Tuy nhiên, việc nắm vững cấu trúc, cách sử dụng và nhận biết các dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn không hề phức tạp. Với bài viết dưới đây, mình đã tổng hợp hơn 100 bài tập thì quá khứ tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao có đáp án chi tiết, giúp các bạn có thể giải quyết các dạng bài tập liên quan đến thì này từ những bước dễ nhất.
Thông tin quan trọng trong bài sẽ bao gồm:
- Nắm vững lý thuyết thì quá khứ tiếp diễn.
- Các dạng bài tập phổ biến của thì quá khứ tiếp diễn.
- Thực hành làm bài tập thì quá khứ tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao.
Hãy cùng tôi bắt đầu ngay thôi!
1. Tóm tắt khái niệm về thì quá khứ tiếp diễn
Trước khi đi vào các bài tập, hãy cùng nhau ôn lại kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn.
Tóm tắt kiến thức |
1. Cách dùng: Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một mốc thời điểm xác định trong quá khứ. 2. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: (+) Thể khẳng định: S + was/ were + V-ing. (-) Thể phủ định: S + was/ were + not + V-ing. (?) Thể nghi vấn: – Câu hỏi Yes/ No: Was/ Were + S + V-ing? – Câu hỏi Wh-: Wh + was/ were + S + V-ing? 3. Dấu hiệu nhận biết: – Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời gian xác định: At + giờ + thời gian trong quá khứ (at 10 p.m last night …), at this time + thời gian trong quá khứ (at this time 3 weeks ago …), in + năm trong quá khứ (in 2000, in 2005 …), in the past (trong quá khứ), … – Trong câu xuất hiện “when” hay “while” khi diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. – Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ như: While (trong khi), when (khi), at the time (vào lúc, …). |
Để giúp bạn dễ dàng nhớ và hiểu rõ hơn về điểm ngữ pháp này, mình đã tóm tắt kiến thức trong hình ảnh dưới đây:
2. Bài tập về thì quá khứ tiếp diễn
Dưới đây là các dạng bài tập phổ biến nhất của thì quá khứ tiếp diễn được tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy, giúp bạn ôn lại kiến thức của thì này để áp dụng hiệu quả hơn trong học tập, thi cử và cuộc sống.
Tương tự như hầu hết các bài tập để ôn luyện kiến thức về các thì, chúng ta sẽ gặp các dạng bài sau đây:
- Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.
- Chọn trắc nghiệm A, B, C.
- Tìm và sửa lỗi sai trong các câu.
- Viết lại câu ứng dụng thì quá khứ tiếp diễn.
- Chọn đáp án đúng.
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn
(Bài tập 1: Điền vào chỗ trống với dạng thích hợp của các động từ trong ngoặc trong thì quá khứ tiếp diễn)
- She ………. (dance) at the party while her friends ………. (sing) along.
- We ………. (play) basketball when it suddenly started raining.
- They ………. (study) in the library while their classmates ………. (chat) noisily.
- He ………. (cook) dinner when the smoke alarm went off.
- The children ………. (laugh) and ………. (play) in the park all afternoon.
- Sarah ………. (read) a book while her brother ………. (draw) pictures.
- I ………. (walk) to school when I saw my best friend.
- The cat ………. (sleep) peacefully while the dog ………. (bark) outside.
- They ………. (have) a picnic in the park when it started to rain heavily.
- We ………. (watch) a movie when the power went out.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. was dancing, were singing | Câu diễn tả 2 hành động đang diễn ra cùng lúc trong quá khứ. “She” đang nhảy và “her friends” đang hát. |
2. were playing | Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị xen ngang – chơi bóng rổ thì bị cắt ngang bởi trời mưa. |
3. were studying, were chatting | Câu diễn tả 2 hành động đang diễn ra cùng lúc trong quá khứ. “They” đang học, và “their classmates” đang nói chuyện. |
4. was cooking | Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị xen ngang – đang nấu ăn thì bị cắt ngang bởi chuông báo cháy kêu. |
5. were laughing, playing | Câu diễn tả 2 hành động đang diễn ra cùng lúc trong quá khứ. “The children” đang cười và chơi trong công viên. |
6. was reading, was drawing | Câu diễn tả 2 hành động đang diễn ra cùng lúc trong quá khứ. “Sarah” đang đọc sách và “her brother” đang vẽ tranh. |
7. was walking | Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị xen ngang – đang đi bộ tới trường thì gặp bạn. |
8. was sleeping, was barking | Câu diễn tả 2 hành động đang diễn ra cùng lúc trong quá khứ. “The cat” đang ngủ và “the dog” đang sủa. |
9. were having | Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị xen ngang – đang đi picnic thì trời mưa to. |
10. were watching | Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị xen ngang – đang xem phim thì cúp điện. |
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng (A, B, hoặc C) để hoàn thành mỗi câu trong thì quá khứ tiếp diễn
(Bài tập 2: Chọn đáp án đúng (A, B hoặc C) để hoàn thành các câu dưới dạng thì quá khứ tiếp diễn)
1. Cô ấy ………. một cuốn sách khi điện thoại reo.
- A. was reading
- B. read
- C. has read
2. Chúng tôi ………. nghe nhạc trong khi dọn dẹp nhà.
- A. were listening
- B. listened
- C. had listened
3. Anh ấy ………. bữa tối khi khách đến.
- A. was cooking
- B. cooked
- C. has cooked
4. Họ ………. xem phim vào lúc 8 giờ tối qua.
- A. was watching
- B. watched
- C. have watched
5. Tôi ………. bài tập về nhà khi máy tính của tôi bị đứng.
- A. was doing
- B. did
- C. have done
6. Các em bé ………. trong công viên khi bắt đầu tuyết rơi.
- A. was playing
- B. played
- C. were playing
7. Cô ấy ………. bài hát yêu thích khi lái xe đến công việc.
- A. was singing
- B. sang
- C. has sung
8. Chúng tôi ………. bữa trưa khi bạn gọi vào đêm qua.
- A. was having
- B. had
- C. have had
9. Anh ấy ………. xe đạp khi ngã và làm đau đầu gối.
- A. was riding
- B. rode
- C. has ridden
10. Họ ………. bữa tối tại một nhà hàng sang trọng khi họ nhìn thấy một ngôi sao nổi tiếng.
- A. was having
- B. had
- C. have had
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. A | Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị xen ngang – đang đọc sách thì điện thoại reo. |
2. A | Câu diễn tả 2 hành động đang diễn ra cùng lúc trong quá khứ – vừa nghe nhạc vừa dọn nhà. |
3. A | Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị xen ngang – đang nấu ăn thì có khách đến. |
4. B | Câu có thời gian xác định trong quá khứ – đang xem phim lúc 8h tối qua. |
5. A | Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị xen ngang – đang làm bài tập thì máy tính hỏng. |
6. C | Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị xen ngang – đang chơi ở sân chơi thì trời tuyết rơi. |
7. A | Câu diễn tả 2 hành động đang diễn ra cùng lúc trong quá khứ – vừa hát bài hát yêu thích vừa lái xe đi làm. |
8. A | Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị xen ngang – đang ăn thì có người gọi điện thoại. |
9. A | Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị xen ngang – đang chạy xe đạp thì bị ngã và bị thương đầu gối. |
10. A | Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị xen ngang – đang ăn thì nhìn thấy một ngôi sao nổi tiếng. |
Bài 3: Phát hiện lỗi trong mỗi câu liên quan đến việc sử dụng thì quá khứ tiếp diễn. Sửa lại câu một cách chính xác
(Bài 3: Tìm lỗi sai liên quan tới cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn và sửa lại câu cho đúng)
E.g.: She was dance at the party when her friends were singing along.
⇒ She was dancing at the party when her friends were singing along.
1. Họ đang chơi trò chơi điện tử khi bị cúp điện.
⇒ .…………………………………………………………………
2. While we drove to the beach, we enjoyed listening to music.
⇒ .…………………………………………………………………
3. Just as he was cooking dinner, the smoke alarm started ringing.
⇒ .…………………………………………………………………
4. She went shopping while her sister was studying at home.
⇒ .…………………………………………………………………
5. They were strolling in the park when it began to rain.
⇒ .…………………………………………………………………
6. I was doing my homework when my friend phoned me.
⇒ .…………………………………………………………………
7. While playing basketball, he twisted his ankle.
⇒ .…………………………………………………………………
8. On our way to school, we spotted a rainbow in the sky.
⇒ .…………………………………………………………………
9. She was reading a book while her brother was watching TV.
⇒ ..........................................................
10. When the thunderstorm started, they were talking on the phone.
⇒ ..........................................................
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. were played → were playing | Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị xen ngang – đang chơi thì cúp điện. |
2. listened → were listening | Câu diễn tả 2 hành động đang diễn ra cùng lúc trong quá khứ – vừa nghe nhạc vừa lái xe đến bãi biển. |
3. was cook → was cooking | Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị xen ngang – đang nấu ăn thì thiết bị báo cháy kêu. |
4. was go → was going | Câu diễn tả 2 hành động đang diễn ra cùng lúc trong quá khứ – cô ấy đang đi mua sắm còn em gái thì đang học ở nhà. |
5. are walking → were walking | Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị xen ngang – đang đi bộ trong công viên thì trời đổ mưa. |
6. was do → was doing | Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị xen ngang – đang học bài thì bạn gọi điện. |
7. was play → was playing | Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị xen ngang – đang chơi bóng rổ thì bị trặc chân. |
8. were walk → were walking | Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị xen ngang – đang đi bộ đến trường thì thấy cầu vồng. |
9. was read → was reading | Câu diễn tả 2 hành động đang diễn ra cùng lúc trong quá khứ – cô ấy đang đọc sách còn em trai thì đang xem TV. |
10. was talking → were talking | Câu diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị xen ngang – đang nói chuyện điện thoại thì bão đến. |
Exercise 4: Rewrite the sentences using the past continuous tense with 'while' or 'when'
(Bài 4: Viết lại câu sử dụng thì quá khứ tiếp diễn với 'while' hoặc 'when')
E.g.: During dinner, we were listening to the radio.
⇒ While we were having dinner, they were listening to the radio.
1. While I was studying, my roommate was engrossed in video games.
⇒ ..........................................................
2. She had her nose in a book while her phone kept ringing.
⇒ ..........................................................
3. While they were swimming in the pool, it began to rain.
⇒ ..........................................................
4. As he worked on his laptop, his cat snoozed on the couch.
⇒ ..........................................................
5. During our hike in the mountains, we witnessed a breathtaking sunrise.
⇒ ..........................................................
6. He was preparing dinner while his friends chatted in the living room.
⇒ ..........................................................
7. Outside, the children played as the sun began to set.
⇒ ..........................................................
8. While jogging in the park, she encountered an old friend.
⇒ ..........................................................
9. I waited for the bus as dusk settled in.
⇒ ..........................................................
10. They were watching a movie when the power suddenly went out.
⇒ ..........................................................
11. During our travels in Europe, we explored several famous landmarks.
⇒ ..........................................................
12. He strummed the guitar while his sister sang along.
⇒ ..........................................................
13. We were at a concert, and the singer forgot the lyrics.
⇒ .…………………………………………………………………
14. While shopping at the mall, she ran into her colleague.
⇒ .…………………………………………………………………
15. I savored my coffee, while he discussed his travel plans.
⇒ .…………………………………………………………………
16. At the party, they danced while the DJ played their favorite song.
⇒ .…………………………………………………………………
17. During my jog in the park, I spotted a beautiful rainbow.
⇒ .…………………………………………………………………
18. During our picnic, a flock of birds flew overhead.
⇒ .…………………………………………………………………
19. He was repairing the car while his friends offered help.
⇒ .…………………………………………………………………
20. They were camping in the forest and heard strange noises.
⇒ .…………………………………………………………………
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. While I was studying, my roommate was playing video games. | Sự kiện “I was studying” và “my roommate was playing video games” đang diễn ra đồng thời trong quá khứ và không xen vào nhau. |
2. When she was reading a book, her phone was ringing incessantly. | Sự kiện “she was reading a book” và “her phone was ringing incessantly” xảy ra đồng thời trong quá khứ và xen vào nhau. |
3. They were swimming in the pool when it started raining. | Sự kiện “they were swimming in the pool” và “it started raining” xảy ra đồng thời trong quá khứ và xen vào nhau. |
4. While he was working on his laptop, his cat was sleeping on the couch. | Sự kiện “he was working on his laptop” và “his cat was sleeping on the couch” đang diễn ra đồng thời trong quá khứ và không xen vào nhau. |
5. When we were hiking in the mountains, we saw a beautiful sunrise. | Sự kiện “we were hiking in the mountains” và “we saw a beautiful sunrise” xảy ra đồng thời. |
6. He was cooking dinner while his friends were chatting in the living room. | Sự kiện “he was cooking dinner” và “his friends were chatting in the living room” đang diễn ra đồng thời trong quá khứ và không xen vào nhau. |
7. When the children were playing outside, the sun was setting. | Sự kiện “the children were playing outside” và “the sun was setting” đang diễn ra đồng thời trong quá khứ và không xen vào nhau. |
8. While she was jogging in the park, she met an old friend. | Sự kiện “she was jogging in the park” và “she met an old friend” xảy ra đồng thời trong quá khứ và xen vào nhau. |
9. When I was waiting for the bus, it was getting darker. | Sự kiện “I was waiting for the bus” và “it was getting darker” đang diễn ra đồng thời trong quá khứ và không xen vào nhau. |
10. They were watching a movie when the power went out suddenly. | Sự kiện “they were watching a movie” và “the power went out suddenly” xảy ra đồng thời trong quá khứ và xen vào nhau. |
11. While we were traveling in Europe, we visited several famous landmarks. | Sự kiện “we were traveling in Europe” và “we visited several famous landmarks” xảy ra đồng thời trong quá khứ và xen vào nhau. |
12. When he was playing the guitar, his sister was singing along. | Sự kiện “he was playing the guitar” và “his sister was singing along” đang diễn ra đồng thời trong quá khứ và không xen vào nhau. |
13. They were attending a concert when the singer forgot the lyrics. | Sự kiện “they were attending a concert” và “the singer forgot the lyrics” xảy ra đồng thời trong quá khứ và xen vào nhau. |
14. While she was shopping at the mall, she bumped into her colleague. | Sự kiện “she was shopping at the mall” và “she bumped into her colleague” xảy ra đồng thời trong quá khứ và xen vào nhau. |
15. While I was enjoying my coffee, he was discussing his travel plans. | Sự kiện “I was enjoying my coffee” và “he was discussing his travel plans” đang diễn ra đồng thời trong quá khứ và không xen vào nhau. |
16. They were dancing at the party when the DJ played their favorite song. | Sự kiện “they were dancing at the party” và “the DJ played their favorite song” xảy ra đồng thời trong quá khứ và xen vào nhau. |
17. While I was jogging in the park, I saw a beautiful rainbow. | Sự kiện “I was jogging in the park” và “I saw a beautiful rainbow” xảy ra đồng thời trong quá khứ và xen vào nhau. |
18. When he was fixing the car, his friends were offering assistance. | Sự kiện “he was fixing the car” và “his friends were offering assistance” đang diễn ra đồng thời trong quá khứ và không xen vào nhau. |
19. While we were having a picnic, a group of birds flew overhead. | Sự kiện “we were having a picnic” và “a group of birds flew overhead” xảy ra đồng thời trong quá khứ và xen vào nhau. |
20. When they were camping in the forest, they heard strange noises. | Sự kiện “they were camping in the forest” và “they heard strange noises” xảy ra đồng thời trong quá khứ và xen vào nhau. |
Exercise 5: Select the correct answer
(Bài 5: Chọn đáp án đúng)
- 1. The doorbell rang/ was ringing while Tom watched/ was watching television.
- 2. How fast did you drive/ were you driving when the accident happened/ was happening?
- 3. Anna and Susan made/ were making dinner when Martin arrived/ was arriving home.
- 4. The light went out/ was going out while we had/ were having dinner. But it came/ was coming on again after ten minutes.
- 5. “What did you do/ were you doing this time yesterday?” – “I worked/ was working on the computer”.
- 6. It suddenly began/ was beginning to rain while Laura sat/ was sitting in the garden.
- 7. Sam took/ was taking a photograph of me while I didn’t look/ wasn’t looking.
- 8. When I saw/ was seeing them, they tried/ were trying to find a new house near their work.
- 9. I walked/ was walking along the street when I suddenly felt/ was feeling something hit me in the back. I didn’t know/ wasn’t knowing what it was.
- 10. Last night I dropped/ was dropping a plate when I did/ was doing the washing up. Fortunately it didn’t break/ wasn’t breaking.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. rang,was watching | Sự kiện “the doorbell rang” xen ngang sự kiện “Tom was watching television”. |
2. were you driving, happened | Sự kiện “you were driving” bị xen ngang bởi sự kiện “the accident happened”. |
3. were making, arrived | Sự kiện “Anna and Susan were making dinner” bị xen ngang bởi sự kiện “Martin arrived home”. |
4. went out, were having, came | Sự kiện “the light went out” xen ngang “we were having dinner”, sau đó “the light came on again” diễn ra. |
5. were you doing,was working | Câu hỏi sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để hỏi về sự kiện đang diễn ra trong quá khứ, và câu trả lời cũng sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để diễn đạt hành động đang diễn ra. |
6. began, was sitting | Sự kiện “it began to rain” xen ngang sự kiện “Laura was sitting in the garden. |
7. took, wasn’t looking | Sự kiện “Sam took a photograph” và “I wasn’t looking” xảy ra đồng thời, và việc không chú ý của “I” đã kéo dài trong một khoảng thời gian. |
8. saw, were trying | Sự kiện “I saw them” và “they were trying to find a new house” xảy ra đồng thời. |
9. was walking, felt, didn’t know | Sự kiện “I was walking along the street” bị xen vào bởi “I suddenly felt something hit me in the back”, sau đó “I didn’t know what it was” diễn ra. |
10. dropped, was doing, didn’t break | Sự kiện “I dropped a plate” xen vào “I was doing the washing up”, và sau đó “it didn’t break” diễn ra. |
4. Conclusion
I hope with the summary of theory and practice exercises on the present continuous applied above, you have a clearer understanding of how to use this tense. Please note a few points to confidently handle this tense in tests and daily life:
- Cẩn thận với các từ chỉ thời gian như “while,” “when,” “as,”… khi sử dụng trong câu.
- Chú ý đến trạng từ chỉ thời gian như “always,” “constantly,” khi muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động trong quá khứ.
- Thực hiện biến đổi đúng cho các câu phủ định và nghi vấn.
Việc phạm sai lầm khi làm bài tập là điều rất phổ biến, tuy nhiên đó cũng là cơ hội để bạn học được thêm kinh nghiệm và biết cách tránh chúng trong những lần tiếp theo.
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào khi làm bài tập về ngữ pháp thì quá khứ tiếp diễn, hãy không ngần ngại chia sẻ với Mytour để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất từ đội ngũ học thuật của chúng tôi! Chúc bạn thành công trong quá trình học tập và sử dụng tiếng Anh.Tài liệu tham khảo:- Past continuous: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/english-grammar-reference/past-continuous/ – Accessed 27 Feb. 2024.
- Past continuous and past simple: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/a1-a2-grammar/past-continuous-past-simple/ – Accessed 27 Feb. 2024.
- Past continuous tense: https://www.grammarly.com/blog/past-continuous-tense/ – Accessed 27 Feb. 2024.