1. Bộ đề bài tập nâng cao môn Hóa học lớp 8
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Chất nào dưới đây được coi là nguyên chất?
A. Nước đã được chưng cất
B. Nước mưa đã qua lọc
C. Nước tinh khiết
D. Nước có gas
Câu 2: Chất tinh khiết là gì?
A. Chất chứa ít tạp chất
B. Chất không chứa tạp chất
C. Chất chứa nhiều tạp chất
D. Chất có tính chất thay đổi
Câu 3: Tính chất nào dưới đây có thể nhận biết được chỉ bằng quan sát mà không cần đo lường hay thí nghiệm?
A. Khả năng hòa tan trong nước
B. Tỉ trọng
C. Sắc thái
D. Nhiệt độ chảy
Câu 4: Phương pháp hiệu quả nhất để tách muối từ nước biển là:
A. Lọc bỏ
B. Evaporating
C. Chưng cất để tách
D. Để yên cho muối lắng tự nhiên
Câu 5: Vật thể tự nhiên là gì?
A. Con bò
B. Điện thoại di động
C. Tivi
D. Bàn ủi
Câu 6: Trong các đối tượng sau: hoa đào, hoa mai, con người, cây cỏ, quần áo… Hãy chỉ ra vật nào là do con người tạo ra?
A. Hoa đào
B. Cây cỏ
C. Trang phục
D. Tất cả các lựa chọn trên
Câu 7: Hãy chọn câu trả lời chính xác nhất
A. Nước cất là chất hoàn toàn tinh khiết.
B. Chỉ có một phương pháp duy nhất để xác định tính chất của chất liệu
C. Vật thể tự nhiên không phải do con người tạo ra
D. Nước mưa không phải là chất tinh khiết
Câu 8: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống “Cao su là chất…, có tính đàn hồi, chịu được mài mòn nên được dùng để chế tạo lốp xe”
A. Hút nước
B. Chống thấm nước
C. Chất axit
D. Muối ăn
Câu 9: Điền từ phù hợp vào chỗ trống
Thủy ngân là một kim loại nặng với ánh sáng bạc và ở dạng (1) khi ở nhiệt độ phòng. Thủy ngân thường được áp dụng trong (2) (3) và các thiết bị khoa học khác.
A.(1) rắn (2) nhiệt độ (3) áp kế
B.(1) lỏng (2) nhiệt kế (3) áp kế
C.(1) khí (2) nhiệt kế (3) áp suất
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 10: Xác định từ không chính xác trong câu dưới đây
“Thủy tinh, đôi khi được gọi là kính hoặc kiếng trong ngữ cảnh dân gian, là một chất lỏng (1) vô định hình đồng nhất, chứa gốc silicát, thường được bổ sung thêm các tạp chất để tạo ra vật liệu (2) theo yêu cầu.
Thân mía bao gồm các thành phần (3): đường (còn gọi là saccarozo (4)), nước, xenlulozo…”
A. (1), (2), (4)
B. (1), (2), (3)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (3), (4)
Câu 11: Định nghĩa về vật thể nhân tạo là gì?
A. con trâu.
B. con sông.
C. xe đạp.
D. con người.
Câu 12: Khái niệm về vật thể tự nhiên là gì?
A. hộp bút.
B. máy điện thoại.
C. nồi cơm điện.
D. mặt trời.
Câu 13: Chất tinh khiết là chất
A. có tính chất không thay đổi.
B. có chứa các chất khác.
C. chứa các phân tử đồng nhất.
D. không có tạp chất
Câu 14: Chất nào sau đây được xem là chất tinh khiết?
A. Nước cất
B. Nước suối
C. Nước khoáng
D. Nước đá sản xuất từ nhà máy
Câu 15: Chất nào dưới đây được xem là tinh khiết?
A. nước suối.
B. nước cất.
C. nước khoáng.
D. nước đá sản xuất tại nhà máy.
Câu 16: Xét các oxit sau: SO2, K2O, CaO, N2O5, P2O5, BaO. Dãy oxit nào phản ứng với H2O tạo thành bazơ?
A. SO2, CaO, K2O
B. K2O, N2O5, P2O5
C. CaO, K2O, BaO
D. K2O, SO2, P2O5
Câu 17: Trong số các oxit sau: CaO, SO2, Fe2O3, Na2O, CO2, P2O5, dãy nào bao gồm những oxit phản ứng với nước để tạo thành axit?
A. CaO, SO2, Fe2O3
B. SO2, Na2O, CaO
C. SO2, CO2, P2O5
D. CO2, Fe2O3, P2O5
Câu 18: Xem xét các bazơ sau: LiOH, NaOH, KOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3. Dãy nào gồm những bazơ hòa tan trong nước tạo ra dung dịch kiềm?
A. Ca(OH)2, LiOH, Cu(OH)2, Mg(OH)2
B. Ca(OH)2, KOH, LiOH, NaOH
C. KOH, LiOH, NaOH, Al(OH)3
D. Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2, KOH
Câu 19: Dưới đây là các chất rắn: FeO, P2O5, Ba(OH)2, NaNO3. Để phân biệt các chất này, bạn nên sử dụng thuốc thử nào?
A. H2SO4, giấy quỳ tím.
B. H2O, giấy quỳ tím.
C. dung dịch NaOH, giấy quỳ tím.
D. dung dịch HCl, giấy quỳ tím.
Câu 20: Độ tan của một chất trong nước ở một nhiệt độ nhất định được định nghĩa là:
A. số gam chất tan hòa tan trong 100 gam nước.
B. số gam chất tan hòa tan trong 100 gam dung môi.
C. số gam chất tan cần thiết để hòa tan trong 1 lít nước tạo ra dung dịch bão hòa.
D. số gam chất tan có thể hòa tan trong 100 gam nước để tạo dung dịch bão hòa.
Câu 21: Oxit nào dưới đây khi phản ứng với nước sẽ tạo ra bazơ tương ứng?
A. Fe2O
B. CaO
C. SO3
D. P2O5
Câu 22: Oxit của một nguyên tố có hóa trị II và chiếm 20% khối lượng là oxi. Nguyên tố đó là:
A. đồng
B. nhôm
C. canxi
D. magie
Câu 23: Trong danh sách các chất dưới đây, nhóm chất nào hoàn toàn là oxit?
A. H2O, MgO, SO2, FeSO4
B. CO2, SO2, N2O5, P2O5
C. CO2, K2O, Ca(OH)2, NO
D. CaO, SO2, Na2CO3, H2SO4
Câu 24: Khi cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch HCl, thể tích khí H2 sinh ra (đktc) là bao nhiêu?
A. 2 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 4 lít
Câu 25: Lựa chọn nào dưới đây có khối lượng nguyên tử hiđro thấp nhất?
A. 6.10^23 phân tử H2
B. 3.10^23 phân tử H2O
C. 0,6g CH4
D. 1,50g NH4Cl
II. Phần tự luận
Câu 1: Định nghĩa axit, bazơ, muối và đưa ra ví dụ cụ thể.
Câu 2: Điền vào các phương trình hóa học dưới đây (hệ số các công thức phụ thuộc vào x, y):
Những phản ứng nào thể hiện quá trình oxi hóa?
Câu 3: Khi cho khí hiđro đi qua CuO đang nung nóng, hãy viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Sau phản ứng, thu được 19,2 gam Cu. Hãy tính khối lượng CuO đã tham gia phản ứng và thể tích khí hiđro (đktc) cần thiết. (Biết O=16, Cu=64, Al=27, H=1, S=32).
Câu 4: Cho 8,1 gam Al phản ứng với dung dịch chứa 21,9 gam HCl.
Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng.
Sau phản ứng, chất nào còn lại? Còn dư bao nhiêu gam?
Tính khối lượng của AlCl3 được tạo thành.
Lượng khí hiđro tạo ra có khả năng khử bao nhiêu gam CuO?
(Biết Al=27, H=1, Cu=64, O=16, Cl=35,5).
Câu 5: Khi cho khí CO dư đi qua 20,05 gam hỗn hợp gồm hai oxit ZnO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, ta thu được hỗn hợp kim loại và khí CO2. Dẫn khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sẽ thu được 35 gam kết tủa.
Viết các phản ứng hóa học xảy ra.
Tính khối lượng của từng kim loại thu được.
Tính tỷ lệ phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
2. Đáp án bài tập nâng cao môn Hóa học lớp 8
I. Phần trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
Đáp án | A | B | C | B | A | C | A | B | B | B | C | D | D | A | B | C | C | B | B | D | B | A | B | C | D |
II. Phần tự luận
Câu 1:
- Phân tử axit bao gồm một hoặc nhiều nguyên tử hiđro gắn với nhóm axit, các nguyên tử hiđro này có thể được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ: HCl, H2SO4, …
- Phân tử bazơ có một nguyên tử kim loại liên kết với một hoặc nhiều nhóm hiđroxit (- OH). Ví dụ: NaOH, Ca(OH)2, …
- Phân tử muối bao gồm một hoặc nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hoặc nhiều gốc axit. Ví dụ: BaSO4, NaCl, FeCl3, …
Câu 2:
Các phản ứng a, b, c thể hiện quá trình oxi hóa.
Câu 3:
a) Phản ứng
CuO + H2 → Cu + H2O (1)
(mol) 0,3 0,3 ← 0,3
b) Tính toán: nCu = 19,2/64 = 0,3 (mol)
Từ (1) → nCu = 0,3 (mol) → mCuO = 0,3 x 80 = 24 (gam)
Và nH2 = 0,3 (mol) → thể tích H2 = 0,3 x 22,4 = 6,72 (lít)
Câu 4:
Câu 5:
a) Phản ứng:
b) Tính toán khối lượng từng kim loại:
Gọi a là số mol của ZnO và b là số mol của Fe2O3
Theo đề bài, ta có hệ phương trình sau
Giải hệ phương trình, ta tìm được: a = 0,05; b = 0,1
Khối lượng Zn = 0,05 x 65 = 3,25 gam; Khối lượng Fe = 0,2 x 56 = 11,2 gam
c) Tính tỷ lệ phần trăm khối lượng của từng oxit:
3. Các công thức quan trọng cần nhớ trong chương trình hóa học lớp 8
Trong chương trình hóa học lớp 8, học sinh bắt đầu với 2 chương cơ bản nhưng đầy trừu tượng. Cần lưu ý các công thức quan trọng sau đây:
- Tính số mol: n = m/M (mol)
- Tính số nguyên tử (phân tử): A = n.N
- Tính khối lượng mol: M = m/n (g/mol)
- Tính khối lượng: m = n x M (g)
- Tính tỷ lệ phần trăm khối lượng: M = (khối lượng mol nguyên tố / khối lượng phân tử hợp chất) x 100
- Tính thể tích: V = n x 22,4
- Tính nồng độ mol/lít của dung dịch: CM = n/V (mol/l)
- Tính hiệu suất phản ứng: % hiệu suất = (lượng sản phẩm thực tế / lượng sản phẩm lý thuyết) x 100