1. Đề thi Địa Lý lớp 12 Giữa kì 1 mới nhất với đáp án - Đề số 1
Câu 1: Biển Đông có những đặc điểm gì dưới đây?
A. Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Là một trong các biển nhỏ thuộc khu vực Thái Bình Dương.
C. Nằm ở khu vực phía Đông của Thái Bình Dương.
D. Mở ra đại dương ở phía đông và đông nam.
Câu 2: Các phần của vùng biển Việt Nam theo thứ tự từ trong ra ngoài là:
A. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa
B. Lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, nội thủy và thềm lục địa
C. Đường cơ sở, lãnh hải, thềm lục địa và vùng đặc quyền kinh tế
D. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, đường cơ sở và vùng đặc quyền kinh tế
Câu 3: Vùng biển mà nhà nước ta có quyền hoàn toàn về việc thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lý tài nguyên thiên nhiên là:
A. Thềm lục địa
B. Vùng tiếp giáp lãnh hải
C. Vùng đặc quyền kinh tế
D. Nội thủy
Câu 4: Lý do giúp thời tiết mùa đông ở nước ta ít khô lạnh và mùa hè ít oi bức là do:
A. Vị trí gần Xích đạo và lượng mưa nhiều.
B. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, chiếm 85%.
C. Subtropical gió Tín Phong có ảnh hưởng.
D. Giáp với Biển Đông.
Câu 5: Diện tích vùng biển của nước ta là bao nhiêu km2?
A. Khoảng 0,5 triệu km2.
B. Khoảng 1 triệu km2.
C. Khoảng 1,5 triệu km2.
D. Khoảng 2 triệu km2.
Câu 6: Biển Đông có sự phong phú về tài nguyên khoáng sản nào dưới đây?
A. Dầu khí, than đá, quặng sắt.
B. Dầu khí, cát biển, muối biển.
C. Quặng vàng, cát biển, muối biển.
D. Thủy sản, muối biển.
Câu 7: Yếu tố chính ảnh hưởng đến địa mạo vùng ven biển nước ta là:
A. Xâm thực.
B. Sự mài mòn.
C. Quá trình bồi tụ.
D. Sự kết hợp giữa mài mòn và bồi tụ.
Câu 8: Ảnh hưởng tổng thể của Biển Đông đối với khí hậu nước ta là gì?
A. Cung cấp lượng mưa và độ ẩm cao cho nước ta.
B. Tạo ra đặc điểm khí hậu hải dương cho nước ta, giúp khí hậu ổn định hơn.
C. Giảm bớt tính khắc nghiệt của thời tiết lạnh và khô vào mùa đông.
D. Hạ nhiệt độ và giảm cảm giác oi bức trong mùa hè.
Câu 9: Vân Phong thuộc tỉnh (thành) nào dưới đây?
A. Quảng Ninh.
B. Đà Nẵng.
C. Khánh Hòa.
D. Bình Thuận.
Câu 10: Đặc điểm nổi bật của Biển Đông ảnh hưởng lớn nhất đến thiên nhiên nước ta là:
A. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn và tác động của gió mùa.
B. Có diện tích rộng lớn, khoảng 3,5 triệu km2.
C. Biển kín với các hải lưu chạy theo vòng kín.
D. Thềm lục địa mở rộng ở hai đầu và thu hẹp ở giữa.
Câu 11: Vị trí nào xác định tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta?
A. Nằm trong châu Á.
B. Nằm ở ven Biển Đông, phía tây của Thái Bình Dương.
C. Thuộc vùng nội chí tuyến.
D. Thuộc khu vực khí hậu gió mùa.
Câu 12: Thời gian gió mùa đông hoạt động ở nước ta là khi nào?
A. Từ tháng 5 đến tháng 10.
B. Từ tháng 6 đến tháng 12.
C. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
D. Từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau.
Câu 13: Gió đông bắc thổi ở phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là loại gió gì?
A. Gió mùa đông, nhưng đã biến đổi sau khi vượt qua dãy Bạch Mã.
B. Gió địa phương thổi thường xuyên giữa biển và đất liền trong suốt cả năm.
C. Gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động liên tục suốt năm.
D. Gió mùa đông bắt nguồn từ khu vực áp cao trên lục địa châu Á.
Câu 14: Khu vực nào ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất từ gió mùa Đông bắc?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Khu vực núi Tây Bắc.
C. Khu vực núi Đông Bắc.
D. Khu vực núi Trường Sơn Bắc.
Câu 15: Loại rừng đặc trưng của Việt Nam hiện nay là:
A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
B. Rừng gió mùa thường xanh quanh năm.
C. Rừng gió mùa với đặc điểm nửa rụng lá.
D. Rừng ngập mặn luôn xanh tươi ở vùng ven biển.
Câu 16: Tín phong ở nước ta mạnh nhất vào thời điểm nào?
A. Vào giữa mùa gió Đông Bắc.
B. Vào giữa mùa Gió Tây Nam.
C. Đầu mùa gió Đông Bắc và giữa mùa gió Tây Nam.
D. Thời điểm chuyển giao giữa hai mùa gió.
Câu 17: Trong hệ thống khí hậu, miền Bắc được chia thành hai mùa chính là:
A. Mùa đông lạnh lẽo, mưa nhiều và mùa hè oi ả, ít mưa.
B. Mùa đông ấm áp, khô ráo và mùa hè mát mẻ, ít mưa.
C. Mùa đông lạnh giá, ít mưa và mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều.
D. Mùa đông ấm áp, khô hạn và mùa hè mát mẻ, mưa nhiều.
Câu 18: So với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, Huế có mức độ cân bằng ẩm cao nhất. Nguyên nhân chủ yếu là:
A. Huế có lượng mưa trung bình hàng năm cao nhất cả nước.
B. Huế có lượng mưa dồi dào nhưng sự bốc hơi ít nhờ vào lượng mưa lớn trong mùa thu đông.
C. Huế không có lượng mưa quá lớn, nhưng mưa vào mùa thu đông khiến việc bốc hơi giảm.
D. Mặc dù Huế có lượng mưa tương đối lớn, nhưng mùa mưa trùng với mùa lạnh dẫn đến bốc hơi ít.
Câu 19: Tại sao nước ta có lượng mưa cao, từ 1500 đến 2000 mm mỗi năm?
A. Do ảnh hưởng của tín phong mang mưa đến.
B. Nhiệt độ cao dẫn đến sự bốc hơi nhiều hơn.
C. Các khối không khí từ biển mang theo độ ẩm vào đất liền.
D. Địa hình cao tiếp nhận gió gây ra lượng mưa lớn.
Câu 20: Vì sao các trung tâm mưa ít và mưa nhiều lại hình thành ở nước ta?
A. Do hướng núi.
B. Độ cao của địa hình.
C. Sự ảnh hưởng của hoàn lưu gió mùa.
D. Sự kết hợp giữa địa hình và hoàn lưu gió mùa.
Câu 21: Nước ta có đường biên giới cả trên biển và trên đất liền với những nước nào?
A. Trung Quốc và Lào.
B. Lào và Campuchia.
C. Trung Quốc và Thái Lan.
D. Trung Quốc và Campuchia.
Câu 22: Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta là gì?
A. Địa hình chia cắt mạnh, nhiều sông suối và hẻm vực gây khó khăn cho giao thông.
B. Địa hình dốc dễ dẫn đến xói mòn đất, lũ quét và lũ nguồn thường xuyên xảy ra.
C. Động đất thường xảy ra ở các khu vực có đứt gãy sâu.
D. Thiếu đất canh tác và nguồn nước, đặc biệt ở các vùng núi đá vôi.
Câu 23: Nguyên nhân chính dẫn đến sự đa dạng của thiên nhiên nước ta là gì?
A. Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi.
B. Nước ta nằm trong vùng ảnh hưởng của gió mùa.
C. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm ướt.
D. Nước ta giáp Biển Đông.
Câu 24: Tại sao địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi và phần lớn là đồi núi thấp?
A. Lãnh thổ nước ta hình thành từ thời kỳ tiền Cambri, hơn 2 tỷ năm trước.
B. Lãnh thổ nước ta hình thành từ rất sớm, trải qua quá trình bào mòn kéo dài rồi sau đó được nâng lên.
C. Lãnh thổ nước ta chủ yếu hình thành trong giai đoạn Cổ kiến tạo.
D. Lãnh thổ nước ta trải qua nhiều đợt vận động tạo núi như Calêđôni, Hecxini, Inđôxini, Kimêri và Anpi.
Câu 29: Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, Việt Nam có bao nhiêu tỉnh giáp biên giới với Trung Quốc?
A. 6
B. 7 tỉnh
C. 8 tỉnh
D. 5 tỉnh
Câu 30: Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, Cao nguyên Lâm Viên thuộc vùng núi nào?
A. Vùng núi Tây Nguyên
B. Vùng núi Trường Sơn Nam.
C. Vùng núi Đông Bắc
D. Vùng núi Trường Sơn Bắc.
Câu 31: Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, vùng nào bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi gió Tây khô nóng?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Vùng Tây Bắc.
C. Vùng Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng
Câu 32: Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, khi đi từ bắc vào nam theo biên giới Việt - Lào, chúng ta sẽ đi qua các cửa khẩu nào?
A. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.
B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.
C. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.
D. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.
Câu 33: Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, bão thường đổ bộ vào khu vực nào của nước ta vào tháng 10 và 11?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Vùng Đông Bắc Bộ.
C. Khu vực Nam Trung Bộ.
D. Khu vực Tây Nguyên.
Câu 34: Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhiệt độ trung bình hàng năm của TP. Hồ Chí Minh là bao nhiêu?
A. Trên 24°C.
B. Trong khoảng 18 – 20°C.
C. Trong khoảng 20 – 24°C.
D. Dưới 18°C.
Câu 35: Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, tổng lượng mưa trung bình từ tháng XI đến tháng IV ở TP. Hồ Chí Minh là bao nhiêu?
A. Từ 200 – 400 mm.
B. Trong khoảng 400 – 800 mm.
C. Trong khoảng 800 – 1200 mm.
D. Trên 1200 mm.
Câu 36: Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh nào vừa có biên giới trên biển vừa có biên giới trên đất liền với Trung Quốc?
A. Lạng Sơn.
B. Tỉnh Điện Biên.
C. Tỉnh Kiên Giang.
D. Tỉnh Quảng Ninh.
Câu 37: Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh nào dưới đây vừa có biên giới với Lào vừa tiếp giáp với biển?
A. Quảng Ninh.
B. Tỉnh Sơn La.
C. Tỉnh Điện Biên.
D. Tỉnh Quảng Bình.
Câu 38: Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cửa sông nào dưới đây thuộc hệ thống sông Tiền?
A. Cửa sông Cổ Chiên.
B. Mỏ dầu khí Định An.
C. Mỏ dầu khí Trần Đề.
D. Mỏ dầu khí Tranh Đề.
Câu 39: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, mỏ dầu khí nào sau đây không phải là mỏ dầu khí?
A. Mỏ dầu khí Hồng Ngọc.
B. Mỏ dầu khí Rạng Đông.
C. Mỏ dầu khí Bạch Hổ.
D. Mỏ dầu khí Hòn Hải.
Câu 40: Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 810, sông Đà thuộc hệ thống sông nào?
A. Hệ thống sông Đà.
B. Sông Hồng.
C. Hệ thống sông Kì Cùng – Bằng Giang.
D. Sông Thái Bình.
2. Đáp án Đề thi Địa lý 12 Giữa kì 1, Đề số 1 với cập nhật mới nhất.
Câu 1: Biển Đông có đặc điểm là nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa, là một biển tương đối kín và có diện tích rộng lớn.
Chọn: A.
Câu 2: Các khu vực biển của nước ta từ trong ra ngoài theo thứ tự gồm: Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
Chọn: A.
Câu 3: Vùng đặc quyền kinh tế: Vùng đặc quyền kinh tế của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nối tiếp ngay sau vùng lãnh hải và cùng với vùng lãnh hải tạo thành vùng biển rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở của Việt Nam. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quyền tuyệt đối trong việc thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lý toàn bộ tài nguyên thiên nhiên, sinh vật và không sinh vật ở vùng nước, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển của vùng đặc quyền kinh tế; có quyền độc quyền thực hiện các hoạt động phục vụ cho thăm dò và khai thác nhằm mục đích kinh tế; có quyền nghiên cứu khoa học trong vùng đặc quyền kinh tế; và có quyền bảo vệ môi trường, chống ô nhiễm trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam.
Chọn: C.
Câu 4: Nhờ sự hiện diện của biển Đông, các khối khí đi qua biển này làm giảm độ lạnh khô của mùa đông và làm mùa hè trở nên dễ chịu hơn.
Chọn: D.
Câu 5: Diện tích vùng biển của Việt Nam trên biển Đông khoảng 1 triệu km2.
Chọn: B.
Câu 6: Các tài nguyên khoáng sản của biển Đông bao gồm dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng titan và trữ lượng muối biển phong phú.
Chọn: B.
Câu 7: Quá trình bồi tụ là yếu tố chính hình thành địa mạo ở các khu vực ven biển của nước ta, đặc biệt là tại đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn: C.
Câu 8: Ảnh hưởng toàn diện của Biển Đông đối với khí hậu nước ta giúp khí hậu trở nên ôn hòa hơn, mang đặc tính khí hậu hải dương.
Chọn: B.
Câu 9: Vịnh Vân Phong, được mệnh danh là 'huyền thoại', thuộc tỉnh Khánh Hòa và đang được đầu tư để trở thành cảng biển trung chuyển hàng hóa lớn của nước ta.
Chọn: C.
Câu 10: Đặc điểm nổi bật nhất của Biển Đông đối với thiên nhiên nước ta là sự nóng ẩm và ảnh hưởng của gió mùa.
Chọn: A.
Câu 11: Vì nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến, khí hậu ở đây mang đặc trưng nhiệt đới với lượng nhiệt lớn hàng năm.
Chọn: C.
Câu 12: Gió mùa đông ở nước ta hoạt động từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
Chọn: C.
Câu 13: Gió đông bắc thổi vào mùa đông ở phía nam đèo Hải Vân thực chất là gió tín phong của nửa cầu Bắc hoạt động quanh năm.
Chọn: C.
Câu 14: Vùng núi Đông Bắc là khu vực đầu tiên và cuối cùng tiếp xúc với ảnh hưởng của gió mùa đông Bắc, do đó nơi đây rất lạnh và bị ảnh hưởng mạnh mẽ nhất ở nước ta.
Chọn: C.
Câu 15: Rừng rậm nhiệt đới ẩm với lá rộng và thường xanh là kiểu rừng đặc trưng hiện nay ở nước ta.
Chọn: A.
Câu 16: Trong giai đoạn chuyển tiếp giữa các mùa gió ở nước ta, gió tín phong hoạt động mạnh mẽ nhất.
Chọn: D.
Câu 17: Trong chế độ khí hậu của miền Bắc, có hai mùa chính là mùa đông lạnh với ít mưa và mùa hè nóng ẩm với nhiều mưa.
Chọn: C.
Câu 18: So với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, Huế có độ ẩm cân bằng cao nhất nhờ lượng mưa lớn và mùa mưa trùng với mùa lạnh, dẫn đến sự bốc hơi ít.
Chọn: D.
Câu 19: Các khối khí khi đi vào nước ta qua biển mang theo lượng ẩm rất lớn, và khi gặp đất liền kết hợp với các dãy núi đã hình thành những vùng mưa lớn.
Chọn: C.
Câu 20: Các trung tâm mưa ít hoặc nhiều ở nước ta chủ yếu hình thành do sự tương tác giữa địa hình và hệ thống gió mùa. Vùng bị khuất gió thường mưa ít, còn vùng đón gió mưa nhiều.
Chọn: D
Câu 21: Nước ta có hơn 4600km đường biên giới trên đất liền tiếp giáp với ba quốc gia: Trung Quốc, Lào, Campuchia. Biên giới biển của nước ta giáp với Trung Quốc, Philippines, Malaysia, Brunei, Indonesia, Singapore, Thái Lan và Campuchia.
Chọn: D.
Câu 22: Địa hình bị chia cắt mạnh mẽ với nhiều sông suối và hẻm vực là một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta, đặc biệt là ở khu vực miền núi.
Chọn: A.
Câu 23: Sự đa dạng trong thiên nhiên của nước ta chủ yếu là do phần lớn diện tích là đồi núi, với nhiều dãy núi chạy theo các hướng Tây Bắc – Đông Nam, vòng cung và một số dãy núi chạy ra biển như Hoành Sơn và Bạch Mã.
Chọn: A.
Câu 24: Lãnh thổ của nước ta đã hình thành từ rất lâu, trải qua quá trình bào mòn bởi các tác động ngoại lực như gió và sông. Sau đó, địa hình được nâng lên nhờ các đợt vận động kiến tạo, dẫn đến việc nước ta có nhiều đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp.
Chọn: B.
Câu 25: Dựa vào biểu đồ, ta có thể rút ra các nhận xét sau:
Tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất. Tháng 2 có lượng mưa thấp nhất. Tháng 5 có nhiệt độ cao nhất. Tháng 9 có lượng mưa cao nhất.
Đáp án: A.
Câu 26: Để tính lượng mưa trung bình hàng năm, ta lấy tổng lượng mưa của 12 tháng.
Đáp án: C.
Câu 27: Theo bảng số liệu và kỹ năng phân tích biểu đồ, biểu đồ thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm cho ba địa điểm là biểu đồ cột (cột ghép).
Đáp án: A.
Câu 28: Sông Mê Kông có lưu lượng nước trung bình các tháng cao hơn sông Hồng và đạt đỉnh lũ muộn hơn vào tháng 10, trong khi sông Hồng đạt đỉnh lũ vào tháng 8.
Đáp án: C.
Câu 29: Các tỉnh của Việt Nam giáp với Trung Quốc bao gồm: Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, và Quảng Ninh.
Đáp án: B.
Câu 30: Cao nguyên Lâm Viên, nằm ở khu vực Tây Nguyên, Việt Nam, có độ cao trung bình khoảng 1500 m so với mực nước biển. Phía nam của cao nguyên là thành phố Đà Lạt, trong khi phía đông và đông nam dốc xuống thung lũng sông Đa Nhim, và phía tây nam hạ thấp đột ngột xuống cao nguyên Di Linh. Diện tích của cao nguyên khoảng 1080 km².
Đáp án: B.
Câu 31: Vùng bị tác động mạnh nhất bởi gió Tây khô nóng ở nước ta là khu vực Bắc Trung Bộ.
Đáp án: A.
Câu 32: Khi di chuyển từ bắc vào nam dọc theo biên giới Việt - Lào, chúng ta lần lượt đi qua các cửa khẩu: Tây Trang (Điện Biên), Cầu Treo (Hà Tĩnh), Lao Bảo (Quảng Trị), và Bờ Y (Kon Tum).
Đáp án: C.
Câu 33: Xác định kí hiệu của bão. Vào tháng 10 và 11, bão thường tấn công các khu vực thuộc vùng khí hậu Nam Trung Bộ của nước ta.
Đáp án: C.
Câu 34: Theo phân lớp nhiệt độ, nhiệt độ trung bình hàng năm tại TP.Hồ Chí Minh vượt quá 24°C.
Đáp án: A.
Câu 35: Dựa vào phân lớp lượng mưa, tổng lượng mưa trung bình từ tháng XI đến IV ở TP.Hồ Chí Minh dao động từ 200 đến 400mm.
Đáp án: A.
Câu 36: Tỉnh duy nhất có biên giới cả trên biển và trên đất liền với Trung Quốc là Quảng Ninh.
Đáp án: D.
Câu 37: Tỉnh Quảng Bình không chỉ giáp với Lào mà còn có bờ biển.
Đáp án: D.
Câu 38: Định An, Trần Đề, và Tranh Đề đều là các cửa sông thuộc hệ thống sông Hậu.
Đáp án: A.
Câu 39: Hòn Hải là một hòn đảo nằm ở nước ta.
Đáp án: D.
Câu 40: Sông Đà thuộc hệ thống sông Hồng.
Đáp án: B.