Khi tạo bài Thuật ngữ trang 87, 88, 89, 90 trong sách Ngữ văn lớp 9, học sinh sẽ dễ dàng trả lời câu hỏi và soạn văn.
Tạo bài Thuật ngữ
I. Khái niệm về Thuật ngữ là gì?
1. Cách giải thích thứ nhất: tập trung vào việc mô tả đặc tính bề ngoài của sự vật, dựa trên kinh nghiệm và cảm tính.
Cách giải thích thứ hai: tiếp cận với các đặc tính bên trong của sự vật, yêu cầu kiến thức chuyên sâu và phương pháp nghiên cứu khoa học.
→ Cách giải thích thứ hai yêu cầu có trình độ và kiến thức chuyên môn để hiểu rõ hơn.
2. Các định nghĩa từ các lĩnh vực khoa học đa dạng
- Thạch nhũ: thuộc môn Địa học
- Ba-dơ: liên quan đến môn Hóa học
- Ẩn dụ: xuất hiện trong môn Văn học
- Số thập phân: thuộc môn Toán học
II. Đặc tính của thuật ngữ
1. Thuật ngữ tồn tại trong các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật, công nghệ; mỗi thuật ngữ được biểu diễn thông qua một khái niệm và ngược lại
- Mỗi khái niệm chỉ được diễn đạt qua một thuật ngữ duy nhất
- Đặc tính này phù hợp với yêu cầu về tính chính xác, thống nhất và tính quốc tế trong lĩnh vực khoa học, kỹ thuật và công nghệ
2. Sử dụng muối trong văn bản nghệ thuật để tạo ra các biểu cảm khác nhau
→ Thuật ngữ không có khả năng biểu đạt cảm xúc
III. Thực hành
Bài 1 (trang 89 sách giáo khoa ngữ văn lớp 9 tập 1)
- Lực: hiệu ứng đẩy hoặc kéo của một vật đối với một vật khác
- Xâm thực: quá trình phá hủy lớp phủ của đất đá trên bề mặt đất do các yếu tố như gió, sóng biển, băng tan, và nước chảy…
- Hiện tượng hóa học: sự hình thành ra chất mới
- Di chỉ: dấu vết của người xưa từng sinh sống hoặc cư trú
- Thu phấn: quá trình hạt tiếp xúc với bộ phận sinh sản của hoa
- Lưu lượng: lượng nước chảy qua một phần diện tích cắt ngang của sông trong một đơn vị thời gian nhất định
- Trọng lực: lực hấp dẫn của trái đất
- Khí áp: áp suất của khí quyển đối với bề mặt của trái đất
- Thế hệ phụ nam trọng hơn phụ nữ trong thị tộc
- Đường thẳng trung trực: đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn đó
Câu 2 (trang 90 sách giáo khoa ngữ văn lớp 9 tập 1)
- Mặc dù có một số đặc điểm tương đồng với thuật ngữ điểm tựa trong Vật lý (điểm ổn định của đòn đánh, từ đó lực được truyền tới lực phản)
+ Điểm tựa trong đoạn thơ mang ý nghĩa của niềm tin, trách nhiệm: được sử dụng trong ngôn ngữ nghệ thuật
Câu 3 (trang 90 sách giáo khoa ngữ văn lớp 9 tập 1)
a, Thuật ngữ hoá học
b, Hỗn hợp sử dụng như một từ thông thường
Ví dụ: An kết hợp bột mì và trứng để tạo thành hỗn hợp làm bánh.
Câu 4 (trang 90 sách giáo khoa ngữ văn lớp 9 tập 1)
Cá: loài động vật có xương sống, sống dưới nước, di chuyển bằng vây và hít oxy qua mang
- Trong ngôn ngữ thông thường, từ 'cá' (như cá voi, cá heo) không có ý nghĩa cụ thể như trong lĩnh vực sinh học
Câu 5 (trang 90 sách giáo khoa ngữ văn lớp 9 tập 1)
- Hiện tượng này là ví dụ về đồng âm khác nghĩa tồn tại trong ngôn ngữ, mặc dù vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ - một khái niệm trong cùng một lĩnh vực chuyên môn.
Trong các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật và công nghệ, có thể có những từ ngữ có cùng âm nhưng lại mang những ý nghĩa thuật ngữ hoàn toàn khác nhau.