Trong 4 tiêu chí chấm điểm của IELTS Writing Task 2, tiêu chí từ vựng (Lexical Resource) chiếm 25% điểm số. Một bài viết được đánh giá cao (band 7+), ngoài việc cần sử dụng nhiều và đa dạng từ vựng liên quan đến chủ đề, còn cần biết sử dụng collocations trong IELTS Writing. Bài viết này sẽ cung cấp cho người đọc khái niệm collocation là gì, tầm quan trọng của việc sử dụng collocations trong văn viết và các collocations hay dùng trong Writing và cách áp dụng cụ thể.
Collocations là gì?
Tầm quan trọng của việc áp dụng Collocations trong IELTS Writing.
Nhìn vào trong IELTS Writing band descriptor của band 7, chúng ta sẽ quan sát được dòng thông tin dưới đây:
““uses less common lexical items with some awareness of style and collocation”, nghĩa là thí sinh cần cho giám khảo thấy được khả năng kết hợp các từ với nhau (collocations) một cách chính xác và tự nhiên.
Nguồn học về Collocations
Từ điển về Collocation
Từ điển từ Collocation
Link: https://dictionary.cambridge.org/
Một trong những trang từ điển online cung cấp rất nhiều từ vựng nhiều cấp độ khác nhau cho người học lựa chọn. Ngoài ra còn rất nhiều từ vựng chuyên ngành và học thuật mà các trang từ điển khác không hề có. Các đặc điểm nổi bật của từ điển Cambridge như:
Phát âm chuẩn cả Anh Anh (UK) và Anh Mỹ (US).
Rất nhiều ví dụ minh họa đi kèm.
Đưa ra định nghĩa ngắn gọn, rõ rang.
Collocations – các cụm từ hay sử dụng với từ mình vừa tra.
Cấp độ từ: A1-C2 giúp học viên nắm được sự phù hợp của từ vựng trong văn cảnh.
Đưa ra một vài từ đồng nghĩa và trái nghĩa.
(Nguồn: Từ điển Cambridge).
Ở hình trên, chúng ta có thể thấy các từ vựng đi kèm với từ “contribution – đóng góp” được in đậm trong ví dụ để tạo thành collocation đó là make a contribution to…. mang nghĩa đóng góp vào cái gì đó.
Từ điển từ Ozdic
Link: Ozdic.com
Đây là loại từ điển online chuyên sử dụng để tra collocations.
Phía dưới của từ contribution chính là danh sách các từ có thể đi kèm để tạo ra một collocation, bao gồm có các tính từ đi kèm (important, significant, major), động từ đi kèm (make, offer) và giới từ đi kèm (to).
Ở phần cột bên phải, từ điển có gợi ý similar word(s), tức là các từ gần giống với nó.. Với từ điển này, học viên sẽ biết cách sử dụng từ ngữ sao cho hợp lý bởi với mỗi cách dùng đều có ví dụ minh họa chi tiết và học được rất nhiều từ đồng nghĩa với từ mình đã tra.
Sách học Collocations – Hiểu về từ vựng cho việc viết IELTS
Sử dụng phương pháp Context Exploring giúp người học hiểu và vận dụng từ vựng trong nhiều tình huống khác nhau theo các chủ đề thường xuất hiên trong IELTS. Cột bên trái là bài viết trộn ngôn ngữ để học người học dễ dàng nắm được nghĩa của từ vựng. Ngoài ra cuốn sách còn giúp người đọc tiếp thu các collocations liên quan đến chủ đề ở cột bên phải, cùng với đó là khối lượng bài tập đa dạng từ dễ đến khó và áp dụng những collocations đã học vào bài viết cụ thể.
Hiểu về từ vựng cho việc viết IELTSDanh sách các cụm từ thường được sử dụng để đạt band 7+ và cách áp dụng chúng
To play an important/key/vital role in something/To make significant contribution to something: Hai cụm này đều mang nghĩa giống nhau khi người viết muốn diễn đạt lợi ich, ảnh hưởng tốt của cái này cho cái khác.
Chủ đề giáo dục: Giả sử người viết muốn diễn đạt lợi ích của việc học đại học cho sự nghiệp của sinh viên, áp dụng collocation bên trên sẽ là
Formal academic qualifications play an important role in a student’s career.
Chủ đề động vật: Giả sử người viết muốn diễn đạt ý sở thú tồn sẽ có lợi trong việc bảo tổn thiên nhiên hoang dã, áp dụng collocation bên trên sẽ là:
Zoos make a significant contribution to wildlife conservation.
To encourage somebody to do something: Khuyến khích ai đó làm cái gì đó
Chủ đề giáo dục: university students should be encouraged to work part time during their university studies
To provide somebody with something: Cung cấp cho ai đó cái gì đó
Chủ đề công nghệ: Computers provide users with a wide range of recreational and educational applications
To have access to something: Tiếp cận đến cái gì đó (e.g: dịch vụ, cơ sở hạ tầng..v..)
Chủ đề Society: urban citizens will have the opportunity to have access to a wide range of public facilities.
To gain/derive benefits from doing something: Ai đó đạt được/ gặt hái được lợi ích từ việc làm gì đó
Chủ đề giáo dục: Many students derived enormous benefits from the course.
To have/gain knowledge/understanding of sth: Đạt được kiến thức/ thấu hiểu cái gì đó
Chủ đề lịch sử: Studying local history will help students gain deeper understanding of traditional events and long-established ceremonies.
To be a contributing factor in something: to be one of the main causes of sth: Là một trong những nguyên nhân chính của cái gì đó
Chủ đề Food: excessive consumption of fast food is one of the main causes of obesity in children.
To be exposed to something = exposure to something: Tiếp xúc với cái gì đó
Chủ đề tiếng ồn: Children who are regularly exposed to noise are more likely to suffer from health problems.
To facilitate something: Làm cho cái gì đó dễ dàng hơn, khả thi hơn
Chủ đề giáo dục: Incorporating computers into the classroom setting will aid in enhancing student learning.
To have/exert a negative/harmful impact on something: Gây ra tác động tiêu cực/độc hại đối với cái gì đó
Chủ đề du lịch: A surge of visitors during peak season could potentially have a detrimental effect on the natural environment