Theo kinh nghiệm của tôi, bạn cần phải hiểu rõ khái niệm, cách sử dụng và nhận diện để xử lý các bài tập về be going to.
Để giúp bạn vượt qua bài học này, tôi đã tổng hợp các thông tin chính sau đây:
- Ôn tập kiến thức về be going to.
- Các dạng bài tập thường xuất hiện trong bài thi.
- Cách giải bài tập chi tiết nhất.
Hãy cùng tôi học để loại bỏ nỗi lo về ngữ pháp nhé.
1. Tổng quan về cấu trúc be going to
Trước khi bắt đầu làm bài tập về be going to, hãy cùng nhìn lại một số kiến thức về chủ đề ngữ pháp này nhé.
Ôn tập lý thuyết |
1. Khái niệm Be going to là một cấu trúc ngữ pháp được sử dụng để diễn tả ý định, dự định hoặc kế hoạch sẽ xảy ra trong tương lai gần. 2. Cấu trúc – Khẳng định: S + am/ is/ are/ was/ were + going to + V (nguyên thể) + O. – Phủ định: S + am/ is/ are/ was/ were + not + going to + V (nguyên thể) + O. – Nghi vấn: Am/ Is/ Are/ Was/ Were + S + going to + V (nguyên thể) + O? 3. Cách dùng – Mô tả một quyết định hay một kế hoạch đã dự tính trước trong tương lai. E.g.: They are going to visit their family this weekend. (Họ dự tính đi thăm gia đình họ vào cuối tuần này.) – Cấu trúc was/ were + going to được dùng để chỉ một dự định trong quá khứ nhưng không được thực hiện. E.g.: I was going to go out with my friends, but I didn’t go. (Tôi dự tính sẽ đi chơi với bạn bè của mình, nhưng tôi đã không đi.) – Dùng để dự đoán một điều gì đó sắp xảy ra. E.g.: Look at those black clouds! It’s going to rain. (Nhìn những đám mây đen kia kìa! Trời sắp mưa rồi đó.) Để có thể hiểu rõ hơn về cấu trúc be going to, các bạn hãy áp dụng lý thuyết vừa học vào các dạng bài tập dưới đây nhé! |
Bạn có thể xem video bên dưới để hiểu rõ hơn về cấu trúc be going to:
2. Bài tập về be going to trong tiếng Anh
Lý thuyết không đủ, bạn cần làm thêm các bài tập để củng cố kiến thức. Trong bài viết này, tôi sẽ tổng hợp cho bạn những dạng bài tập thường gặp trong đề thi như sau:
- Điền động từ trong ngoặc vào chỗ trống và viết thành câu. Sử dụng đi tới tương lai.
- Viết lại câu sử dụng từ cho sẵn, sử dụng be going to – tương lai.
- Chọn những lựa chọn đúng.
- Viết các từ sau theo đúng thứ tự để tạo thành câu có to be going to ở thể khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn.
- Viết lại câu sao cho đúng.
- Gạch dưới và sửa lỗi sai trong các câu sau. Viết “Đúng” nếu câu đúng.
Exercise 1: Fill in the verbs in parentheses into the gaps to form sentences. Use the going to-future
(Bài tập 1: Điền các động từ trong ngoặc vào chỗ trống để tạo thành câu. Sử dụng dạng đi tới tương lai)
- He ………. (not call) her this weekend.
- We ………. (see) the new movie.
- My little brother ………. (play) some games.
- They ………. (have) a picnic next Thursday.
- Jeremy ……….(go shopping) with his girlfriend.
- She ………. (buy) some carrots in the supermarket.
- David ………. (write) a letter to his mother on Mothers’ Day.
- Mary ……….(not play) the piano again.
- I ……….(do) my homework after school.
- We ……….(have) coffee together.
- I ………. (not click) the blue button.
- ………. (she/ fly) to Tokyo?
- What ………. (you/ say)?
- ………. (they/ buy) new T-shirts?
- My mother ………. (not eat) dinner.
- My sister ………. (give) her best friend a birthday gift.
- We ………. (study) Chinese.
- Where ………. (they/ go) tonight?
- What time ………. (you/ phone) me?
- He ………. (not feed) the rabbit.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. isn’t going to call | Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít he, ta sử dụng động từ tobe là is. |
2. are going to see | Chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều we, ta sử dụng động từ tobe là are. |
3. is going to play | Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít my little brother, ta sử dụng động từ tobe là is. |
4. are going to have | Chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều they, ta sử dụng động từ tobe là are. |
5. is going to go shopping | Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít Jeremy, ta sử dụng động từ tobe là is. |
6. is going to buy | Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít she, ta sử dụng động từ tobe là is. |
7. is going to write | Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít David, ta sử dụng động từ tobe là is. |
8. isn’t going to play | Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít Mary, ta sử dụng động từ tobe là is. |
9. am going to do | Chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít I, ta sử dụng động từ tobe là am. |
10. are going to have | Chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều we, ta sử dụng động từ tobe là are. |
11. am not going to click | Chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít I, ta sử dụng động từ tobe là am. |
12. Is she going to fly | Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít she, ta sử dụng động từ tobe là is. |
13. are you going to say | Chủ ngữ ngôi thứ hai you, ta sử dụng động từ tobe là are. |
14. Are they going to buy | Chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều they, ta sử dụng động từ tobe là are. |
15. isn’t going to eat | Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít My mother, ta sử dụng động từ tobe là is. |
16. is going to give | Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít My sister, ta sử dụng động từ tobe là is. |
17. are going to study | Chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều we, ta sử dụng động từ tobe là are. |
18. are they going to go | Chủ ngữ ngôi thứ ba số nhiều they, ta sử dụng động từ tobe là are. |
19. are you going to phone | Chủ ngữ ngôi thứ hai you, ta sử dụng động từ tobe là are. |
20. isn’t going to feed | Chủ ngữ ngôi thứ ba số ít he, ta sử dụng động từ tobe là is. |
Exercise 2: Reformulate sentences using provided words, utilizing be going to – future
(Bài tập 2: Rewrite sentences using provided words, utilizing be going to – future)
- Liz/ not borrow/ Hiro’s books.
- We/ not laugh/ at her.
- Andy and Lisa/ compose/ a song.
- Where/ Theresa/ sleep?
- How much milk/ they/ drink?
- He/ do/ a test.
- There/ be/ a meeting/ at school.
- When/ you/ give/ me/ the keys?
- She/ not go/ to the party/ with us.
- She/ not tell/ the joke?
- You/ have/ lunch?
- My brother/ wash/ his car.
- Next summer/ I/ travel/ to/ Korea.
- They/ play/ basketball/ this afternoon.
- What/ you/ do/ tomorrow?
Xem đáp án
Cấu trúc câu với “be going to – future” được sử dụng để diễn đạt kế hoạch, dự định hoặc dự đoán về tương lai. Cấu trúc này bao gồm:
- Chủ từ (Subject): Thường là đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người hoặc vật thực hiện hành động.
- Động từ be: Sử dụng dạng tương ứng của động từ be (am, is, are) tùy thuộc vào chủ từ.
- Going to: Là một phần của cấu trúc, thường theo sau động từ be và trước động từ nguyên mẫu của hành động dự định.
- Động từ nguyên mẫu: Là hành động dự định sẽ thực hiện trong tương lai.
- Các thành phần khác.
Vậy ta có đáp án bài tập như sau:
- Liz isn’t going to borrow Hiro’s books.
- We are not going to laugh at her.
- Andy and Lisa are going to compose a song.
- Where is Theresa going to sleep?
- How much milk are they going to drink?
- He is going to do a test.
- There is going to be a meeting at school.
- When are you going to give me the keys?
- She isn’t going to go to the party with us.
- Isn’t she going to tell the joke?
- Are you going to have lunch?
- My brother is going to wash his car.
- Next summer, I am going to travel to Korea.
- They are going to play basketball this afternoon.
- What are you going to do tomorrow?
Exercise 3: Select the correct options
(Bài tập 3: Chọn những lựa chọn đúng)
- Peter is going to fly/ was going to fly a kite this afternoon.
- They are going to take/ were going to take some photos on the weekend, but it rained.
- We were going to order/ are going to order pizza for this dinner.
- Paul was going to get/ is going to get a part-time job, but he found a full-time job.
- Were you going to call/ Are you going to call me last night?
- Were you going to call/ Are you going to call me tonight?
- Molly was going to start/ is going to start university next year.
- I was going to meet/ am going to meet him yesterday, but I was so busy.
- My brother was going to get up/ is going to get up at 6 pm, but he couldn’t.
- We were going to buy/ are going to buy some candies for the party next week.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. is going to fly | This afternoon chỉ thời gian trong tương lai gần, cụ thể là vào buổi chiều hôm nay. Do đó, chúng ta sử dụng is going to để diễn đạt dự định bay diều của Peter vào buổi chiều nay. |
2. were going to take | Chúng ta đang nói về một kế hoạch đã được đặt trước trong quá khứ nhưng không thực hiện được do thời tiết mưa. Were going to được sử dụng để diễn đạt về dự định hoặc kế hoạch trong quá khứ. |
3. are going to order | Chúng ta đang nói về một dự định hoặc kế hoạch cho bữa tối hiện tại hoặc tương lai gần. Are going to được sử dụng để diễn đạt về dự định hoặc kế hoạch trong tương lai gần. |
4. was going to get | Chúng ta đang nói về một dự định hoặc kế hoạch đã được đặt trước trong quá khứ nhưng không thực hiện được do Paul đã tìm được một công việc làm toàn thời gian. |
5. Were you going to call | Dấu hiệu last night cho thấy hành động diễn ra trong quá khứ. Vì vậy, ta dùng were you going to call. |
6. Are you going to call | Dấu hiệu tonight cho thấy rằng câu hỏi đang hỏi về kế hoạch hoặc dự định của người nghe trong tương lai gần, cụ thể là vào buổi tối này. Do đó, chúng ta sử dụng “Are you going to” |
7. is going to start | Chúng ta đang nói về dự định hoặc kế hoạch của Molly trong tương lai gần (năm tới). Vì vậy, chúng ta sử dụng is going to start để diễn đạt ý định của Molly về việc bắt đầu học đại học vào năm sau. |
8. was going to meet | Chúng ta nói về một dự định hoặc kế hoạch đã được đặt trong quá khứ nhưng không thực hiện được. Dấu hiệu yesterday cho thấy rằng sự kiện diễn ra trong quá khứ. Vì vậy chúng ta sử dụng was going to meet để diễn đạt ý định đã được đặt vào ngày hôm qua. |
9. was going to get up | Chúng ta đang nói về một dự định hoặc kế hoạch đã được đặt trong quá khứ nhưng không thực hiện được. Vì vậy chúng ta sử dụng was going to get up để diễn đạt ý định đã được đặt vào lúc 6 giờ chiều hôm đó. |
10. are going to buy | Chúng ta nói về một kế hoạch hoặc dự định cho một sự kiện trong tương lai gần, cụ thể là buổi tiệc vào tuần sau. Do đó, chúng ta sử dụng are going to buy để diễn đạt ý định của chúng ta mua kẹo cho bữa tiệc đó vào tuần tới |
Exercise 4: Arrange the following words in correct order to form sentences using to be going to in affirmative, negative, or interrogative forms
(Bài tập 4: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu sử dụng to be going to ở thể khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn)
- to/ a/ to/ Lisa/ teacher/ going/ be/is.
- shopping/ aren’t/ We/ to/ going/ tomorrow/ go.
- to/ is/ dentist/ the/ She/ going/ visit/ afternoon/ this.
- his/ repair/ isn’t/ to/ going/ car/ He.
- clean/ his/ Ban/ going/ bedroom/ is/ to?
- am/ not/ travel/ I/ to/ going/ to/ Vietnam.
- study/ to/ are/ They/ Japanese/ on/ going/ Friday.
Xem đáp án
Cấu trúc:
- Khẳng định: S + am/ is/ are/ was/ were + going to + V (nguyên thể) + O.
- Phủ định: S + am/ is/ are/ was/ were + not + going to + V (nguyên thể) + O.
- Nghi vấn: Am/ Is/ Are/ Was/ Were + S + going to + V (nguyên thể) + O?
Vậy ta có đáp án như sau:
- Lisa is going to be a teacher.
- We aren’t going to go shopping tomorrow.
- She is going to visit the dentist this afternoon.
- He isn’t going to repair his car.
- Is Ban going to clean his bedroom?
- I am not going to travel to Vietnam.
- They are going to study Japanese on Friday.
Exercise 5: Correctly rewrite the sentence
(Bài tập 5: Rewrite the sentence correctly)
1. What are your Xmas’ resolutions? (you/ work more)
What are your New Year's resolutions? (you/ plan to work more)
2. Doctor, is it serious? (She/ die)
Is her condition critical? (She/ pass away)
3. Why is he taking your gloves? (it/ be cold)
Why does he need your gloves? (it/ be chilly)
4. She stopped the project. (She/ continue in future)
………………………………………………………………………?
5. Your parents are over 58 years old. (they/ stop working)
………………………………………………………………………?
6. Eve is slightly overweight. (he/ begin a diet)
………………………………………………………………………?
7. Observe the snow on the roof. (it/ come down)
………………………………………………………………………?
8. They have decided to become the top in our country. (how/ they/ achieve that)
………………………………………………………………………?
9. The dog appears rather menacing. (it/ attack me)
………………………………………………………………………?
10. Why do you wish to take a day off? (what/ you/ intend to do)
………………………………………………………………………?
Xem đáp án
1. Will you work more?
=> Explanation: The original question was What are your Xmas’ resolutions? To add the intention of working more during Christmas, we use the structure Are you going to in the following question: Are you going to work more? (Do you plan to work more?).
2. Will she die?
=> Explanation: The original question was Doctor, is it serious? To ask about the possibility of someone dying, we use the structure Is she going to in the following question: Is she going to die? (Will she die?).
3. Will it be cold?
=> Explanation: The original question was Why is he taking your gloves? To ask about predicting the weather will be cold, we use the structure Is it going to in the following question: Is it going to be cold? (Will it be cold?).
4. Will you continue in the future?
=> Explanation: The original question wants to ask about whether she will continue the project in the future or not. To express intentions or plans in the near future, we use the structure Is she going to in the following question: Is she going to continue in the future? (Will she continue in the future?).
5. Will they retire?
=> Explanation: The original question asked about the retirement plans of your parents in the future. To express intentions or plans in the near future, we use the structure Are they going to in the following question: Are they going to retire? (Will they retire?).
6. Will he start any diet?
=> Explanation: The question wants to ask about Eve's plans to start a diet in the future. To express intentions or plans in the near future, we use the structure Is she going to in the following question: Is she going to start any diet? (Will she start any diet?).
7. Will it fall down?
=> Explanation: The original question wants to ask about the possibility of snow falling from the roof. To express predictions about an event in the near future, we use the structure Is it going to in the following question: Is it going to fall down? (Will it fall down?).
8. How will they reach that?
=> Explanation: The original question wants to ask about how they will achieve the goal of becoming number one in our country. To inquire about plans or methods to achieve a goal in the future, we use the structure How are they going to in the following question: How are they going to reach that? (How will they achieve that?).
9. Will it bite me?
=> Explanation: The original question wants to ask about the possibility of the dog biting me. To express predictions about an event in the near future, we use the structure Is it going to in the following question: Is it going to bite me? (Will it bite me?).
10. What will they do?
=> Explanation: The original question wants to ask about your plans for the day off. To inquire about intentions or plans in the near future, we use the structure What are you going to” in the following question: What are you going to do? (What do you intend to do?).
Exercise 6: Underline and correct the mistakes in these sentences. Write “True” if the sentence is right
(Bài tập 6: Underline and correct errors in the following sentences. Write “Correct” if the sentence is correct)
- “I haven’t got my pen”. “That’s OK. I’ll lend you mine”.
- It’s Jolie’s birthday next week, so we will give her some presents.
- Will you lend me some money? I promise I’m going to give you back tomorrow.
- We will have a picnic tomorrow. It’s all planned, so we hope it won’t rain.
- Johnny’s starting university next month. What is he going to study?
- You’re not going to like that film. It’s so terrible.
- Do you think they’ll like the flowers we give them?
- Look! The bus will leave! Hurry up or we’ll miss it.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. True | |
2. Will give -> are going to give | Trong câu gốc, will sử dụng để diễn đạt về một hành động dự định trong tương lai. Tuy nhiên, khi đề cập đến việc lên kế hoạch cho sự kiện cụ thể như một sinh nhật, chúng ta thường sử dụng are going to để diễn đạt ý định hoặc kế hoạch đã được đặt trước. |
3. I’m going to give -> I will give | Trong tiếng Anh, “will” thường được sử dụng để diễn đạt ý định hoặc dự định trong tương lai mà không cần có kế hoạch cụ thể trước đó. Trong trường hợp này, việc trả lại tiền được coi là một quyết định đưa ra tại thời điểm nói chuyện, không cần phải có kế hoạch cụ thể từ trước. |
4. True | |
5. True | |
6. Are not going to like -> will like | Câu gốc sử dụng cấu trúc to be going to để diễn đạt ý định hoặc dự định trong tương lai. Tuy nhiên, đối với một phát hiện không mong muốn hoặc một dự đoán tiêu cực, thường sử dụng cấu trúc will để diễn đạt. |
7. True | |
8. Will leave -> is going to leave | Câu gốc đã sử dụng cấu trúc will leave để diễn đạt một sự kiện dự kiến trong tương lai. Tuy nhiên, để diễn đạt một tình huống đang diễn ra hoặc gần như chắc chắn xảy ra, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc to be going to thay cho will. |
3. Download the most comprehensive be going to exercises
The set of be going to exercises shared in this article will help you reinforce and practice mastering this grammar point. With a wide range of exercises from basic to advanced, including multiple-choice and open-ended questions, this material is suitable for all learners, from students to working professionals.
Download the complete set of be going to exercises now to enhance your English skills!
4. Conclusion
Mong rằng sau khi học và làm quen với các dạng bài tập về be going to từ cơ bản đến nâng cao, bạn sẽ hiểu rõ hơn về cấu trúc be going to.
Trong quá trình làm bài, chắc chắn bạn sẽ gặp một số thách thức và sai lầm. Vì vậy, mình muốn chia sẻ một vài lời khuyên về học và làm bài như sau:
- Nắm vững lý thuyết về cấu trúc và cách dùng be going to.
- Luyện tập thường xuyên với đa dạng các dạng bài tập.
- Phân tích lỗi sai và tìm cách khắc phục.
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại để lại bình luận dưới bài viết. Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của Mytour sẵn sàng giúp đỡ bạn.
Ngoài ra, bạn cũng có thể học thêm nhiều kiến thức ngữ pháp khác tại mục IELTS Grammar của Mytour nhé.
Danh mục tham khảo: “Be going to” Form and Usage – https://www.oysterenglish.com/be-going-to.html – Accessed on 25/04/2024.