Từ ngày 1/1/2021, công dân được cấp thẻ căn cước có gắn chip. 12 con số trên thẻ này giúp xác định danh tính cá nhân một cách chính xác.
Nếu bạn vẫn băn khoăn về ý nghĩa của 12 con số trên thẻ căn cước gắn chip và quy trình làm thẻ, bài viết này sẽ cung cấp thông tin cần thiết cho bạn.
Khám phá thông tin về thẻ căn cước công dân gắn chip
Khái quát về thẻ căn cước công dân gắn chipNhững đặc điểm nổi bật của thẻ căn cước công dân gắn chip
Thẻ căn cước công dân gắn chip chứa chip điện tử nhỏ, tuân thủ các tiêu chuẩn bảo mật của quốc tế và Việt Nam. Chip này được ký số để đảm bảo tính an toàn và độ tin cậy của thông tin trên thẻ.
Thẻ căn cước công dân gắn chip có khả năng tích hợp hơn 30 loại giấy tờ như giấy phép lái xe, số BHXH, sổ hộ khẩu, thẻ bảo hiểm y tế, đăng ký tạm trú, tạm vắng, v.v.
Những ai cần đổi thẻ căn cước công dân gắn chip
Dựa theo quy định của Điều 21 và Điều 23 trong Luật căn cước công dân 2014, có các trường hợp cần đổi hoặc cấp lại thẻ căn cước công dân như sau:
Điều 21. Độ tuổi thay đổi thẻ căn cước công dân
1. Người dân cần đổi thẻ căn cước khi đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
Điều 23. Các trường hợp cần đổi hoặc cấp lại thẻ căn cước công dân
1. Thẻ căn cước công dân cần đổi hoặc cấp lại trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp theo Điều 21 của Luật căn cước công dân.
b) Thẻ căn cước công dân bị hỏng không dùng được.
c) Thay đổi thông tin về tên, họ, đặc điểm nhận dạng.
d) Điều chỉnh lại thông tin giới tính, quê quán.
đ) Thẻ căn cước công dân có thông tin sai lệch.
e) Khi công dân có yêu cầu thay đổi.
2. Thẻ căn cước công dân được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
a) Mất thẻ Căn cước công dân.
b) Quay lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch.
Làm thẻ Căn cước công dân gắn chip một cách nhanh chóng.
Trước tiên, bạn cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ và chi phí cần thiết.
Tiếp theo, bạn có thể đăng ký làm thẻ Căn cước công dân gắn chip qua ba cách: Gọi điện thoại, đăng ký trên trang web, hoặc sử dụng ứng dụng Zalo.
Cuối cùng, bạn cần điền thông tin trên ứng dụng và mang giấy tờ đến cơ quan để hoàn tất thủ tục.
Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết về thủ tục làm thẻ Căn cước công dân gắn chip lần đầu.
Hướng dẫn tra cứu thẻ Căn cước công dân gắn chip trực tuyến.
Cách kiểm tra thông tin thẻ Căn cước công dân gắn chip online.Tìm kiếm thông tin trên ứng dụng Zalo.
Xem thêm: Hướng dẫn tra cứu số thẻ Căn cước công dân gắn chip.
Giải thích về 12 con số trên thẻ Căn cước công dân gắn chip.
Ý nghĩa của 12 con số trên thẻ Căn cước công dân gắn chip.Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA hướng dẫn chi tiết ý nghĩa của từng chữ số:
- 03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố hoặc quốc gia nơi đăng ký khai sinh của công dân.
- 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân.
- 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân.
- 06 chữ số cuối là dãy số ngẫu nhiên.
Ví dụ về số căn cước công dân gắn chip: 0271970076xx, trong đó 027 là mã tỉnh Bắc Ninh, số 1 thể hiện giới tính nữ, sinh trong thế kỷ 20, số 97 là năm sinh 1997, các số 0076xx là dãy số ngẫu nhiên.
Mã số 63 tỉnh, thành phố trên thẻ Căn cước công dân gắn chip.
STT | Tên đơn vị hành chính | Mã |
---|---|---|
1 | Hà Nội | 001 |
2 | Hà Giang | 002 |
3 | Cao Bằng | 004 |
4 | Bắc Kạn | 006 |
5 | Tuyên Quang | 008 |
6 | Lào Cai | 010 |
7 | Điện Biên | 011 |
8 | Lai Châu | 012 |
9 | Sơn La | 014 |
10 | Yên Bái | 015 |
11 | Hòa Bình | 017 |
12 | Thái Nguyên | 019 |
13 | Lạng Sơn | 020 |
14 | Quảng Ninh | 022 |
15 | Bắc Giang | 024 |
16 | Phú Thọ | 025 |
17 | Vĩnh Phúc | 026 |
18 | Bắc Ninh | 027 |
19 | Hải Dương | 030 |
20 | Hải Phòng | 031 |
21 | Hưng Yên | 033 |
22 | Thái Bình | 034 |
23 | Hà Nam | 035 |
24 | Nam Định | 036 |
25 | Ninh Bình | 037 |
26 | Thanh Hóa | 038 |
27 | Nghệ An | 040 |
28 | Hà Tĩnh | 042 |
29 | Quảng Bình | 044 |
30 | Quảng Trị | 045 |
31 | Thừa Thiên Huế | 046 |
32 | Đà Nẵng | 048 |
33 | Quảng Nam | 049 |
34 | Quảng Ngãi | 051 |
35 | Bình Định | 052 |
36 | Phú Yên | 054 |
37 | Khánh Hòa | 056 |
38 | Ninh Thuận | 058 |
39 | Bình Thuận | 060 |
40 | Kon Tum | 062 |
41 | Gia Lai | 064 |
42 | Đắk Lắk | 066 |
43 | Đắk Nông | 067 |
44 | Lâm Đồng | 068 |
45 | Bình Phước | 070 |
46 | Tây Ninh | 072 |
47 | Bình Dương | 074 |
48 | Đồng Nai | 075 |
49 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 077 |
50 | Hồ Chí Minh | 079 |
51 | Long An | 080 |
52 | Tiền Giang | 082 |
53 | Bến Tre | 083 |
54 | Trà Vinh | 084 |
55 | Vĩnh Long | 086 |
56 | Đồng Tháp | 087 |
57 | An Giang | 089 |
58 | Kiên Giang | 091 |
59 | Cần Thơ | 092 |
60 | Hậu Giang | 093 |
61 | Sóc Trăng | 094 |
62 | Bạc Liêu | 095 |
63 | Cà Mau | 096 |
Mã giới tính và mã thế kỷ trên thẻ Căn cước công dân gắn chip.
Chữ số tiếp theo trên thẻ là mã giới tính của công dân. Cụ thể, mã giới tính và mã thế kỷ được xác định như sau:
Thế kỷ | Nam | Nữ |
Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999) | 0 | 1 |
Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099) | 2 | 3 |
Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199) | 4 | 5 |
Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299) | 6 | 7 |
Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399) | 8 | 9 |
Mytour vừa chia sẻ thông tin về ý nghĩa 12 con số trên thẻ Căn cước công dân gắn chip. Hy vọng qua bài viết này, các bạn sẽ hiểu rõ hơn về những thông tin này.
Mua khẩu trang chất lượng tại Mytour để đảm bảo sức khỏe khi làm thẻ CCCD: