Vì vậy, để bạn có cơ sở hiểu và sử dụng chính xác chủ điểm ngữ pháp này, chúng tôi đã tổng hợp kiến thức và cung cấp các bài tập viết lại câu mệnh đề quan hệ để giúp bạn.
- Phân biệt mệnh đề quan hệ không xác định và mệnh đề quan hệ xác định.
- Biết cách sử dụng đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ.
- Biết cách rút gọn mệnh đề quan hệ.
- Nắm rõ quy tắc sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ cùng một số lưu ý khác.
- Thực hành làm các bài tập kèm đáp án được phân tích chi tiết.
Hãy bắt đầu luyện tập ngay thôi!
1. Đọc lại lý thuyết về việc viết lại câu mệnh đề quan hệ
Before starting exercises, let's review thoroughly the entire theory of relative clause sentences below.
Tóm tắt lý thuyết |
1. Định nghĩa: Mệnh đề quan hệ (relative clause) là mệnh đề phụ thuộc được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ – là chủ ngữ hoặc tân ngữ của câu. 2. Cấu trúc mệnh đề quan hệ: 2.1. Mệnh đề quan hệ đứng sau chủ ngữ: – S + (Đại từ quan hệ + S + V + O) + V + O. – S + (Đại từ quan hệ + V + O) + V + O. 2.2. Mệnh đề quan hệ đứng sau tân ngữ: – S + V + O + (Đại từ quan hệ + S + V + O). – S + V + O + (Đại từ quan hệ + V + O). 3. Các loại từ dùng trong mệnh đề quan hệ 3.1. Đại từ liên hệ xác định: People: – Chủ ngữ (S): Who (that) – Tân ngữ (O): Whom/ who (that) – Giới từ (Prep): Prep + whom/ who (that) … + prep – Sở hữu cách (Possessive): whose + N Things: – Chủ ngữ (S): Which (that) – Tân ngữ (O): Which (that) – Giới từ (Prep): Prep + which/ Which (that) … + prep – Sở hữu cách của danh từ (Possessive): The + N + of which/ whose + N 3.2. Đại từ liên hệ không xác định: People: – Chủ ngữ (S): …, who …, – Tân ngữ (O): …, whom …, – Giới từ (Prep): …, prep + whom …,/ …, who (m) … prep …, – Sở hữu cách (Possessive): …, whose + N, … Things: – Chủ ngữ (S): …, which …, – Tân ngữ (O): …, which …, – Giới từ: …, prep + which …, … which … prep …, – Sở hữu cách: …, the + N + of which …,/ …, whose + N, … 3.3. Trạng từ quan hệ: – When: Mệnh đề chỉ thời gian, đồng nghĩa in/ on/ at which. – Where: Mệnh đề chỉ nơi chốn, đồng nghĩa in/ at/ to which. – Why: Mệnh đề chỉ lý do, đồng nghĩa for which. 4. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ: 4.1. Đại từ quan hệ là tân ngữ: Có thể lược bỏ who, whom, which, that trong mệnh đề quan hệ xác định (mệnh đề không có dấu phẩy), khi gặp vai trò tân ngữ. E.g.: It is the best movie (that) we have ever seen. (Đây là bộ phim hay nhất chúng tôi từng xem.) 4.2. Đại từ quan hệ là chủ ngữ: – Rút gọn mệnh đề quan hệ chủ động bằng cách dùng V_ing. (Trường hợp đặc biệt: Động từ rút gọn “being” thì có thể lược bỏ, “having” thì có thể đổi thành “with”) E.g.: The man speaking (who spoke) to Mark is my father. (Người đàn ông đang nói chuyện với Mark là bố tôi.) – Rút gọn mệnh đề quan hệ bị động bằng cách dùng V3/ ed. E.g.: The headphone bought (which was bought) last week should be repaired. (Chiếc tai nghe được mua tuần trước nên được sửa chữa.) – Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng to Verb khi: + Danh từ đứng trước có các cụm từ bổ nghĩa là the first, the second, the last, the only hoặc dạng so sánh nhất. + Có động từ have/ had. + Đầu câu là here (to be), there (to be). E.g.: Mary was the last person to get (that got) the news. -> John was the last person to get the news. 4.3. Đại từ quan hệ là danh từ/ cụm danh từ/ cụm giới từ Cấu trúc: S + be + danh từ/ cụm danh từ/ cụm giới từ thì ta rút gọn câu bằng cách loại bỏ “who”, “which” và “be”. E.g.: – We visited Barcelona, (which is) a city in northern Spain. (Chúng tôi đến thăm Barcelona, một thành phố ở miền bắc Tây Ban Nha.) – I bought a hat which is very fashionable. => I bought a very fashionable hat. (Tôi đã mua một chiếc mũ rất thời trang.) 5. Một số lưu ý khi sử dụng câu mệnh đề quan hệ: 5.1. Cách dùng that trong mệnh đề quan hệ: – That không được sử dụng trong mệnh đề liên hệ không xác định (mệnh đề có dấu phẩy). – That không được dùng sau giới từ, nếu dùng that thì giới từ phải đưa ra cuối mệnh đề. – Bắt buộc sử dụng that trong các trường hợp: + Danh từ gồm cả người và vật. + Sau các đại từ: Everything, something, nothing, all, little, few, much, none, only. + Sau “it is …”. + Sau dạng so sánh nhất (superlative). 5.2. Cách sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ: – Danh từ riêng. – Có tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách trong cụm danh từ. – Danh từ mà mệnh đề quan hệ bổ nghĩa là một vật thể độc nhất. – Có this, that, these, those đứng trước danh từ. (*) Lưu ý: Khi cần có dấu phẩy, ta không được dùng đại từ that (chỉ dùng who, whom, which, whose, where và when), và không được bỏ đại từ làm tân ngữ. 5.3. Trước of whom/ of which, ta có thể dùng: – Từ hạn định: Some, any, none, all, both, several, enough, many, few, neither. – Thành ngữ chỉ số lượng: A number, half, the majority. – Dạng so sánh nhất (superlative). 5.4. Một số lưu ý khác: – Có thể sử dụng what thay thế cho the thing that. – Có thể sử dụng which thay cho cả mệnh đề trước. – Có thể thay thế whose bằng of which mà không làm thay đổi nghĩa. – Không sử dụng trạng từ quan hệ ở vị trí chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. |
For the convenience of grammar learning, please save an image containing key takeaways related to relative clause sentences below:
2. Exercises on rewriting relative clause sentences
Sau khi học xong phần lí thuyết, bạn hãy áp dụng các bài tập viết lại câu mệnh đề quan hệ sau đây để thuần thục kiến thức ngữ pháp này. Các dạng bài tập bao gồm:
- Kết hợp 2 câu lại thành 1 câu bằng cách sử dụng mệnh đề quan hệ.
- Dùng đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ để nối từng cặp câu thành 1 một câu.
- Viết lại các câu dưới bằng cách sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn.
- Sử dụng đại từ quan hệ với giới từ để liên kết các câu lại với nhau.
- Hoàn thành câu mệnh đề quan hệ.
Bài tập 1: Kết hợp hai câu thành một, sử dụng mệnh đề quan hệ
(Bài 1: Kết hợp 2 câu lại thành 1 câu, dùng mệnh đề quan hệ)
1. Chúng tôi đã dành kỳ nghỉ ở Scotland vào năm ngoái. Scotland nằm ở phía bắc của Đảo Anh.
=> Chúng tôi đã dành ……………………………………………………………………
2. Người dân sống ở Scotland. Họ được gọi là người Scots.
=> Người dân ………………………………………………………………………..
3. Chúng tôi đầu tiên đến Edinburgh. Đó là thủ đô của Scotland.
=> Chúng tôi đầu tiên ……………………………………………………………………….
4. Arthur Conan Doyle sinh ra ở Edinburgh. Ông viết các câu chuyện về Sherlock Holmes.
=> Arthur Conan Doyle ……………………………………………………..
5. Sau đó chúng tôi đến thăm một hồ. Hồ này nằm ở vùng cao nguyên.
=> Hồ này ………………………………………………………………………
6. Loch Ness có chiều dài 37 km. Người ta biết đến nó với sinh vật huyền bí – Nessie.
=> Loch Ness ……………………………………………………………………
7. Ở đó chúng tôi gặp một ông già. Ông ấy cho biết đã nhìn thấy Nessie.
=> Ở đó chúng tôi gặp ……………………………………………………………….
8. Sau đó chúng tôi đi du lịch đến một ngọn núi. Núi này gần thị trấn Fort William.
=> Sau đó chúng tôi ………………………………………………………………………
9. Ngọn núi này là ngọn núi cao nhất ở Đảo Anh. Nó được gọi là Ben Nevis.
=> The mountain ……………………………………………………………….
10. Tôi đã gửi cho bạn một bưu thiếp. Nó được viết trên đỉnh của Ben Nevis.
=> Bưu thiếp ………………………………………………………………..
Xem đáp án
1. Chúng tôi đã dành kỳ nghỉ ở Scotland, nơi nằm ở phía bắc của Đảo Anh, vào năm ngoái.
=> Giải thích: “It” trong mệnh đề 2 thay thế cho danh từ riêng chỉ địa danh “Scotland”, đóng vai trò làm chủ ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ “which” và thêm dấu phẩy.
2. Người dân sống ở Scotland, được gọi là người Scots.
=> Giải thích: “They” trong mệnh đề 2 thay thế cho danh từ chỉ người “people”, đóng vai trò làm chủ ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ “who/ that”.
3. Chúng tôi đầu tiên đến Edinburgh, thủ đô của Scotland.
=> Giải thích: “It” trong mệnh đề 2 thay thế cho danh từ riêng chỉ địa danh “Edinburgh”, đóng vai trò làm chủ ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ “which” và thêm dấu phẩy.
4. Arthur Conan Doyle, người đã viết những câu chuyện về Sherlock Holmes, sinh ra ở Edinburgh.
=> Giải thích: “He” trong mệnh đề 2 thay thế cho danh từ riêng chỉ người “Arthur Conan Doyle”, đóng vai trò làm chủ ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ “who” và thêm dấu phẩy.
5. Hồ mà chúng tôi đến thăm sau đó, nằm ở vùng cao nguyên.
=> Giải thích: “A lake” trong mệnh đề 1 là danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm tân ngữ nên khi chuyển sang mệnh đề quan hệ, ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ “which/ that”.
6. Loch Ness, nổi tiếng với sinh vật huyền bí – Nessie, có chiều dài 37 km.
=> Giải thích: “It” trong mệnh đề 2 thay thế cho danh từ riêng chỉ con vật “Loch Ness”, đóng vai trò làm tân ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ “which” và thêm dấu phẩy.
7. Ở đó chúng tôi gặp một ông già, đã cho biết rằng ông ấy đã nhìn thấy Nessie.
=> Giải thích: “He” trong mệnh đề 2 thay thế cho danh từ chỉ người “an old man”, đóng vai trò chủ ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ “who/ that”.
8. Sau đó chúng tôi đi du lịch đến một ngọn núi, gần thị trấn Fort William.
=> Giải thích: “It” trong mệnh đề 2 thay thế cho danh từ chỉ vật “a mountain”, đóng vai trò làm chủ ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ “which/ that”.
9. Ngọn núi, là ngọn núi cao nhất ở Đảo Anh, được gọi là Ben Nevis.
=> Giải thích: “It” trong mệnh đề 2 thay thế cho danh từ chỉ vật “the mountain”, đóng vai trò làm chủ ngữ nên ta dùng đại từ quan hệ “which”. Danh từ mà mệnh đề quan hệ bổ nghĩa là vật thể độc nhất (núi lớn nhất tại Đảo Anh) nên có sử dụng dấu phẩy.
10. Bưu thiếp mà tôi gửi cho bạn, được viết trên đỉnh của Ben Nevis.
=> Giải thích: “A postcard” trong mệnh đề 1 là danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm tân ngữ nên khi chuyển sang mệnh đề quan hệ, ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ “which/ that”.
Bài tập 2: Sử dụng đại từ quan hệ để kết hợp từng cặp câu
(Bài tập 2: Sử dụng đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ để nối từng cặp câu thành một câu)
1. Họ là những điệp viên. Cảnh sát đã theo dõi họ trong ba tháng.
=> ……………………………………………………………………
2. Đó là cái đường hầm dài. Tôi không thể đi qua nó vào mùa hè năm ngoái.
=> ……………………………………………………………………
3. Hans đến từ Zurich. Ngôn ngữ mẹ đẻ của anh ấy là tiếng Đức.
=> ……………………………………………………………………
4. Chúng tôi đã mua hai viên pin. Không cái nào hoạt động.
=> ……………………………………………………………………
5. That resort is close to the shoreline. It happens to be the priciest one.
=> ……………………………………………………………………
6. This individual is the student. I took his pen two days ago.
=> ……………………………………………………………………
7. Mrs. Hoa no longer resides there. You sent the letter to her.
=> ……………………………………………………………………
8. The Tet festival is the occasion. Family members make an effort to reunite on this day.
=> ……………………………………………………………………
9. That gymnasium is exceptionally well-equipped. My wife visits it three times each week.
=> ……………………………………………………………………
10. We had conversations with two of your representatives. Both declined to comment.
=> ……………………………………………………………………
Xem đáp án
1. They are the spies whom the police have been observing for three months.
=> Giải thích: The common elements between these two clauses are “the spies” and “them”. “The spies” is a noun referring to a person, acting as an object, so we use “who/ whom/ that” immediately after “the spies”, then write the second clause and omit “them”.
2. That is the long tunnel which/ that I couldn’t pass through last summer.
=> Giải thích: The common elements between these two clauses are “the long tunnel” and “it”. “The long tunnel” is a noun referring to an object, acting as an object, so we use “which/ that” immediately after “the long tunnel”, then write the second clause and omit “it”.
3. Hans, whose native language is German, comes from Zurich.
=> Giải thích: “Hans” is a proper noun referring to a person, “mother tongue” is a noun possessed by “Hans”, so we use the relative pronoun “whose” and use a comma.
4. We bought two batteries, neither of which worked.
=> Giải thích: The common elements between these two clauses are “two batteries” and “them”. “Two batteries” is a noun referring to an object, “neither of” is a limit word, so we use the relative pronoun “which”.
5. That hotel, which is the most expensive, is near the beach.
=> Giải thích: The common elements between these two clauses are “that hotel” and “it”. “That hotel” is a noun referring to an object and has the pronoun “that” accompanying it, acting as the subject, so we use “which/ that” immediately after “that hotel”, then write the second clause and omit “it”, and then add a comma.
6. This is the student whose pen I borrowed two days ago.
=> Giải thích: “The student” is a noun referring to a person, “his pen” is a noun possessed by “the student”, so we use the relative pronoun “whose”.
7. Mrs. Hoa, whom you addressed the letter to, no longer lives there.
Mrs. Hoa, to whom you addressed the letter, no longer lives there.
=> Giải thích: The common elements between these two clauses are “Mr. Hoa” and “her”. “Mr. Hoa” is a proper noun referring to a person, acting as an object, so we use “who … to …” or “to whom …”, adding a comma.
8. The Tet holiday is the time when the family members try to be together.
=> Giải thích: The common elements between these two clauses are “the Tet holiday” and “on this day”. “The Tet holiday” is a noun referring to a period, “on this day” is an adverbial function so we use the relative adverb “when”, then write the second clause and omit “on this day”.
9. That gymnasium, where my wife goes three times a week, is very well equipped.
=> Giải thích: The common elements between these two clauses are “that gymnasium” and “there”. “That gymnasium” is a noun referring to a location, “there” is an adverbial function so we use the relative adverb “when”, then write the second clause and omit “there”.
10. We spoke to two of your representatives, both of whom refused to comment.
=> Giải thích: The common elements between these two clauses are “two of your representatives” and “both of them”. “Two of your representatives” is a noun referring to a person, “both of” is a limit word, so we use the relative pronoun “whom”.
Exercise 3: Rewrite the sentences below, using the Reduction of Relative Clause
(Bài tập 3: Sửa lại các câu dưới bằng cách sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn)
1. John là người cuối cùng leo lên đỉnh núi.
=> ……………………………………………………………………
2. Các tài xế vượt quá giới hạn tốc độ trên đường sẽ bị phạt nặng.
=> ……………………………………………………………………
3. Chiếc máy ảnh đặt trên bàn được sản xuất tại Nhật Bản.
=> ……………………………………………………………………
4. Nhân viên có điểm IELTS từ 6.5 trở lên sẽ được tăng lương.
=> ……………………………………………………………………
5. Cuốn sách được giáo viên của chúng tôi giới thiệu rất hay.
=> ……………………………………………………………………
6. Bức tranh này, mặc dù đắt tiền, đã được bán với giá $2500.
=> ……………………………………………………………………
7. Đây là tai nạn tồi tệ nhất từng xảy ra trên đường phố trong năm nay.
=> ……………………………………………………………………
8. The Smiths family, residing in Japan for 30 years, has experienced several earthquakes.
=> ……………………………………………………………………
9. Travis, our manager, completed his studies in marketing management.
=> ……………………………………………………………………
10. She is the woman I previously mentioned to you about.
=> ……………………………………………………………………
Xem đáp án
1. John was the final person to reach the summit.
=> Giải thích: Trong câu có “the last” nên ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng to V-inf.
2. Drivers who exceed the speed limit on the road will face heavy fines.
=> Giải thích: “Who” làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ và động từ “exceed” đang ở thể chủ động nên ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng V-ing.
3. The camera on the table is made in China.
=> Giải thích: Danh từ “the camera” và động từ to be “is” nên ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách loại bỏ “which is”.
4. Employees with an IELTS score of 6.5 and above will receive a raise.
=> Giải thích: “Who” làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ và động từ “have” đang ở thể chủ động nên ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng V-ing. Ngoài ra, thay vì dùng “having”, ta có thể bỏ động từ này và thay thế bằng giới từ “with”.
5. The book our teacher recommended is excellent.
=> Giải thích: “Which” làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ và động từ “was recommended” đang ở thể bị động nên ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng V3/ ed.
6. This painting, which is expensive, was sold for $2500./ This expensive painting was sold for $2500.
=> Giải thích: Trong câu, mệnh đề quan hệ miêu tả về vật “this painting”, tó có thể lược bỏ “which + to be” nhưng giữ lại tính từ. Hoặc ta đưa tính từ “expensive” lên trước danh từ “painting”.
7. It is the worst accident to ever happen on the street this year.
=> Giải thích: Trong câu có “the worst” nên ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng to V-inf.
8. The Smiths family, who have lived in Japan for 30 years, have experienced several earthquakes.
=> Giải thích: “Who” làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ và động từ “have lived” đang ở thể chủ động nên ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng V-ing.
9. Travis, our manager, graduated with a degree in marketing management.
=> Giải thích: Danh từ riêng “Travis” và động từ to be “is” nên ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách loại bỏ “who is”, sau đó thêm dấu phẩy.
10. She is a woman I told you about.
=> Giải thích: “Whom” làm tân ngữ của mệnh đề quan hệ nên ta lược bỏ đại từ quan hệ.
Exercise 4: Use a relative pronoun preceded by a preposition to combine each pair of sentences
(Bài tập 4: Sử dụng đại từ quan hệ với giới từ để liên kết các câu lại với nhau)
1. This issue is extremely important. You need to pay attention to it.
=> ……………………………………………………………………
2. The woman who lives next door to me was given a seat on the bus by you.
=> ……………………………………………………………………
3. Who was that man? I saw you together with him at the restaurant.
=> ……………………………………………………………………
4. This snake has a lower amount of venom. You are afraid of it.
=> ……………………………………………………………………
5. The reasons are fundamental grammatical ones. I am reprimanded by the teacher for those reasons.
=> ……………………………………………………………………
6. Your mother is quite outgoing. I spoke with her the other day.
=> ……………………………………………………………………
7. Many diseases are no longer lethal. They used to cause deaths years ago.
=> ……………………………………………………………………
8. Tom's car was a great help to us for our journey home.
=> ……………………………………………………………………
9. A forthcoming publication will detail the town's history, which is currently unknown to many.
=> ……………………………………………………………………
10. July is the time when most people typically take their holidays.
=> ……………………………………………………………………
Xem đáp án
1. This matter, to which you should pay attention, is of great importance.
=> Giải thích: “This matter” là danh từ chỉ vật có đại từ “this” đi kèm và “it” đóng vai trò tân ngữ, đứng sau giới từ “to” nên ta dùng “to which”, sau đó thêm dấu phẩy.
2. The woman to whom you gave a place on the bus lives next door to me.
=> Giải thích: “This woman” là danh từ chỉ người và “her” đóng vai trò tân ngữ, đứng sau giới từ “to” nên ta dùng “to whom”.
3. Who was that man, with whom I saw you in the restaurant?
=> Giải thích: “That man” là danh từ chỉ người có đại từ “that” đi kèm và “him” đóng vai trò tân ngữ, đứng sau giới từ “with” nên ta dùng “with whom”, sau đó thêm dấu phẩy.
4. This snake, of which you are afraid, has less venom.
=> Giải thích: “This snake” là danh từ chỉ vật có đại từ “this” đi kèm và “it” đóng vai trò tân ngữ, đứng sau giới từ “of” nên ta dùng “of which”, sau đó thêm dấu phẩy.
5. The reasons for which I’m scolded by the teacher are basic grammatical ones.
=> Giải thích: “The reasons” là danh từ chỉ nguyên nhân, đóng vai trò tân ngữ ở mệnh đề phụ, đứng sau giới từ “for” nên ta dùng “for which”.
6. Your mother, to whom I talked last day, is very sociable.
=> Giải thích: “Your mother” là danh từ chỉ người có tính từ sở hữu và “her” đóng vai trò tân ngữ, đứng sau giới từ “to” nên ta dùng “to whom”, sau đó thêm dấu phẩy.
7. Many diseases of which people died years ago are no longer dangerous.
=> Giải thích: “Many diseases” là danh từ chỉ vật và “them” đóng vai trò tân ngữ, đứng sau giới từ “of” nên ta dùng “of which”.
8. We were grateful to Tom, in whose car we had traveled home.
=> Giải thích: “Tom” là danh từ riêng chỉ tên người, “his car” là danh từ thuộc sở hữu của “Tom”, đứng sau giới từ “in” nên ta dùng “in whose”.
9. A history of the town, about which people know nothing, will be published soon.
=> Giải thích: “A history of the town” là danh từ chỉ vật và “it” đóng vai trò tân ngữ, đứng sau giới từ “about” nên ta dùng “about which”, sau đó thêm dấu phẩy.
10. July is the month in which most people often go on holiday.
=> Giải thích: “The month” là danh từ chỉ thời gian, “then” đóng vai trò là trạng từ nên ta dùng “in which” (=when).
Exercise 5: Complete the sentences using relative clauses
(Bài tập 5: Hoàn thành câu mệnh đề quan hệ)
1. The only thing to do is to give her a chance to talk about it. I can do that.
=> The only thing that ……………………………………………………………………
2. His refusal to disclose the truth is the reason why she is so angry with him.
=> The reason why ………………………………………………………………………..
3. Her brothers, the youngest of whom is a friend of mine, have established a business together.
=> Her brothers have set up a business together, the youngest of whom …………………………………………………….
4. The speaker’s rapid speech made it difficult for few people to follow him.
=> The speaker ………………………………………………………………………………
5. Tim is someone I like because he reminds me of my son.
=> Tim …………………………………………………………………………………………..
6. Despite her frequent absence from school, we were surprised that she passed the exam.
=> What surprised me was the fact that he takes after his mother rather than his father.
7. It is his mother rather than his father whom he takes after.
=> It is the extra work that my father has taken on which is starting to affect his health.
8. The extra work that my father has taken on is starting to affect his health.
=> What surprised me was how much he takes after his mother rather than his father.
9. I recently returned to the small town where I grew up.
=> I recently revisited the small town where I grew up.
10. That’s the reason she was absent.
=> That’s why she was absent.
Xem đáp án
1. The only thing that I can do is to give her a chance to talk about it.
=> Giải thích: Trong câu có “the only” nên ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng to V-inf.
2. The reason why she is so angry with him is his refusal to tell her the truth.
=> Giải thích: Thành phần giống nhau giữa hai mệnh đề này là “the reason” và “that”. “The reason” là danh từ chỉ nguyên nhân nên ta dùng trạng từ quan hệ “why”.
3. Her brothers, the youngest of whom is a friend of mine, have set up a business together.
=> Giải thích: “The youngest one” là danh từ chỉ người nhỏ nhất trong trong đám anh trai của cô ấy “her brothers” nên ta dùng “whom” sau “the youngest of”.
4. The speaker whom/ that few people could follow spoke very quickly.
=> Giải thích: “The speaker” là danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ trong câu gốc nên ta dùng “whom/ that”.
5. Tim reminds me of my son, which is the reason why I like him/ which makes me like him.
=> Giải thích: “My son” là danh từ chỉ người, nhưng ta không dùng “who”. Trong câu mệnh đề quan hệ này, ta cần dùng đại từ quan hệ “which” vì nguyên nhân khiến tôi thích Tim là bởi vì Tim gợi tôi nhớ đến con trai tôi.
6. What surprised us was (that) she passed the exam despite her frequent absence from school.
=> Giải thích: “We were surprised that” (Chúng tôi bị làm ngạc nhiên bởi …) = “What surprised us was that” (Thứ làm chúng tôi ngạc nhiên là …)
7. It is his mother, whom he takes after, rather than his father.
=> Giải thích: “His mother” là danh từ chỉ người có tính từ sở hữu, đóng vai trò tân ngữ trong câu gốc nên chuyển sang câu mệnh đề quan hệ, ta sử dụng đại từ quan hệ “whom”, sau đó thêm dấu phẩy.
8. The extra work my father has taken on is starting to affect his health.
=> Giải thích: “The extra work” là danh từ chỉ vật, đóng vai trò tân ngữ ở mệnh đề đầu nên ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ “which/ that”, sau đó thêm “my father has taken on”. “It” là chủ ngữ thay thế cho cả mệnh đề “The extra work my father has taken on”.
9. I recently went back to the small town where I grew up.
=> Giải thích: “The small town” là danh từ chỉ nơi chốn, “there” đóng vai trò là trạng từ nên ta dùng “in which” (=where).
10. That’s the reason for which she was absent.
=> Giải thích: “The reason” là danh từ chỉ nguyên nhân nên ta dùng “for which” (=why).
4. Tổng kết
Kiến thức về mệnh đề quan hệ khá phong phú và phức tạp. Vì vậy, bạn nên luyện tập thường xuyên việc viết lại các câu mệnh đề quan hệ để nắm vững được nội dung ngữ pháp này.
Trong quá trình thực hiện các bài tập này, bạn cần lưu ý một số điểm sau để tránh mắc phải những lỗi cơ bản sau đây:
- Trong câu phức sử dụng mệnh đề quan hệ, phải đảm bảo tồn tại một mệnh đề độc lập và một mệnh đề phụ thuộc.
- Tránh nhầm lẫn giữa đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ: Bạn cần nhớ nếu thay thế chủ ngữ và tân ngữ thì dùng đại từ quan hệ, còn nếu thay thế trạng ngữ hoặc các giới từ thì dùng trạng từ quan hệ.
- Phân biệt rõ ràng who và whom: Nếu phía trước là danh từ chỉ người, vị trí của chủ ngữ thì dùng who. Nếu phía trước là danh từ chỉ người, vị trí của tân ngữ thì dùng whom.
Hãy theo dõi IELTS Grammar để tham khảo thêm các bài học hữu ích khác.
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến bài tập này, hãy để lại bình luận dưới đây, tôi sẽ trả lời bạn ngay. Chúc bạn học tốt!Tài liệu tham khảo dưới đây:- Relative clauses: defining and non-defining: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/relative-clauses-defining-and-non-defining – Truy cập ngày 08/05/2024.
- Relative pronouns and relative clauses: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/relative-pronouns-relative-clauses – Truy cập ngày 08/05/2024.
- Relative pronouns: https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/relative-pronouns – Truy cập ngày 08/05/2024.
- Reduced Relative Clause: http://ocodereducation.com/english-grammar/relative-clauses-17/reduced-relative-clause-173 – Truy cập ngày 08/05/2024.