Nhiều từ vựng tiếng Anh được sử dụng ngày nay có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp.
- Apathy
Trong tiếng Anh, được sử dụng để chỉ sự thờ ơ, hành vi thể hiện sự không quan tâm đến vấn đề quan trọng hoặc không muốn tham gia vào các vấn đề quan trọng.
Từ apathy có nguồn gốc từ ἀπάθης (apathēs) trong tiếng Hy Lạp, kết hợp từ gốc a (nghĩa là không có – “without, not”) và gốc pathos (nghĩa là cam chịu – “suffering” – hoặc trải nghiệm – “experience”). - Idol
Trong tiếng Anh thường được dùng để chỉ người thần tượng, nhận được sự tôn trọng từ nhiều người.
Từ idol có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp Cổ εἴδωλον (eídōlon – nghĩa là hình ảnh – “image” – và thần tượng – “idol”) và từ εἶδος (eîdos – nghĩa là hình, mẫu – “form”).
- Grammar
Trong tiếng Anh có nghĩa là ngữ pháp, các nguyên tắc thay đổi từ ngữ để tạo thành câu (cú pháp).
Từ grammar có nguồn gốc từ từ γραμματική (grammatikḗ – có nghĩa là ngữ pháp hoặc có kĩ năng viết tốt), từ γράμμα (grámma – có nghĩa là chữ cái, bảng chữ cái, và văn bản), và từ γράφω (gráphō – có nghĩa là viết) trong tiếng Hy Lạp cổ.
- Grammar
Chính vì mối quan hệ trên, việc người học tiếng Anh nắm được mối quan hệ giữa tiếng Hy Lạp và tiếng Anh sẽ giúp cho người học có thể hiểu sâu hơn về các tầng nghĩa của từ vựng tiếng Anh. Từ đó, người học sẽ có những ứng dụng trong việc học từ vựng tiếng Anh của bản thân.
Trong bài viết này, mối quan hệ giữa tiếng Hy Lạp và tiếng Anh sẽ được phân tích dưới góc nhìn lịch sử, ảnh hưởng trong việc sáng tạo từ mới, ảnh hưởng về văn hoá để người đọc ứng dụng vào việc học từ vựng tiếng Anh.
Góc độ lịch sử về sự ảnh hưởng của tiếng Hy Lạp đến tiếng Anh
Tiếng Anh cổ được phát hiện từ giai đoạn đầu của thời kì Trung Đại. Tiếng Anh cổ ban đầu được viết dưới dạng chữ Rune, một loại chữ được người Viking ở Scandinavia sử dụng. Vào thế kỉ thứ 8, với sự giới thiệu của những nhà truyền giáo người Ireland, tiếng Anh cổ đã thay bảng chữ Rune bằng bảng chữ Latin.
Ở giai đoạn này, tiếng Anh cổ mượn hơn 400 từ vựng từ tiếng Latin và một số lượng nhỏ những từ vựng từ tiếng Hy Lạp. Trải qua nhiều sự kiện, đến thế kỉ 15, tiếng Anh trải qua một sự thay đổi lớn về phát âm và tạo nên tiếng Anh hiện đại (Modern English).
Ở thời điểm này, việc tăng cao của dân trí và đi lại đã tạo điều kiện cho việc tiếp nhận và vay mượn từ vựng của các nước khác, đặc biệt là các từ mượn từ tiếng Latin và tiếng Hy Lạp trong giai đoạn Phục Hưng.
Từ vựng tiếng Anh đã học từ tiếng Hy Lạp những gì?
Vay mượn hay học hỏi trực tiếp từ tiếng Hy Lạp của tiếng Anh là kết quả của sự phát triển về du lịch và di cư. Nhiều từ vựng phản ánh văn hoá Hy Lạp hiện đại đã được mượn sử dụng trực tiếp trong tiếng Anh, trong số đó có những từ vốn là từ mượn trong tiếng Hy Lạp.
Ví dụ:
Bên cạnh những từ mượn trực tiếp, những hình thức mượn tiếng Hy Lạp gián tiếp xuất hiện rất nhiều trong tiếng Anh.
Những từ vựng mượn được truyền đạt bằng lời nói thông qua các ngôn ngữ Latin và ảnh hưởng trực tiếp đến tiếng Anh cổ
Một số từ Hy Lạp đã được mượn sang tiếng Latin và các ngôn ngữ sử dụng bảng chữ cái Latin. Tiếng Anh thường mượn lại những từ này thông qua tiếng Pháp. Có một số từ mượn vẫn rất gần với từ gốc trong tiếng Hy Lạp.
Ví dụ:
- lam trong tiếng Anh có nghĩa là đèn (tiếng Latin là lampas còn tiếng Hy Lạp là λαμπάς).
Một số từ khác sẽ có ngữ âm và chính tả thay đổi đáng kể.
Ví dụ
- place – có nghĩa là địa điểm – được mượn từ cả tiếng Anh cổ và tiếng Pháp từ tiếng Latin platea.
Từ này bản thân được mượn từ từ πλατεία tiếng Hy Lạp có nghĩa là quảng trường. - olive bắt nguồn từ olīva trong tiếng Latin, và có nguồn gốc từ ἐλαίϝᾱ trong tiếng Hy Lạp.
- Từ βούτυρον trong tiếng Hy Lạp sau đó được mượn sang tiếng Latin thành butyrum và cuối cùng là butter trong tiếng Anh, có nghĩa là bơ.
Một nhóm lớn các từ vay mượn trong vốn từ vựng của Cơ Đốc Giáo, được truyền qua tiếng Latinh, sau đó thông qua các loại bản địa khác nhau như:
- Chair trong tiếng Anh có nghĩa là cái ghế, có nguồn gốc từ từ καθέδρα trong tiếng Hy Lạp.
- Bishop có nghĩa là giám mục, bắt nguồn từ từ ἐπίσκοπος tiếng Hy Lạp được mượn qua từ epískopos trong tiếng Latin.
- Priest có nghĩa là linh mục, bắt nguồn từ πρεσβύτερος được mượn qua từ presbýteros trong tiếng Tây Ban Nha.
Trong một số trường hợp, cách viết chính tả của những từ này sau đó đã được thay đổi để phản ánh cách viết của tiếng Hy Lạp và Latin. Ví dụ, quire đã được đánh vần lại thành choir, nghĩa là hợp xướng, vào thế kỷ 17.
Những từ vựng được mượn bởi các học giả trong thời Trung đại và thời kỳ Phục hưng của tiếng Latin
Một số từ được mượn bởi nghĩa gốc của chúng, thường thông qua các ngôn ngữ Latin cổ điển, như: topic (chủ đề), type (mẫu), physics (vật lý), v.v.
Một số giữ nguyên từ Latin như podium, có nghĩa là bục giảng trong cả tiếng Anh và tiếng Latin, có gốc là từ πόδιον trong tiếng Hy Lạp. Một số được tạo nên là kết quả của lỗi ghi chép. Ví dụ:
- Encyclopedia (bách khoa toàn thư) có nguồn gốc từ ἐγκύκλιος παιδεία, dịch là “the circle of learning” (vòng tròn của việc học tập), mặc dù không phải là một cụm từ được sử dụng trong tiếng Hy Lạp.
Một số thuật ngữ được mượn và giữ nguyên cách viết nhưng có thêm những nghĩa mới. Ví dụ:
- Telescope là mượn từ τηλεσκόπος (nhìn xa) của tiếng Hy Lạp được áp dụng cho kính thiên văn hơn là chỉ một người có thể nhìn rất xa.
Trường hợp này cũng được áp dụng trong các phụ tố hay thành tố để tạo nên từ vựng mới. Ví dụ, “-cyte” hoặc “cyto-” có gốc là κύτος (đồ để đựng) được dùng để chỉ tế bào sinh học thay vì thùng chứa.
Ứng dụng của tiếng Hy Lạp trong việc tạo ra từ vựng mới trong tiếng Anh
Cho đến nay, sự đóng góp lớn nhất của tiếng Hy Lạp vào tiếng Anh chính là khối từ vựng lớn về những thuật ngữ mới trong khoa học, y khoa và công nghệ. Những từ vựng này được tạo nên từ việc kết hợp các gốc từ và phụ tố từ trong tiếng Hy Lạp để tạo ra từ vựng mới vốn chưa bao giờ có cả ở trong tiếng Hy Lạp. Ví dụ:
- Zoology (động vật học) được sử dụng từ năm 1669, là sự kết hợp của ζῷον (animal – động vật) và λογία (gần nghĩa với explanation – giải thích) trong tiếng Hy Lạp cổ
Những từ này được sử dụng và phổ biến khắp châu Âu một cách tự do kể cả tiếng Hy Lạp hiện đại và được xem như một từ mượn lại từ tiếng Anh. Các phụ tố số học trong Hoá học và Toán học phần nhiều có nguồn gốc từ chữ số hoặc các số đôi trong tiếng Hy Lạp. Ví dụ
- Các phụ tố trong hoá học như: “mono-” là một, “di-” và “duo-” là hai, “tri-” là ba, và “tetra-” là bốn.
- Hexagon (hình lục giác) có phụ tố “hexa-” trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là sáu.
Nhiều phụ tố Hy Lạp như “anti-” và “-ic” được sử dụng rất hiệu quả trong tiếng Anh. Chúng được sử dụng kết hợp với bất kỳ từ tiếng Anh nào. Ví dụ: anti-fan, antisocial, Fascisic, v.v.
Từ vựng mượn thông qua một số ngôn ngữ thứ ba
Thông thường, những từ mượn này sẽ mượn thông qua tiếng Ả Rập và sau đó là tiếng La Mã. Một số ít thì thông qua tiếng Latin ở miền Tây nước Đức, hoặc tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.
- Alchemy (thuật giả kim) kết hợp từ “al-” trong tiếng Ả Rập và χημεία nghĩa là hoá học trong tiếng Hy Lạp.
- Seine (một loại lưới đánh cá) có nguồn gốc từ từ sagīna trong tiếng Tây Đức, sagēna trong tiếng Latin, và σαγήνη trong tiếng Hy Lạp.
- Effendi (danh hiệu cao quý để nói về người có địa vị trong xã hội) xuất phát từ tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, mượn từ αυθέντης (chúa tể) trong tiếng Hy Lạp thời Trung đại.
Những từ vựng được mượn hai lần
Có một số từ trong tiếng Hy Lạp đã được mượn một cách gián tiếp và truyền miệng từ sớm, sau đó lại được mượn một cách chính thống và trực tiếp. Ví dụ:
- Basis (nền tảng), base (căn cứ), và bass (âm trầm) là từ mượn của từ βάσις trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là dựa trên.
Sự ảnh hưởng của văn hoá Hy Lạp đến sự phát triển của tiếng Anh
Trong thần Hy Lạp, Achilles là một vị anh hùng và là nhân vật trung tâm của những áng sử thi Iliad của Homer. Anh ta rất khoẻ, và điểm yếu duy nhất có thể chống lại anh ta nằm ở gót chân của anh ta. Từ đó, cụm từ “Achilles heel” (gót chân Achilles) được dùng để chỉ về điểm yếu, điểm dễ tổn thương.
Ví dụ:
I’m trying to eat less sugar, but ice cream is my Achilles heel.
(Tôi đang cố gắng ăn ít đường lại, nhưng kem là điểm yếu – gót chân Achilles – của tôi).
Ngoài ra, “Midas touch” (bàn tay của vua Midas) cũng là một cụm từ hay sử dụng trong tiếng Anh được ảnh hưởng bởi thần thoại Hy Lạp. “Midas touch” diễn tả khả năng thành công về mặt tài chính trong tất cả những việc một người làm. Cụm từ này bắt nguồn từ câu chuyện của vua Midas. Ông ta được nhớ đến là một người có khả năng biến tất cả những thứ ông ta chạm vào trở thành vàng.
Ví dụ:
My father is a businessman with the Midas touch as he is successful in all of his start-ups.
(Bố tôi là một doanh nhân với bàn tay của vua Midas vì ông ấy thành công trong tất cả các công ty khởi nghiệp của ông).
Thành ngữ “crocodile tears” (nước mắt cá sấu) cũng có nguồn gốc từ Hy Lạp cổ. Thành ngữ này xuất phát từ một niềm tin lâu đời rất phổ biến là cá sấu khóc khi ăn con mồi. Trong tiếng Anh, thành ngữ này được sử dụng để diễn tả một nỗi buồn giả tạo.
Ứng dụng kiến thức này vào quá trình học từ vựng tiếng Anh
Ngoài ra, từ việc hiểu được cách tiếng Anh vay mượn từ tiếng Hy Lạp, chúng ta có thể học từ thông qua việc học các gốc từ (word roots) trong tiếng Hy Lạp. Điều này sẽ giúp cho người học có một cách để hệ thống những từ vựng mình đã học theo các gốc từ hoặc các phụ tốt. Bên cạnh đó, khi gặp những từ mới có cùng gốc hoặc phụ tố trong các bài viết tiếng Anh, người đọc có thể phán đoán được nghĩa của từ.
Một số từ mượn từ tiếng Hy Lạp phổ biến
Nghĩa: air, atmosphere – không khí
Ví dụ:
- aerobic: liên quan đến việc thải oxy ra không khí
- aeronautics: ngành hàng không
- aeroplane: phương tiện bay
Gốc từ anthropo
Nghĩa: man, human, humanity – con người, nhân loại
Ví dụ:
- anthropology: khoa học về con người
- misanthrope: kẻ ghét con người
- philanthropy: lòng từ thiện
Gốc từ: arm
Nghĩa: weapon – vũ khí
Ví dụ:
- armor: bảo vệ
- arms: vũ khí
- army: quân đội
Gốc từ: auto
Nghĩa: self – tự thân, bản thân
Ví dụ:
- autobiography: tự truyện
- automobile: phương tiện tự động
- autonomous: tự lập
Gốc từ: bibl
Nghĩa: book – sách
Ví dụ:
- kinh thánh: sách thánh
- thư mục: danh mục
- người mê sách: bibliophile
Gốc từ: bio
Nghĩa: life – sự sống
Ví dụ:
- phi sinh học: không sống
- sinh học: khoa học về sự sống
- thực dưỡng: ăn uống cân đối
Gốc từ: bell, belli
Nghĩa: war – chiến tranh
Ví dụ:
- hiếu chiến: thích chiến tranh
- hiếu chiến: thích gây gổ
- cuộc nổi loạn: sự phản kháng
Gốc từ: cardi
Nghĩa: heart – trái tim
- tim mạch: bản vẽ tim
- co thắt tim: cảm giác tim co bóp
- các bài tập tăng nhịp tim: bài tập vận động tăng nhịp tim
Gốc từ: centr
Nghĩa: center – trung tâm
Ví dụ:
- địa tâm: trung tâm của trái đất
- trung tâm: trung điểm
- xem con người là trung tâm: con người được coi là trọng tâm
Gốc từ: chron
Nghĩa: time – thời gian
Ví dụ:
- theo trình tự thời gian: theo thứ tự thời gian
- mãn tính: mãn tính
- đồng hồ bấm giờ: máy đo thời gian
Gốc từ: dec
Nghĩa: ten – mười
Ví dụ:
- thập kỷ: mười năm
- hình 10 góc: hình có mười góc
- 10 môn phối hợp: 10 môn thi đấu
Gốc từ: dem
Nghĩa: people – con người
Ví dụ:
- dân chủ: chế độ dân chủ
- nhân khẩu học: học về dân số
- dịch bệnh: đại dịch
Gốc từ: dyna
Nghĩa: power – quyền lực, ảnh hưởng
Ví dụ:
- năng độ: động năng
- thuốc nổ: chất nổ
- khí động lực: lực học không khí
Gốc từ: dys
Nghĩa: bad – xấu, hard – khó khăn, unlucky – thiếu may mắn
Ví dụ:
- rối loạn chức năng: rối loạn chức năng
- chứng khó đọc: khó đọc
- bệnh kiết lị: bệnh viêm ruột
Gốc từ: ge, geo
Nghĩa: earth – trái đất
Ví dụ:
- địa chất học: khoa học về địa chất
- địa lý: môi trường địa lý
- địa nhiệt: nhiệt độ của địa cầu
Gốc từ: gen, gon
Nghĩa: birth – sự sinh ra, beget – gây ra, race, kind – chủng loại
Ví dụ:
- di truyền: di truyền
- thể loại: loại hình
- mầm bệnh: nguyên nhân gây bệnh
Gốc từ: gram
Nghĩa: thing written – những gì được viết xuống
Ví dụ:
- ngữ pháp: cấu trúc ngôn ngữ
- điện tín: tin nhắn điện tử
- chương trình: kế hoạch
Gốc từ: graph
Nghĩa: writing – ghi chép
Ví dụ:
- đồ hoạ: hình vẽ minh họa
- kén hát: máy nghe nhạc
- những từ có cách viết giống nhau nhưng phát âm và nghĩa khác nhau: những từ đồng chính tả nhưng khác về âm và nghĩa
Gốc từ: hetero
Nghĩa: different – khác
Ví dụ:
- không chính thống: không phù hợp với quy tắc
- không đồng nhất: không đồng nhất
- dị tính: tính chất của việc thích người khác giới
Gốc từ: homo
Nghĩa: same – giống
Ví dụ:
- từ đồng âm: từ có cùng âm
- giống nhau: tương tự
- đồng tính: tính chất của việc thích cùng giới
Gốc từ: hydr
Nghĩa: water – nước
Ví dụ:
- cấp nước: cung cấp nước
- khử nước: loại bỏ nước
- vận hành bởi thuỷ lực: hoạt động dựa trên lực của nước
Gốc từ: hypo
Nghĩa: below – phía dưới, beneath – ở trên
Ví dụ:
- hạ thân nhiệt: sự giảm nhiệt độ cơ thể
- giả thuyết: giả định
- huyết áp cao: áp lực máu cao
Gốc từ: ide
Nghĩa: idea, though – ý tưởng
Ví dụ:
- ý tưởng: suy nghĩ
- lý tưởng: mục tiêu hoàn hảo
- chữ tượng hình: hình tượng văn hóa
Gốc từ: idi
Nghĩa: own, peculiarity – riêng, đặc thù
Ví dụ:
- đặc trưng: đặc điểm
- thành ngữ: thành ngữ
- kẻ ngốc: người dại dột
Gốc từ: logy
Nghĩa: study of – học
Ví dụ:
- sinh học: học về sự sống
- tâm lý học: nghiên cứu về tâm trí
- động vật học: học về loài động vật
Gốc từ: mechan
Nghĩa: machine – máy móc, instrument – công cụ
Ví dụ:
- cơ khí: học về cơ học
- cơ giới hoá: làm cho hoạt động bằng máy móc
- cơ chế: cơ chế hoạt động
Gốc từ: meter/metr
Nghĩa: measure – đo lường
Ví dụ:
- nhiệt kế: thiết bị đo nhiệt độ
- chu vi: độ dài của đường viền
- mét: đơn vị đo độ dài
Gốc từ: micro
Nghĩa: small – nhỏ
Ví dụ:
- vi trùng: vi khuẩn
- kính hiển vi: dụng cụ nhìn kỹ
- kinh tế vi mô: nghiên cứu về kinh tế ở mức nhỏ
Gốc từ: mis/miso
Nghĩa: hate – ghét
Ví dụ:
- kẻ chán đời: người không tin vào tính tốt của con người
- phân biệt giới nữ: sự kỳ thị phụ nữ
- phân biệt giới nam: sự kỳ thị nam giới
Gốc từ: mono
Nghĩa: one – một
Ví dụ:
- độc thoại: nói một mình
- đơn điệu: không thay đổi
- độc quyền: sự kiểm soát độc đáo
Gốc từ: mor
Nghĩa: foolish, dull – ngu ngốc
Ví dụ:
- phép nghịch hợp: từ kết hợp có ý nghĩa ngược nhau
- đần độn: người đần độn
- năm hai: sinh viên năm thứ hai
Gốc từ: morph
Nghĩa: form, shape – mẫu
Ví dụ:
- hình thái học: nghiên cứu về hình dạng
- biến hình: thay đổi hình dạng
- đại diện động vật: có hình dạng giống động vật
Gốc từ: necr
Nghĩa: dead – chết
Ví dụ:
- hoại tử: sự phân hủy của mô
- chiêu hồn: phương pháp triệu hồi linh hồn
- hội chứng ái tử thi: sự yêu thích cái chết
Gốc từ: nyct
Nghĩa: night – đêm
Ví dụ:
- chứng ưa bóng tối: sự thích bóng tối
- chứng sợ bóng tối: nỗi sợ bóng tối
- tính ứng động vào ban đêm: khả năng thay đổi hoạt động vào buổi tối
Gốc từ: nym
Nghĩa: name – tên, âm
Ví dụ:
- từ trái nghĩa: từ có ý nghĩa ngược nhau
- từ đồng nghĩa: từ có ý nghĩa giống nhau
- từ viết tắt: từ viết tắt
Gốc từ: pan, pam
Nghĩa: all – tất cả
Ví dụ:
- dịch bệnh: sự lan rộng của bệnh dịch
- thuốc trị bách bệnh: phương pháp chữa trị mọi bệnh tật
- quần thể học: nghiên cứu về mọi khía cạnh của văn hóa
Gốc từ: path
Nghĩa: feeling – cảm xúc, disease – bệnh
Ví dụ:
- cách viết gây cảm xúc cho người đọc: phong cách viết tạo cảm xúc cho độc giả
- thảm thại: bi kịch
- người bệnh tâm thần: người có vấn đề về tâm trí
Gốc từ: paed, ped
Nghĩa: child – trẻ em
Ví dụ:
- sư phạm: nghiên cứu về việc giảng dạy
- nhi khoa: chăm sóc sức khỏe trẻ em
- tiêu tiết: quá mức chú trọng vào chi tiết
Gốc từ: phil
Nghĩa: love – yêu
Ví dụ:
- nhà hảo tâm: người có lòng từ thiện
- ấu dâm: hành vi lạm dụng trẻ em
- người đam mê công nghệ: người đam mê sử dụng công nghệ mới
Gốc từ: phobia
Nghĩa: fear – sợ
Ví dụ:
- claustrophobia: cảm giác bị kẹt trong không gian
- phobic: ám ảnh
- technophobe: người sợ công nghệ
Gốc từ: phon
Nghĩa: sound – âm thanh
Ví dụ:
- phone: điện thoại
- symphony: bản giao hưởng
- euphonious: êm ái cho tai
Gốc từ: photo/phos
Nghĩa: light – ánh sáng
Ví dụ:
- photograph: bức ảnh
- photoperiod: chu kỳ ánh sáng
- photosynthesis: quá trình quang hợp
Gốc từ: pseudo
Nghĩa: false – giả, sai
Ví dụ:
- pseudonym: bút danh
- pseudoscience: giả khoa học
- pseudo: giả mạo
Gốc từ: psycho
Nghĩa: soul, spirit – tâm hồn
Ví dụ:
- psychology: tâm lý học
- psychic: người có khả năng siêu nhiên
- psychiatry: tâm thần học
Gốc từ: scept, scope
Nghĩa: view – nhìn, examine – kiểm định
Ví dụ:
- microscope: kính quan sát vi mô
- telescope: kính vạn vật
- skeptic: người hoài nghi
Gốc từ: techn
Nghĩa: art – nghệ thuật, science – khoa học, skill – kĩ năng
Ví dụ:
- technique: phương pháp
- technological: liên quan đến công nghệ
- architecture: kiến trúc
Gốc từ: tele
Nghĩa: far off – xa
Ví dụ:
- television: truyền hình
- telephone: điện thoại
- telepathy: tư duy siêu phàm
Gốc từ: therm
Nghĩa: heat – sức nóng
Ví dụ:
- thermal: thuộc về nhiệt độ
- thermometer: dụng cụ đo nhiệt độ
- isotherm: đường cùng nhiệt độ
Gốc từ: zel
Nghĩa: envy – ghen tức, enthusiasm – lòng nhiệt thành
Ví dụ:
- zeal: lòng nhiệt thành
- zealot: người nhiệt tình
- zealous: nhiệt tình
Trần Nguyễn Nhật Linh