Khi nhắc đến tiếng Trung, ai cũng biết đến 214 bộ thủ tiếng Trung, đây là phần quan trọng không thể thiếu khi học ngôn ngữ này. Thành thạo cách phát âm, cách đọc và viết các bộ thủ không chỉ giúp học viết chữ Nôm dễ dàng hơn mà còn hiểu sâu hơn về nguồn gốc của chữ Hán.
1. Bộ thủ tiếng Trung là gì?
Bộ thủ tiếng Trung (部首 / Bù shǒu /) là một phần cơ bản tạo nên chữ Hán và cả chữ Nôm. Một chữ Hán được tạo thành từ một hoặc nhiều bộ thủ ghép lại.
Tóm lại, mỗi chữ Hán được tạo thành từ một hoặc nhiều bộ phận ghép lại, và mỗi bộ phận đó là bộ thủ.
Chức năng của các bộ thủ là ghép lại để hình thành một chữ Hán.
Ví dụ:
Chữ 明 / míng / có nghĩa là Minh, được ghép với bộ thủ 日 / rì /: Nhật bên trái và bộ thủ 月 / yuè /: Nguyệt bên phải.
2. Ý nghĩa của các bộ thủ trong chữ Hán
Trong tài liệu tiếng Trung, mỗi bộ thủ mang một ý nghĩa khác nhau.
Khi nhìn vào bộ thủ, chúng ta có thể dễ dàng suy luận về ý nghĩa của từ ngay cả khi chưa từng học qua.
+ Cấu trúc hình thanh: Bao gồm hai phần là biểu âm và biểu nghĩa, vị trí của hai phần này không cố định. Chiếm 80% tổng số chữ Hán.
- Âm bên trái, nghĩa bên phải:
Ví dụ: Chữ 期 / qī / : Kì = 其 / qí / + 月 / yuè /, chữ 期 được hình thành từ bộ Kì ở bên trái (Chữ 其 đóng vai trò làm biểu âm, tạo nên âm “qi” cho chữ 期) và bên phải là bộ Nguyệt (Để chỉ nghĩa, vì trăng mọc theo chu kỳ một tháng 1 lần).
- Âm bên phải, nghĩa bên trái:
Ví dụ: Chữ 味 / wèi / : Thử nếm = 口 / kǒu / + 未 / wèi /, chữ 味 được hình thành từ bộ Vị ở bên phải (Chữ Vị đóng vai trò làm biểu âm, tạo ra âm “wei” cho chữ 味) và bên trái là bộ Khẩu (Để chỉ nghĩa, vì khi thử nếm cần sử dụng miệng, nên có bộ Khẩu).
- Trên hình dưới thanh:
Ví dụ: Chữ 爸 / bà / : Cha = 父 / fù / + 巴 / bā /, chữ 爸 được hình thành từ bộ Phụ ở bên trên (Để chỉ nghĩa là bố) và chữ Ba ở bên dưới (Đóng vai trò làm biểu âm, tạo ra âm “ba” cho chữ 爸)
- Dưới hình trên thanh:
Ví dụ: Chữ 型 / xíng / : Hình dạng = 刑 / xíng / + 土 / tǔ /, chữ 型 được hình thành bởi bộ Hình ở phía trên (Đóng vai trò làm biểu âm, tạo ra âm “xing” cho chữ 型) và bộ Thổ ở phía dưới.
- Trong hình ngoài thanh:
- Ngoài hình trong thanh:
Ví dụ: Chữ 阁 / gé / : Mỗi = 门 / mén / + 各 / gè /, chữ 阁 được hình thành bởi bộ Môn bao bên ngoài và bộ Các ở bên trong (Tạo ra âm “ge” cho chữ 阁).
+ Hội ý: Hội ý là việc sử dụng ý nghĩa của hai hoặc nhiều bộ thủ, kết hợp ý nghĩa của chúng để tạo thành một nghĩa mới cho từ Hán.
Ví dụ: Chữ 森 / sēn /: Rừng (Có ý nghĩa rừng rậm rạp, dày đặc), chữ này bao gồm 3 chữ 木 / mù / ghép lại, có nghĩa là 3 cây ghép lại thành một rừng rậm rạp.
3. 214 bộ thủ chữ Hán và phương pháp viết các nét
Thứ tự của mỗi bộ thủ dựa vào số nét. Đơn giản nhất là bộ thủ chỉ có một nét và phức tạp nhất là bộ thủ có 17 nét.
3.1 Nhóm bộ thủ có 1 nét (Bao gồm 6 bộ)
STT | Mặt chữ | Phiên âm | Tên Bộ | Ý Nghĩa |
1 | 一 | yī | NHẤT | Số một, thứ nhất |
2 | 丨 | gǔn | CỔN | Nét sổ |
3 | 丶 | zhǔ | CHỦ | Điểm, nét chấm |
4 | 丿 | piě | PHIỆT | Nét sổ xiên qua trái, nét phẩy |
5 | 乙 | yǐ | ẤT | Vị trí thứ hai trong thiên can, ất |
6 | 亅 | jué | QUYẾT | Cái móc, nét sổ có móc |
3.2 Nhóm bộ thủ có 2 nét (Bao gồm 23 bộ)
7 | 二 | èr | NHỊ | Số hai |
8 | 亠 | tóu | ĐẦU | Đầu |
9 | 人 (亻) | rén | NHÂN (NHÂN ĐỨNG) | Người |
10 | 儿 | ér | NHI | Trẻ con |
11 | 入 | rù | NHẬP | Vào |
12 | 八 | bā | BÁT | Số tám |
13 | 冂 | jiōng | QUYNH | Vùng biên giới xa, hoang địa |
14 | 冖 | mì | MỊCH | Trùm khăn lên |
15 | 冫 | bīng | BĂNG | Nước đá |
16 | 几 | jǐ | KỶ | Ghế dựa |
17 | 凵 | kǎn | KHẢM | Há miệng |
18 | 刀 | dāo | ĐAO | Con dao, cây đao (vũ khí) |
19 | 力 | lì | LỰC | Sức mạnh |
20 | 勹 | bāo | BAO | Bao bọc |
21 | 匕 | bǐ | CHỦY | Cái thìa (Cái muỗng) |
22 | 匚 | fāng | PHƯƠNG | Tủ đựng |
23 | 匸 | xì | HỆ | Che đậy, giấu giếm |
24 | 十 | shí | THẬP | Số mười |
25 | 卜 | bǔ | BỐC | Xem bói |
26 | 卩 | jié | TIẾT | Đốt tre |
27 | 厂 | chǎng | HÁN | Sườn núi, vách đá |
28 | 厶 | sī | KHƯ, TƯ | Riêng tư |
29 | 又 | yòu | HỰU | Lại, một lần nữa |
3.3 Nhóm bộ thủ có 3 nét (Bao gồm 31 bộ)
30 | 口 | kǒu | KHẨU | Cái miệng |
31 | 囗 | wéi | VI | Vây quanh |
32 | 土 | tǔ | THỔ | Đất |
33 | 士 | shì | SĨ | Kẻ sĩ |
34 | 夂 | zhǐ | TRĨ | Đến ở phía sau |
35 | 夊 | sūi | TUY | Đi chậm |
36 | 夕 | xì | TỊCH | Đêm tối |
37 | 大 | dà | ĐẠI | To lớn |
38 | 女 | nǚ | NỮ | Nữ giới, con gái, phụ nữ |
39 | 子 | zǐ | TỬ | Con |
40 | 宀 | mián | MIÊN | Mái nhà, mái che |
41 | 寸 | cùn | THỐN | Tấc (Đo chiều dài) |
42 | 小 | xiǎo | TIỂU | Nhỏ bé |
43 | 尢 | yóu | UÔNG | Yếu đuối |
44 | 尸 | shī | THI | Xác chết, thây ma |
45 | 屮 | cǎo | TRIỆT | Mầm non, cỏ non mới mọc |
46 | 山 | shān | SƠN | Núi |
47 | 巛 | chuān | XUYÊN | Sông |
48 | 工 | gōng | CÔNG | Người thợ, công việc |
49 | 己 | jǐ | KỶ | Bản thân mình |
50 | 巾 | jīn | CÂN | Cái khăn |
51 | 干 | gān | CAN | Thiên can, can dự |
52 | 幺 | yāo | YÊU | Nhỏ nhắn |
53 | 广 | guǎng | NGHIỄM | Mái nhà |
54 | 廴 | yǐn | DẪN | Bước dài |
55 | 廾 | gǒng | CỦNG | Chắp tay |
56 | 弋 | yì | DẶC | Bắn, chiếm lấy |
57 | 弓 | gōng | CUNG | Cái cung (bắn tên) |
58 | 彐 | jì | KỆ | Đầu con nhím |
59 | 彡 | shān | SAM | Lông, tóc dài |
60 | 彳 | chì | XÍCH | Bước chân trái |
3.4 Nhóm bộ thủ có 4 nét (Bao gồm 33 bộ)
61 | 心 (忄) | xīn | TÂM (TÂM ĐỨNG) | Tim, tấm lòng, tâm trí |
62 | 戈 | gē | QUA | Cây qua (một thứ binh khí dài) |
63 | 戶 | hù | HỘ | Cửa một cánh |
64 | 手 (扌) | shǒu | THỦ | Tay |
65 | 支 | zhī | CHI
| Cành nhánh |
66 | 攴 (攵) | pù | PHỘC | Đánh khẽ |
67 | 文 | wén | VĂN | Văn chương |
68 | 斗 | dōu | ĐẨU | Cái đấu để đong |
69 | 斤 | jīn | CẨN | Búa, rìu |
70 | 方 | fāng | PHƯƠNG | Vuông |
71 | 无 | wú | VÔ | Không |
72 | 日 | rì | NHẬT | Ngày, mặt trời |
73 | 曰 | yuē | VIẾT | Nói rằng |
74 | 月 | yuè | NGUYỆT | Tháng, mặt trăng |
75 | 木 | mù | MỘC | Gỗ, cây |
76 | 欠 | qiàn | KHIẾM | Khiếm khuyết, thiếu vắng |
77 | 止 | zhǐ | CHỈ | Dừng lại |
78 | 歹 | dǎi | ĐÃI | Xấu xa, tệ hại |
79 | 殳 | shū | THÙ | Cái gậy, binh khí dài |
80 | 毋 | wú | VÔ | Chớ, đừng |
81 | 比 | bǐ | TỶ | So sánh |
82 | 毛 | máo | MAO | Lông |
83 | 氏 | shì | THỊ | Họ |
84 | 气 | qì | KHÍ | Hơi nước |
85 | 水 (氵) | shǔi | THỦY | Nước |
86 | 火 (灬) | huǒ | HỎA | Lửa |
87 | 爪 | zhǎo | TRẢO | Móng vuốt cầm thú |
88 | 父 | fù | PHỤ | Cha |
89 | 爻 | yáo | HÀO | Hào âm, hào dương (Kinh Dịch) |
90 | 爿 (丬) | qiáng | TƯỜNG | Mảnh gỗ, cái giường |
91 | 片 | piàn | PHIẾN | Mảnh, tấm, miếng |
92 | 牙 | yá | NHA | Răng |
93 | 牛( 牜) | níu | NGƯU | Trâu |
94 | 犬 (犭) | quǎn | KHUYẾN | Con chó |
Nhóm bộ thủ có 5 nét (Bao gồm 23 bộ)
95 | 玄 | xuán | HUYỀN | Đen huyền, huyền bí |
96 | 玉 | yù | NGỌC | Đá quý, ngọc |
97 | 瓜 | guā | QUA | Quả dưa |
98 | 瓦 | wǎ | NGÕA | Ngói |
99 | 甘 | gān | CAM | Ngọt |
100 | 生 | shēng | SINH | Sinh đẻ, sinh sống |
101 | 用 | yòng | DỤNG | Dùng |
102 | 田 | tián | ĐIỀN | Ruộng |
103 | 疋 (匹) | pǐ | THẤT | Đơn vị đo chiều dài, tấm |
104 | 疒 | nǐ | NẠCH | Bệnh tật |
105 | 癶 | bǒ | BÁT | Gạt ngược lại, trở lại |
106 | 白 | bái | BẠCH | Màu trắng |
107 | 皮 | pí | BÌ | Da |
108 | 皿 | mǐn | MÃNH | Bát dĩa |
109 | 目 | mù | MỤC | Mắt |
110 | 矛 | máo | MÂU | Cây giáo để đâm |
111 | 矢 | shǐ | THỈ | Cây tên, mũi tên |
112 | 石 | shí | THẠCH | Đá |
113 | 示 (礻) | shì | THỊ (KỲ) | Chỉ thị, thần đất |
114 | 禸 | róu | NHỰU | Vết chân, lốt chân |
115 | 禾 | hé | HÒA | Lúa |
116 | 穴 | xué | HUYỆT | Hang lỗ |
117 | 立 | lì | LẬP | Đứng, thành lập |
3.6 Nhóm bộ thủ có 6 nét (Bao gồm 29 bộ)
118 | 竹 | zhú | TRÚC | Tre, trúc |
119 | 米 | mǐ | MỄ | Gạo |
120 | 糸 (糹, 纟) | mì | MỊCH | Sợi tơ nhỏ |
121 | 缶 | fǒu | PHẪU | Đồ sành |
122 | 网 (罒, 罓) | wǎng | VÕNG | Cái lưới |
123 | 羊 | yáng | DƯƠNG | Con dê |
124 | 羽 | yǚ | VŨ | Lông vũ |
125 | 老 | lǎo | LÃO | Già |
126 | 而 | ér | NHI | Mà, và |
127 | 耒 | lěi | LỖI | Cái cày |
128 | 耳 | ěr | NHĨ | Tai (lỗ tai) |
129 | 聿 | yù | DUẬT | Cây bút |
130 | 肉 | ròu | NHỤC | Thịt |
131 | 臣 | chén | THẦN | Bầy tôi |
132 | 自 | zì | TỰ | Tự bản thân, kể từ |
133 | 至 | zhì | CHÍ | Đến |
134 | 臼 | jiù | CỮU | Cối giã gạo |
135 | 舌 | shé | THIỆT | Cái lưỡi |
136 | 舛 | chuǎn | SUYỄN | Sai suyễn, sai lầm |
137 | 舟 | zhōu | CHU | Cái thuyền |
138 | 艮 | gèn | CẤN | Quẻ Cấn (Kinh Dịch), dừng, bền cứng |
139 | 色 | sè | SẮC | Màu, nữ sắc, dáng vẻ |
140 | 艸 (艹) | cǎo | THẢO | Cỏ |
141 | 虍 | hū | HỔ | Vằn vện của con hổ |
142 | 虫 | chóng | TRÙNG | Sâu bọ |
143 | 血 | xuè | HUYỆT | Máu |
144 | 行 | xíng | HÀNH | Đi, thi hành, làm được |
145 | 衣 (衤) | yī | Y | Áo |
146 | 襾 | yà | Á | Che đậy, úp lên |
3.7 Nhóm bộ thủ có 7 nét (Bao gồm 20 bộ)
147 | 見 (见) | jiàn | KIẾN | Trông thấy |
148 | 角 | jué | GIÁC | Góc, sừng thú |
149 | 言 | yán | NGÔN | Nói |
150 | 谷 | gǔ | CỐC | Thung lũng |
151 | 豆 | dòu | ĐẬU | Hạt đậu, cây đậu |
152 | 豕 | shǐ | THỈ | Con heo, con lợn |
153 | 豸 | zhì | TRÃI | Loài sâu không chân |
154 | 貝 (贝) | bèi | BỐI | Vật báu |
155 | 赤 | chì | XÍCH | Màu đỏ |
156 | 走 (赱) | zǒu | TẨU | Đi, chạy |
157 | 足 | zú | TÚC | Chân, đầy đủ |
158 | 身 | shēn | THÂN | Thân thể, thân mình |
159 | 車 (车) | chē | XA | Chiếc xe |
160 | 辛 | xīn | TÂN | Cay |
161 | 辰 | chén | THẦN | Nhật, nguyệt, tinh, thìn |
162 | 辵 (辶 ) | chuò | SƯỚC | Chợt bước đi chợt dừng lại |
163 | 邑 (阝) | yì | ẤP | Vùng đất, đất phong cho quan |
164 | 酉 | yǒu | DẬU | Một trong 12 địa chi |
165 | 釆 | biàn | BIỆN | Phân biệt |
166 | 里 | lǐ | LÝ | Làng xóm |
3.8 Nhóm bộ thủ có 8 nét (Bao gồm 9 bộ)
167 | 金 | jīn | KIM | Kim loại, vàng |
168 | 長 (镸, 长) | cháng | TRƯỜNG | Dài, lớn |
169 | 門 (门) | mén | MÔN | Cửa hai cánh |
170 | 阜 (阝- ) | fù | PHỤ | Gò đất, đống đất |
171 | 隶 | dài | ĐÃI | Kịp đến, kịp |
172 | 隹 | zhuī | TRUY, CHUY | Chim đuôi ngắn |
173 | 雨 | yǚ | VŨ | Mưa |
174 | 青 (靑) | qīng | THANH | Màu xanh |
175 | 非 | fēi | PHI | Không |
3.9 Nhóm bộ thủ có 9 nét (Bao gồm 11 bộ)
176 | 面 ( 靣) | miàn | DIỆN | Mặt |
177 | 革 | gé | CÁCH | Cải cách |
178 | 韋 (韦) | wéi | VI | Dạ đã thuộc |
179 | 韭 | jiǔ | PHỈ | Rau hẹ |
180 | 音 | yīn | ÂM | Âm thanh |
181 | 頁 (页) | yè | HIỆT | Trang giấy |
182 | 風 (凬 – 风) | fēng | PHONG | Gió |
183 | 飛 (飞) | fēi | PHI | Bay |
184 | 食 (飠– 饣) | shí | THỰC | Ăn |
185 | 首 | shǒu | THỦ | Đầu |
186 | 香 | xiāng | HƯƠNG | Mùi hương |
3.10 Nhóm bộ thủ 10 nét (Gồm 8 bộ)
187 | 馬 ( 马) | mǎ | MÃ | Con ngựa |
188 | 骫 | gǔ | CỐT | Xương |
189 | 高 | gāo | CAO | Cao |
190 | 髟 | biāo | BƯU, TIÊU | Tóc dài, sam cỏ phủ mái nhà |
191 | 鬥 | dòu | ĐẤU | Chống nhau, chiến đấu |
192 | 鬯 | chàng | SƯỞNG | Rượu nếp, bao đựng cung |
193 | 鬲 | gé | CÁCH | Cái đỉnh, 1 một con sông |
194 | 鬼 | gǔi | QUỶ | Quỷ, ma quỷ |
3.11 Nhóm bộ thủ 11 nét (Bao gồm 6 bộ)
195 | 魚( 鱼) | yú | NGƯ | Con cá |
196 | 鳥 (鸟) | niǎo | ĐIỂU | Con chim |
197 | 鹵 | lǔ | LỖ | Đất mặn |
198 | 鹿 | lù | LỘC | Con huơu |
199 | 麥 (麦) | mò | MẠCH | Lúa mạch |
200 | 麻 | má | MA | Cây gai |
3.12 Nhóm bộ thủ 12 nét (Bao gồm 4 bộ)
201 | 黃 | huáng | HOÀNG | Màu vàng |
202 | 黍 | shǔ | THỬ | Lúa nếp |
203 | 黑 | hēi | HẮC | Màu đen |
204 | 黹 | zhǐ | CHỈ | Khâu vá, may áo |
3.13 Nhóm bộ thủ 13 nét (Bao gồm 4 bộ)
205 | 黽 | mǐn | MÃNH | Cố gắng, con ếch |
206 | 鼎 | dǐng | ĐỈNH | Cái đỉnh |
207 | 鼓 | gǔ | CỔ | Cái trống |
208 | 鼠 | shǔ | THỬ | Chuột |
3.14 Nhóm bộ thủ 14 nét (Bao gồm 2 bộ)
209 | 鼻 | bí | TỴ | Cái mũ |
210 | 齊 (斉-齐) | qí | TỀ | Ngang bằng |
3.15 Tập hợp 15 nét bút (Bao gồm 1 tập)
211 | 齒 (歯 -齿) | chǐ | XỈ | Răng |
3.16 Tập hợp 16 nét bút (Bao gồm 2 tập)
212 | 龍 (龙) | lóng | LONG | Con rồng |
213 | 龜 (亀-龟) | guī | QUY | Rùa |
3.17 Tập hợp 17 nét bút (Bao gồm 1 tập)
214 | 龠 | yuè | DƯỢC | Sáo ba lỗ |
4. 50 tập hợp bút thường dùng
Để thuận tiện cho việc học tập và sử dụng, trung tâm Mytour giới thiệu 50 tập hợp bút thường xuyên được sử dụng như sau:
1. Bộ 9 – 人 (亻) – NHÂN
2. Bộ 18 – 刀 (刂) – DAO
3. Bộ 19 – 力 – LỰC
4. Bộ 30 – 口 – MIỆNG
5. Bộ 31 – 囗 – VÒNG
6. Bộ 32 – 土 – ĐẤT
7. Bộ 37 – 大 – ĐẠI
8. Bộ 38 – 女 – NỮ
9. Bộ 40 – 宀 – MIÊN
10. Bộ 46 – 山 – SƠN
11. Bộ 50 – 巾 – CÂN
12. Bộ 53 – 广 – NGHIỄM
13. Bộ 60 – 彳- XÍCH
14. Bộ 61 – 心 (忄) – TÂM
15. Bộ 64 – 手 (扌) – THỦ
16. Bộ 66 – 攴 (攵) – PHỘC
17. Bộ 72 – 日 – NHẬT
18. Bộ 75 – 木 – MỘC
Bộ 85 – Nước (氵) – THỦY
Bộ 86 – Lửa (灬) – HỎA
Bộ 93 – Bò sát – NGƯU
Bộ 94 – Chó (犭) – KHUYỂN
Bộ 96 – Ngọc – NGỌC
Bộ 102 – Đồng ruộng – ĐIỀN
Bộ 104 – Bệnh (疒) – NẠCH
Bộ 109 – Mắt – MỤC
Bộ 112 – Đá – THẠCH
Bộ 115 – Lúa – HÒA
Bộ 118 – Tre (竹) – TRÚC
Bộ 119 – Gạo (米) – MỄ
Bộ 120 – Mây chỉ (糸) – MỊCH
Bộ 130 – Thịt (肉) – NHỤC
Bộ 140 – Cỏ (艸) – THẢO
Bộ 142 – Côn trùng (虫) – TRÙNG
Bộ 145 – Y (衣) – Y
Bộ 149 – Ngôn ngữ (言) – NGÔN
Bộ 154 – Vảy (貝) – BỐI
Bộ 157 – Chân (足) – TÚC
Bộ 159 – Xe cộ (車) – XA
Bộ 162 – Sự đi (辶) – SƯỚC
Bộ 163 – Thành thị (邑) – ẤP (Bên phải)
Bộ 167 – Kim loại (金) – KIM
Bộ 169 – Cửa (門) – MÔN
Bộ 170 – Đồi (阜) – PHỤ (Bên trái)
Bộ 173 – Mưa (雨) – VŨ
Bộ 181 – Trang (頁) – HIỆT
Bộ 184 – Thực phẩm (食) – THỰC
Bộ 187 – Ngựa (馬) – MÃ
Bộ 195 – Cá (魚) – NGƯ
Bộ 19 – Chim (鳥) – ĐIỂU
Thơ 214 bộ thủ chữ Hán
MỘC (木) – CÂY, THỦY (水) – NƯỚC, KIM (金) – VÀNG
HỎA (火) – LỬA, THỔ (土) – ĐẤT, NGUYỆT (月) – TRĂNG, NHẬT (日) – TRỜI
XUYÊN (川) – SÔNG, SƠN (山) – NÚI, PHỤ (阜) – ĐỒI
TỬ (子) – CON, PHỤ (父) – BỐ, NHÂN (人) – NGƯỜI, SỸ (士) – QUAN
MIÊN (宀) – MÁI NHÀ, HÁN (厂) – SƯỜN NON
NGHIỄM (广) – HIÊN, HỘ (戶) – CỬA, CỔNG – MÔN (門), LÝ (里) – LÀNG
CỐC (谷) – THUNG LŨNG, HUYỆT (穴) – CÁI HANG
TỊCH (夕) – KHUYA, THẦN (辰) – SỚM, DÊ – DƯƠNG (羊), HỔ (虍) – HÙM
NGÕA (瓦) – NGÓI ĐẤT, PHẪU (缶) – SÀNH NUNG
RUỘNG – ĐIỀN (田), THÔN – ẤP 邑, QUÈ – UÔNG (尢), LÃO (老) – GIÀ.
DẪN (廴) – ĐI GẦN, SƯỚC (辶) – ĐI XA
BAO (勹) – ÔM, TỶ (比) – SÁNH, CỦNG (廾) – LÀ CHẮP TAY
ĐIỂU (鳥) – CHIM, TRẢO (爪) – VUỐT, PHI (飛) – BAY
TÚC (足) – CHÂN, DIỆN (面) – MẶT, THỦ (手) – TAY, HIỆT (頁( – ĐẦU
TIÊU (髟) LÀ TÓC, NHI (而) LÀ RÂU
NHA (牙) – NANH, KHUYỂN (犬) – CHÓ, NGƯU (牛) – TRÂU, GIÁC (角) – SỪNG
DỰC (弋) – CỌC TRÂU, KỶ (己) – DÂY THỪNG
QUA (瓜) – DƯA, CỬU (韭) – HẸ, MA (麻) – VỪNG, TRÚC (竹) – TRE
HÀNH (行) – ĐI, TẨU (走) – CHẠY, XA (車) – XE
MAO (毛) – LÔNG, NHỤC (肉) – THỊT, DA (皮) – BÌ, CỐT (骨) – XƯƠNG.
KHẨU (口) LÀ MIỆNG, XỈ (齒) LÀ RĂNG
NGỌT CAM (甘), MẶN LỖ (鹵), DÀI TRƯỜNG (長), KIÊU CAO (高)
CHÍ (至) LÀ ĐẾN, NHẬP (入) LÀ VÀO
BỈ (匕) MÔI, CỮU (臼) CỐI, ĐAO (刀) DAO, MÃNH (皿) BỒN
VIẾT (曰) RẰNG, LẬP (立) ĐỨNG, LỜI NGÔN (言)
LONG (龍) RỒNG, NGƯ (魚) CÁ, QUY (龜) CON RÙA
LỖI (耒) CÀY RUỘNG, TRỈ (黹) THÊU THÙA
HUYỀN (玄) ĐEN, YÊU (幺) NHỎ, MỊCH (糸) TƠ, HOÀNG (黃) VÀNG
CÂN (斤) RÌU, THẠCH (石) ĐÁ, THỐN (寸) GANG
NHỊ (二) HAI, BÁT (八) TÁM, PHƯƠNG (方) VUÔNG, THẬP (十) MƯỜI.
NỮ (女) CON GÁI, NHÂN (儿) CHÂN NGƯỜI
KIẾN (見) NHÌN, MỤC (目) MẮT, XÍCH (彳) DỜI CHÂN ĐI
TAY CẦM QUE GỌI LÀ CHI (支 )
DANG CHÂN LÀ BÁT (癶), CONG THÌ LÀ TƯ (厶)
TAY CẦM BÚA GỌI LÀ THÙ (殳)
KHÍ (气) KHÔNG, PHONG (風) GIÓ, VŨ (雨) MƯA, TỀ (齊) ĐỀU
LỘC (鹿) HƯƠU, MÃ (馬) NGỰA, THỈ (豕) HEO
SỐNG SINH (生), LỰC (力) KHOẺ, ĐÃI (隶) THEO BẮT VỀ
VÕNG (网) LÀ LƯỚI, CHÂU (舟) THUYỀN BÈ
HẮC (黑) ĐEN, BẠCH (白) TRẮNG, XÍCH (赤) THÌ ĐỎ AU
THỰC (食) ĐỒ ĂN, ĐẤU (鬥) ĐÁNH NHAU
THỈ (矢) TÊN, CUNG (弓) NỎ, MÂU (矛) MÂU, QUA (戈) ĐÒNG
ĐÃI (歹) XƯƠNG, HUYẾT (血) MÁU, TÂM (心) LÒNG
THÂN (身) MÌNH, THI (尸) XÁC, ĐỈNH (鼎) CHUNG, CÁCH (鬲) NỒI
KHIẾM (欠) THIẾU THỐN, THẦN (臣) BẦY TÔI
VÔ (毋) ĐỪNG, PHI (非) CHỚ, MÃNH (黽) THỜI BA BA
NHỮU (禸) CHÂN, THIỆT (舌) LƯỠI, CÁCH (革) DA
MẠCH (麥) MỲ, HÒA (禾) LÚA, THỬ (黍) LÀ CÂY NGÔ
TIỂU (小) LÀ NHỎ, ĐẠI (大) LÀ TO
TƯỜNG (爿) GIÀN, SỬU (虍) CHÓ, NGÔN (言) NGÔN
ĐẶC (豆) ĐẬU, TRỨ (丸) DẤU, HỢP (肉) THỊT
TRỈ (夂) BÀN CHÂN, TUY (夊) RỄ CÂY TỰ (自) TỪ, TỴ (鼻) MŨI, NHĨ (耳) TAI, THỦ (首) ĐẦU THANH (青) XANH, THẢO (艹) CỎ, SẮC (色) MÀU TRĨ (豸) LOÀI HỔ BÁO, KỆ (彑) ĐẦU CON HEO THỬ (鼠) LÀ CHUỘT, RẤT SỢ MÈO HƯƠNG (香) THƠM, MỄ (米) GẠO, TRIỆT (屮) RÊU, DỤNG (用) DÙNG ĐẤU (斗) LÀ CÁI ĐẤU ĐỂ ĐONG CHỮ CAN (干) LÁ CHẮN, CHỮ CÔNG (工) THỢ THUYỀN THỊ (示) BÀN THỜ CÚNG TỔ TIÊN NGỌC (玉) LÀ ĐÁ QUÝ, BỐI (貝) TIỀN NGÀY XƯA.
ĐẬU (豆) LÀ BÁT ĐỰNG ĐỒ THỜ SƯỞNG (鬯) CHUNG RƯỢU NGHỆ, DẬU (酉) VÒ RƯỢU TĂM Y (衣) LÀ ÁO, CÂN (巾) LÀ KHĂN HỰU (又) BÀN TAY PHẢI, CHỈ (止) CHÂN TẠM DỪNG ẤT (乙) CHIM ÉN, TRÙNG (虫) CÔN TRÙNG CHUY(隹) CHIM ĐUÔI NGẮN, VŨ (羽) LÔNG CHIM TRỜI QUYNH (冂) VÂY 3 PHÍA BÊN NGOÀI VI (囗) VÂY BỐN PHÍA, KHẢM (凵) THỜI HỐ SÂU PHỐC (攴) ĐÁNH NHẸ, THÁI (采) HÁI RAU KỶ (几) BÀN, DUẬT (聿) BÚT, TÂN (辛) DAO HÀNH HÌNH.
VĂN (文) LÀ CHỮ VIẾT, VĂN MINH CẤN (艮) LÀ QUẺ CẤN, GIỐNG HÌNH BÁT CƠM MA LÀ QUỶ (鬼), TIẾNG LÀ ÂM (音) CỔ (鼓) LÀ ĐÁNH TRỐNG, DƯỢC (龠) CẦM SÁO CHƠI THỊ (氏) LÀ HỌ CỦA CON NGƯỜI BỐC (卜) LÀ XEM BÓI, NẠCH (疒) THỜI ỐM ĐAU BÓNG LÀ SAM (彡), VẠCH LÀ HÀO (爻) Á (襾) CHE, MỊCH (冖) PHỦ, SƠ (疋) ĐẦU (亠) NGHĨA NAN SỔ (丨) PHẾT (丿) MÓC (亅) CHỦ (丶) NÉT ĐƠN HỄ (匸) PHƯƠNG (匚) BĂNG (冫) TIẾT (卩), THÌ DỒN NÉT ĐÔI VÔ (无) LÀ KHÔNG, NHẤT (一) MỘ THÔI DIỄN CA BỘ THỦ MUÔN ĐỜI KHÔNG QUÊN.
Phương pháp thực hiện dạng bài Matching Information trong IELTS Reading
Dưới đây là file giấy luyện viết và PDF các bộ thủ – 部首 / Bù shǒu / tiếng Hán mà trung tâm Mytour VVS muốn chia sẻ với bạn. Cùng tải xuống và luyện viết chữ đẹp ngay nào.
File download giấy tập viết các nét bộ thủ.
7. Cách học nhanh bộ thủ trong 1 ngày
7.1 Học theo nét
Học những bộ có 1 nét trước, sau đó chuyển qua học các bộ thủ có nhiều nét hơn.
Vận dụng cách viết đúng thứ tự theo 7 nguyên tắc vàng khi luyện viết chữ Hán, bao gồm:
- Ngang trước sổ sau. Ví dụ: Chữ 十
- Phẩy trước mác sau. Ví dụ: Chữ 八
- Trên trước dưới sau. Ví dụ: Chữ 三
- Trái trước phải sau. Ví dụ: Chữ 州
- Ngoài trước trong sau. Ví dụ: Chữ 风
- Vào trước đóng sau. Ví dụ: Chữ 回
- Giữa trước hai bên sau. Ví dụ: Chữ 水
7.2 Theo sáng tạo
Theo như trung tâm Mytour đã đề cập trong phần giới thiệu, khi nhìn vào bộ thủ, chúng ta cũng có thể phỏng đoán về ý nghĩa của từ dựa trên những đặc trưng và liên tưởng riêng của mỗi bộ thủ.
Ví dụ: Chữ 大 / dà / có nghĩa là đại (ý chỉ to, lớn), khi nhìn vào bạn có thể liên tưởng đến một người dang rộng hai tay biểu thị sự to lớn.
7.3 Học qua thơ ca
- Học bằng cách chép thơ ra giấy.
- Ghi âm bài thơ lại và mở nghe.
Trung tâm Mytour hy vọng rằng với chủ đề 214 bộ thủ tiếng Trung này sẽ cung cấp cho các bạn, đặc biệt là những người mới bắt đầu học, một tài liệu giá trị để nghiên cứu ngôn ngữ Trung. Khi hiểu rõ về các bộ thủ, các bạn sẽ dễ dàng hơn khi nghiên cứu sâu về tiếng Trung. Bộ thủ quan trọng vì vậy, khi học, các bạn cần dành thời gian và nỗ lực để đạt hiệu quả cao nhất.