Với hơn 20 năm phát triển, thị trường chứng khoán Việt Nam liên tục cải tiến và ngày càng chơi được vai trò quan trọng hơn trong việc huy động vốn cho doanh nghiệp. Bên cạnh sự phát triển của thị trường, các sản phẩm tài chính như chứng khoán phái sinh cũng ngày càng được ưa chuộng hơn. Bài viết này sẽ giúp nhà đầu tư hiểu rõ hơn về các loại hợp đồng phái sinh đang phổ biến tại thị trường Việt Nam.
Khái niệm và tính chất của chứng khoán phái sinh
Nhiều nhà đầu tư thường nghĩ rằng chỉ có thể kiếm tiền khi thị trường tăng. Nhưng thực tế là ngược lại, chứng khoán phái sinh cho phép đầu tư giảm giá cổ phiếu và vẫn có thể có lợi nhuận. Đó là một công cụ tài chính rất hiệu quả trong mọi điều kiện thị trường.
Chứng khoán phái sinh là các công cụ tài chính hoặc hợp đồng có giá trị phụ thuộc vào tài sản gốc như cổ phiếu, trái phiếu, hàng hóa, tiền tệ, lãi suất và chỉ số thị trường. Giá trị của chúng dao động theo giá của tài sản gốc tương ứng.
Hợp đồng phái sinh được sử dụng để giảm thiểu rủi ro, đầu cơ hoặc tăng đòn bẩy tài chính, và được thiết lập bởi nhiều bên khác nhau. Một số loại hợp đồng này có thể giao dịch trên sàn tập trung.
Một ví dụ về hợp đồng phái sinh có thời hạn. Nguồn: internet
Các loại hợp đồng phái sinh, đặc điểm và ưu nhược điểm. Xem chi tiết.
Có tổng cộng 4 dạng chứng khoán phái sinh chủ yếu là: Hợp đồng tương lai, Hợp đồng quyền chọn, Hợp đồng kỳ hạn và Hợp đồng hoán đổi.
1. Hợp đồng tương lai: một thỏa thuận giao dịch dựa trên sự đồng ý của hai bên, yêu cầu phải thực hiện trao đổi một loại tài sản với một giá cả và vào một thời điểm nhất định trong tương lai.
Ví dụ: Giả sử giá cổ phiếu (CP)TPB của Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong vào ngày 19/09/2022 là 25.000VNĐ/CP, bạn dự đoán rằng trong 6 tháng tới giá CP này sẽ thấp hơn 30.000VNĐ/CP, trong khi bạn của bạn cho rằng giá CP sẽ vượt qua mức 30.000VNĐ trong thời gian đó. Bạn đồng ý bán số cổ phiếu TPB mà bạn đang nắm giữ với giá 30.000VNĐ/CP vào thời điểm sau 6 tháng.
Sau 6 tháng:
Trường hợp 1: giá của TPB vẫn duy trì ở dưới 30.000VNĐ/CP, cụ thể là giá hiện tại vẫn là 25.000VNĐ/CP không thay đổi, do đó bạn sẽ có lợi nhuận là 5.000VNĐ/CP.
Trường hợp 2: giá của TPB tăng lên 35.000VNĐ/CP, do đó bạn sẽ gánh lỗ và bạn của bạn sẽ có lãi là 5.000VNĐ/CP.
Quá trình giao dịch mua bán giữa bạn và bạn của bạn đồng nghĩa với việc tham gia vào thị trường chứng khoán phái sinh - Hợp đồng tương lai.
Tại Việt Nam, hợp đồng tương lai chỉ số VN30 là loại hợp đồng phổ biến được giao dịch và trao đổi nhiều nhất trên thị trường chứng khoán. Hợp đồng tương lai có đòn bẩy tài chính cao, vì vậy có thể thu về lợi nhuận lớn hơn nhiều so với vốn ban đầu, nhưng nếu không tính toán kỹ có thể mất nhiều hơn so với vốn đã đầu tư.
2. Hợp đồng quyền chọn: là thỏa thuận mà nhà đầu tư có quyền mua hoặc bán một tài sản với số lượng nhất định vào một giá cả được xác định trước, có thể xảy ra trước hoặc vào một thời điểm nhất định. Quyền chọn khác với nghĩa vụ và là điểm khác biệt giữa hợp đồng quyền chọn và hợp đồng tương lai. Nhà đầu tư nắm giữ hợp đồng quyền chọn có thể lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện quyền. Nếu thị trường phát triển theo hướng có lợi, nhà đầu tư có thể thực hiện quyền để kiếm lời. Tuy nhiên, nếu thị trường không thuận lợi, họ có thể từ bỏ quyền chọn. Đây là đặc tính cơ bản của hợp đồng quyền chọn so với các tài sản phái sinh khác như hợp đồng tương lai hay hợp đồng kỳ hạn.
Ví dụ: Nếu nhà đầu tư mua quyền chọn mua, tức là họ dự đoán giá cổ phiếu sẽ tăng và khi thực tế giá tăng, họ sẽ có lợi nhuận lớn hơn so với tăng giá của cổ phiếu trên thị trường cơ sở nhờ vào đòn bẩy tài chính cao. Ngược lại, nếu giá cổ phiếu giảm, họ có thể không thực hiện quyền và chỉ mất phí mua quyền chọn là tối đa.
Nếu nhà đầu tư mua quyền chọn bán, tức là họ dự đoán giá cổ phiếu sẽ giảm. Nếu giá tăng, họ sẽ mất tối đa là phí mua quyền chọn, nhưng nếu giá giảm, họ sẽ có lợi nhuận lớn hơn bằng cách thực hiện quyền.
Hợp đồng quyền chọn thường được sử dụng để bảo hiểm cho một khoản đầu tư hoặc đầu cơ trong hàng hóa cơ sở như cổ phiếu, chứng chỉ quỹ ETF, hoặc trái phiếu... Tuy nhiên, do tính phí phức tạp và thanh khoản thấp, hợp đồng quyền chọn thường ít hấp dẫn hơn so với các công cụ phái sinh khác.
3. Hợp đồng kỳ hạn: là hợp đồng phái sinh giữa bên bán và bên mua về việc giao dịch một loại tài sản cơ sở vào một thời điểm nhất định trong tương lai với mức giá được xác định từ trước.
Hợp đồng kỳ hạn là hợp đồng phái sinh đa dạng về loại hàng hóa cơ sở, không bị giới hạn trong một danh mục cố định của một số tài sản nhất định được phê duyệt và niêm yết bởi sở giao dịch chứng khoán (đơn vị trung gian giao dịch) như hợp đồng tương lai. Đồng thời, hợp đồng kỳ hạn có mục đích phòng ngừa rủi ro linh hoạt hơn là tránh rủi ro giảm giá hay biến động lãi suất bất lợi cho tài sản cơ sở trong tương lai.
Vậy hợp đồng kỳ hạn khác gì so với hợp đồng tương lai?
- Hợp đồng kỳ hạn không chuẩn hóa điều khoản, giá trị hay khối lượng tài sản như hợp đồng tương lai (được niêm yết & giao dịch trên sàn), cho phép sử dụng bất kỳ loại tài sản nào làm tài sản cơ sở.
- Hợp đồng kỳ hạn được thỏa thuận và giao dịch trực tiếp giữa 2 bên (thị trường phi tập trung OTC), trong khi hợp đồng tương lai được giao dịch trên thị trường tập trung, điều này dẫn đến việc người tham gia hợp đồng kỳ hạn không qua trung gian và không phải trả bất kỳ khoản phí nào.
- Đối với hợp đồng kỳ hạn, các bên không cần phải thực hiện ký quỹ và không có trung gian thanh toán lãi/lỗ khi hợp đồng đáo hạn, làm cho rủi ro thanh toán cao hơn so với hợp đồng tương lai, nơi mà ký quỹ là bắt buộc để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán.
.
4. Hợp đồng tương lai: là một thỏa thuận giữa hai bên mà trong đó họ đồng ý thực hiện thanh toán định kỳ cho nhau, hoặc trao đổi tiền trong tương lai theo một phương thức đã được thỏa thuận trước và trong một khoảng thời gian nhất định từ ngày bắt đầu (gọi là ngày giá) và kết thúc vào ngày hết hạn (gọi là ngày thanh lý) của hợp đồng.
Các loại hợp đồng tương lai bao gồm:
Hợp đồng trao đổi lãi suất: là một hợp đồng phái sinh mà theo đó một bên trao đổi lãi suất để nhận dòng tiền từ một bên khác.
Các điều khoản của một hợp đồng hoán đổi lãi suất bao gồm: ngày bắt đầu hợp đồng, thời hạn hợp đồng, mức lãi suất làm cơ sở thanh toán (lãi suất cố định và thả nổi), tần suất thanh toán luồng tiền, giá trị danh nghĩa của hợp đồng và đồng tiền định danh.
Hợp đồng hoán đổi tiền tệ: là một hợp đồng trao đổi ngoại tệ. Theo đó hai bên sẽ thực hiện trao đổi khoản tiền gốc và lãi cố định của một khoản vay để lấy một khoản tiền gốc và lãi cố định tương đương một khoản vay của một loại đồng tiền khác. Hoán đổi tiền tệ thường kết hợp với hoán đổi lãi suất.
Hợp đồng hoán đổi tín dụng: là một hợp đồng phái sinh tín dụng mà theo đó bên mua sẽ thanh toán một khoản tiền định kỳ cho bên bán, ngược lại thì bên mua sẽ nhận được một khoản bồi thường nếu danh mục tài sản nắm giữ cơ sở bị mất khả năng thanh toán.
- Hợp đồng hoán đổi hàng hóa: là một thỏa thuận mà trong đó giá thả nổi của hàng hóa được trao đổi lấy giá cố định trong một khoảng thời gian xác định. Chẳng hạn, nhà sản xuất muốn cố định thu nhập từ hàng hóa của mình thì có thể tham gia hợp đồng hoán đổi hàng hóa với một ngân hàng để hoán đổi dòng tiền biến động của hàng hóa lấy dòng tiền cố định do ngân hàng chi trả cho nhà sản xuất, đổi lại nhà sản xuất chấp nhận trả cho ngân hàng một khoản phí tương đương với giá mua hợp đồng hoán đổi. Tác dụng của việc tham gia hợp đồng là doanh nghiệp có thể ổn định kế hoạch kinh doanh trong dài hạn, giảm bớt những yếu tố biến động của thị trường.
Hợp đồng hoán đổi chứng khoán: vốn là hợp đồng hoán đổi mà tổ hợp các dòng tiền được thỏa thuận trao đổi giữa hai bên vào một ngày xác định trong tương lai. Hoán đổi vốn chủ sở hữu tương tự như hoán đổi lãi suất, nhưng thay cho một bên là lãi suất cố định thì nó dựa trên lợi nhuận của chỉ số vốn chủ sở hữu. Ví dụ: một bên sẽ trả tiền thả nổi (thường theo LIBOR) và nhận lợi nhuận từ chỉ số cổ phiếu được thỏa thuận trước liên quan đến số tiền danh nghĩa của hợp đồng. Hoán đổi cổ phần cho phép các bên có khả năng hưởng lợi từ lợi nhuận của chứng khoán vốn cổ phần hoặc chỉ số mà không cần sở hữu cổ phiếu hoặc chứng chỉ quỹ ETF neo theo chỉ số.
Ưu điểm của hợp đồng hoán đổi (HĐHĐ):
Phòng ngừa rủi ro biến động giá trong trường hợp đã có dự toán và kế hoạch cho tương lai, đáp ứng nhu cầu mua bán vào thời điểm HĐ có hiệu lực và đáo hạn. Đối với những ai muốn đảm bảo dòng tiền trong tương lai, HĐHĐ là công cụ phòng ngừa rủi ro hiệu quả.
Nhược điểm của HĐHĐ:
Hợp đồng phải thực hiện khi đáo hạn dù giá thị trường có biến động không như dự đoán, có thể gây thiệt hại lớn. Ngoài ra, HĐHĐ chỉ quan tâm đến giá vào ngày có hiệu lực và đáo hạn, bỏ qua sự thay đổi giá trên thị trường giữa hai thời điểm này, do đó thích hợp hơn là công cụ bảo vệ tài sản thay vì nhu cầu kinh doanh hoặc đầu cơ.
Chứng khoán phái sinh và những lợi ích cũng như rủi ro có thể xem tại đây
Loại hình chứng khoán phái sinh nào đang áp dụng tại thị trường chứng khoán Việt Nam?
Trong các hợp đồng này, hợp đồng tương lai là sản phẩm phái sinh đầu tiên được áp dụng tại thị trường chứng khoán Việt Nam (từ năm 2017), cụ thể là hợp đồng tương lai chỉ số VN30 và hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ.
Để hiểu rõ hơn về hợp đồng tương lai, chúng ta so sánh một số đặc điểm giữa hợp đồng tương lai và cổ phiếu:
Cổ Phiếu | Hợp đồng tương lai | |
Giao dịch | Qua sàn giao dịch hoặc OTC | Qua sàn giao dịch |
Đại diện cho | Quyền sở hữu doanh nghiệp | Thỏa thuận mua hoặc bán tài sản trong tương lai tại một mức giá |
Phát hành bởi | Doanh nghiệp | Bên mua và bên bán khi tạo lệnh trên thị trường |
Số lượng phát hành | Tùy theo quy mô vốn doanh nghiệp | Vô hạn |
Dòng tiền | Có thể nhận cổ tức | Dòng tiền ra hoặc vào tài khoản dựa trên thay đổi giá thị trường của hợp đồng |
Bán khống | Không | Có |
Thời gian nắm giữ | Vô hạn | Có thời hạn Thời gian đáo hạn cố định, thường ít hơn một năm |
Mua vào | Bằng tiền mặt hoặc dùng ký quỹ | Phải dùng ký quỹ |
Rủi ro nắm giữ | Nếu mua bằng tiền mặt thì cổ phiếu có thể giữ hết đến thời gian đầu tư | Tùy thuộc vào sự thay đổi của giá thị trường, nếu dưới tỷ lệ ký quỹ ban đầu có thể bị gọi ký quỹ |
Với những đặc điểm khác biệt so với cổ phiếu của hợp đồng tương lai đã đề cập, nhà đầu tư có thể sử dụng hợp đồng tương lai VN30 để giảm thiểu rủi ro cho danh mục đầu tư, đầu cơ hoặc đa dạng hóa danh mục của mình.
Ví dụ, nếu bạn dự định mua vào một số cổ phiếu nhưng thị trường đang biến động tiêu cực, bạn có thể mua cổ phiếu đồng thời bán khống hợp đồng tương lai VN30 để giảm thiểu rủi ro. Bán khống hợp đồng VN30 có thể giúp bạn đề phòng rủi ro khi thị trường giảm sút sau khi mua cổ phiếu.
Hãy tham khảo chi tiết về quy trình giao dịch chứng khoán phái sinh
Đọc thêm về kiến thức chứng khoán phái sinh tại đây
Tổng kết
Có nhiều công cụ chứng khoán phái sinh giúp nhà đầu tư phòng ngừa rủi ro hoặc tham gia đầu cơ trước sự biến động của thị trường hàng hóa cơ sở, mỗi loại có ưu điểm và nhược điểm riêng. Để sử dụng linh hoạt và hiệu quả, nhà đầu tư cần có trình độ hiểu biết vững về các sản phẩm này. Hiện tại, thị trường chứng khoán Việt Nam mới chỉ áp dụng cho giao dịch tập trung vào hợp đồng tương lai, với hợp đồng thanh lý chỉ số VN30 là sản phẩm dành cho nhà đầu tư cá nhân, trong khi hợp đồng tương lai trái phiếu chủ yếu dành cho tổ chức. Sự quan tâm gia tăng của nhà đầu tư Việt Nam đối với sản phẩm đầu tiên trong thị trường chứng khoán phái sinh cho thấy sự hấp dẫn đặc biệt của thị trường này, đặc biệt trong bối cảnh biến động mạnh của thị trường cổ phiếu. Đây là tiền đề cho việc triển khai các sản phẩm chứng khoán phái sinh tiếp theo như hợp đồng quyền chọn chỉ số cổ phiếu, hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn cổ phiếu, từ đó đa dạng hóa thêm sản phẩm trên thị trường.