất khẩu tăng liên tục.
C. Nhập khẩu và xuất khẩu đều giảm không đồng nhất.
D. Xuất khẩu và nhập khẩu đều biến động không đồng nhất.
2.2 Câu hỏi 2
Dựa trên Atlat Địa lý Việt Nam trang về Khí hậu, nơi nào sau đây có lượng mưa nhiều từ tháng IX đến tháng XII?
A. Sa Pa.
B. Thanh Hóa.
C. Đà Lạt.
D. Nha Trang.
2.3 Câu hỏi 3
Dựa trên Atlat Địa lý Việt Nam trang về Các ngành công nghiệp chủ yếu, hãy cho biết những khu vực nào sau đây có ngành sản xuất gỗ, giấy và xenlulô?
A. Sóc Trăng.
B. Pleiku.
C. Hòa Bình.
D. Phủ Lí.
2.4 Câu hỏi 4
Nước mắm là sản phẩm của ngành công nghiệp chế biến
A. thủy sản và hải sản.
B. Chăn nuôi.
C. Trồng trọt.
D. Năng lượng.
2.5 Câu hỏi 5
Xem biểu đồ:
SẢN LƯỢNG MÍA ĐƯỜNG CỦA CAMPUCHIA VÀ LÀO, GIAI ĐOẠN 2015 – 2021
Dựa vào biểu đồ, nhận định nào sau đây đúng về sự thay đổi sản lượng mía đường năm 2021 so với năm 2015?
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2022)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi sản lượng mía đường năm 2021 so với năm 2015 ở Campuchia và Lào?
A. Campuchia tăng và Lào giảm.
B. Campuchia giảm và Lào giảm.
C. Lào tăng và Campuchia giảm.
D. Lào và Campuchia đều tăng.
3. Ảnh hưởng của khí hậu đối với tính mùa vụ trong du lịch biển
Việt Nam sở hữu tiềm năng phát triển du lịch biển vô cùng lớn. Là một quốc gia bán đảo, vị trí tiếp giáp với nhiều hệ thống tự nhiên đã tạo nên sự đa dạng về cảnh quan ở vùng ven biển, thuận lợi cho du lịch biển. Với 125 bãi biển đẹp và vịnh Hạ Long, vịnh Nha Trang nằm trong số 12 vịnh đẹp nhất thế giới, Việt Nam đứng thứ 27 trong 156 quốc gia có biển trên toàn cầu.
Khí hậu vùng ven biển Việt Nam phân thành hai mùa, vì vậy đặc điểm mùa vụ trong loại hình du lịch nghỉ dưỡng kết hợp tắm biển ở các khu du lịch biển Việt Nam có sự tương đồng đáng kể.
Do vị trí địa lý, địa hình và các hoàn lưu khí quyển, khí hậu ở các vùng miền khác nhau của Việt Nam phân hóa rõ rệt. Thời vụ du lịch biển ở các khu vực này có sự khác biệt về thời gian, độ dài và cường độ của mùa du lịch.
Tại vùng ven biển phía Bắc, mùa đông bị ảnh hưởng bởi khối không khí lạnh từ phía Bắc, dẫn đến nhiệt độ thấp. Mùa hè lại chịu ảnh hưởng của khối khí nhiệt đới, nên khí hậu phân thành hai mùa rõ rệt: nóng và lạnh. Tính thời vụ trong hoạt động du lịch biển miền Bắc vì thế trở nên đặc biệt rõ nét.
Trong mùa lạnh (từ tháng 11 đến tháng 4), nhiệt độ thấp và thời tiết lạnh giá, mặc dù nhiệt độ có thể tăng vào cuối mùa đông nhưng vẫn thấp hơn 20 độ C kèm theo mưa phùn, khiến các hoạt động nghỉ dưỡng và tắm biển không khả thi. Đây là thời điểm ít khách du lịch tại các khu du lịch biển miền Bắc Việt Nam.
Trong khoảng thời gian mùa hè từ tháng 5 đến tháng 10, khi gió mùa cực đới không còn, nhiệt độ cao (trên 20 độ C) là thời điểm lý tưởng cho du lịch, và đây cũng là mùa cao điểm tại các điểm du lịch biển miền Bắc. Tuy nhiên, do sự khác biệt về mùa mưa và bão, mỗi khu du lịch sẽ có thời gian thu hút khách khác nhau.
Khu vực ven biển Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ thường gặp mưa nhiều vào các tháng 7, 8, 9, đồng thời đây cũng là mùa bão, dẫn đến lượng khách giảm đáng kể. Thời điểm lý tưởng và đông khách nhất là tháng 5, 6 và 10.
Tại khu vực ven biển Bắc Trung Bộ, mùa mưa chủ yếu diễn ra vào cuối hè và đầu đông. Các tháng 9, 10, 11 thường có lượng mưa lớn nhất, dẫn đến việc vắng khách, thậm chí không có khách. Các tháng có lượng khách đông nhất là tháng 6, 7, còn tháng đầu mùa hè (tháng 4, 5) khách cũng ít do thời tiết khô nóng. Nhìn chung, điều kiện khí hậu thuận lợi cho du lịch biển miền Bắc chỉ có vào mùa hè.
Sự tập trung khách du lịch theo mùa ảnh hưởng đến tất cả các thành phần trong hệ thống du lịch, bao gồm tài nguyên du lịch, cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân lực trong du lịch, khách du lịch và vấn đề bảo vệ môi trường.
Sự khác biệt về khí hậu theo mùa và theo vùng dọc ven biển Việt Nam tạo nên sự đa dạng về đặc điểm và tính chất của mùa du lịch biển. Một điểm chung là có một mùa cao điểm và một mùa vắng khách.
Tại các khu du lịch biển miền Bắc, mùa du lịch có sự biến động rõ rệt với thời gian ngắn và cường độ thay đổi lớn. Ngược lại, tại các khu du lịch biển miền Nam, mùa du lịch diễn ra suốt cả năm, với sự chênh lệch giữa mùa đông và mùa ít khách không đáng kể.