Ngày nay, ngành Sư phạm tiếng Trung nói riêng và tiếng Trung nói chung đang ngày càng trở nên phổ biến tại Việt Nam. Việc thành thạo tiếng Trung mang lại rất nhiều cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn. Chính vì vậy, ngành Sư phạm tiếng Trung đang thu hút sự quan tâm mạnh mẽ từ giới trẻ, với số lượng học sinh đăng ký vào ngành này tại các cơ sở giáo dục ngày càng tăng.
Nếu bạn đam mê tiếng Trung và yêu thích công việc giảng dạy, ngành sư phạm tiếng Trung chính là một lựa chọn lý tưởng. Nếu bạn còn băn khoăn liệu ngành học này có thực sự phù hợp với bản thân hay không, hãy tham khảo bài viết này để tìm hiểu rõ hơn. Mytour sẽ cung cấp thông tin chi tiết giúp bạn đưa ra quyết định đúng đắn cho tương lai của mình.
Khám phá ngành Sư phạm Tiếng Trung
Ngành Sư phạm Tiếng Trung (Chinese Language Teacher Education) chuyên đào tạo cử nhân sư phạm tiếng Trung với đầy đủ kiến thức và kỹ năng để giảng dạy hiệu quả môn tiếng Trung tại các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, hoặc trung tâm ngoại ngữ. Ngành học này góp phần cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho xã hội, đáp ứng các yêu cầu trong quá trình hội nhập quốc tế.

Mục tiêu của ngành Sư phạm tiếng Trung là cung cấp đội ngũ giáo viên có khả năng sử dụng thành thạo tiếng Trung, biết cách giảng dạy dễ hiểu và có đầy đủ phẩm chất đạo đức của một nhà giáo. Sinh viên sẽ được học trong một môi trường học thuật sáng tạo, thân thiện nhưng cũng đầy nghiêm khắc trong suốt 4 năm tại trường đào tạo.
Sau khi tốt nghiệp, cử nhân ngành Sư phạm tiếng Trung sẽ không chỉ có trình độ tiếng Trung vững vàng mà còn được trang bị các kỹ năng thiết yếu để nhanh chóng hòa nhập và phát triển trong công việc giảng dạy.
Khung chương trình đào tạo ngành Sư phạm Tiếng Trung
Để hoàn thành chương trình đào tạo ngành Sư phạm tiếng Trung, sinh viên cần học hai nhóm môn học chính: học phần chuyên môn và lý luận bắt buộc. Các môn lý luận bắt buộc bao gồm: Tư tưởng Hồ Chí Minh, Tin học đại cương, Đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam… Các môn chuyên ngành bao gồm: Ngữ âm học, Hán tự, Văn hóa Trung Quốc, Nói, Đọc, Nghe, Viết Tiếng Trung tổng hợp, cùng các kỹ năng giao tiếp và đàm phán bằng tiếng Trung thành thạo.

Ngoài các môn chuyên ngành, sinh viên còn được đào tạo các kỹ năng sư phạm qua các môn học như: Phương pháp đánh giá và kiểm tra, Tâm lý học đại cương... Những học phần này giúp sinh viên ngành Sư phạm tiếng Trung có nền tảng kiến thức vững vàng, sẵn sàng bắt tay vào công việc giảng dạy sau khi tốt nghiệp. Để biết chi tiết về các môn học, các bạn có thể tham khảo chương trình đào tạo ngành Sư phạm Tiếng Trung tại Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội.
STT | Tên môn học | Số tín chỉ |
---|---|---|
I. |
Khối kiến thức chung (không tính các môn từ số 9 đến số 11) |
27 |
1 |
Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin (1) |
2 |
2 |
Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin (2) |
3 |
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
4 |
Đường lối cách mạng Đảng Cộng sản Việt Nam |
3 |
5 |
Tin học cơ sở (2) |
3 |
6 |
Ngoại ngữ (A1) |
4 |
7 |
Ngoại ngữ (A2) |
5 |
8 |
Ngoại ngữ (B1) |
5 |
9 |
Giáo dục thể chất |
4 |
10 |
Giáo dục quốc phòng-an ninh |
8 |
11 |
Kỹ năng bổ trợ |
3 |
II. |
Khối kiến thức chung theo lĩnh vực |
6/15 |
1 |
Địa lý đại cương |
3 |
2 |
Môi trường và phát triển |
3 |
3 |
Thống kê cho khoa học xã hội |
2 |
4 |
Toán cao cấp |
4 |
5 |
Xác suất thống kê |
3 |
III. |
Khối kiến thức chung của khối ngành |
8 |
III.1 |
Bắt buộc |
6 |
1 |
Cơ sở văn hoá Việt Nam |
3 |
2 |
Nhập môn Việt ngữ học |
3 |
III.2 |
Tự chọn |
2/14 |
3 |
Tiếng Việt thực hành |
2 |
4 |
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học |
2 |
5 |
Logic học đại cương |
2 |
6 |
Tư duy phản biện |
2 |
7 |
Cảm thụ nghệ thuật |
2 |
8 |
Lịch sử văn minh thế giới |
2 |
9 |
Văn hóa các nước ASEAN |
2 |
IV. |
Khối kiến thức chung của nhóm ngành |
57 |
IV.1 |
Khối kiến thức Ngôn ngữ – Văn hóa |
18 |
IV.1.1 |
Bắt buộc |
12 |
1 |
Ngôn ngữ học tiếng Trung Quốc (1) |
3 |
2 |
Ngôn ngữ học tiếng Trung Quốc (2) |
3 |
3 |
Đất nước học Trung Quốc (1) |
3 |
4 |
Giao tiếp liên văn hóa |
3 |
IV.1.2 |
Tự chọn |
6/24 |
1 |
Ngữ dụng học tiếng Trung Quốc |
3 |
2 |
Ngôn ngữ học đối chiếu |
3 |
3 |
Phân tích diễn ngôn |
3 |
4 |
Tiếng Hán cổ đại |
3 |
5 |
Đất nước học Trung Quốc (2) |
3 |
6 |
Văn học Trung Quốc (1) |
3 |
7 |
Văn học Trung Quốc (2) |
3 |
8 |
Các chuyên đề về ngôn ngữ văn hóa Trung Quốc |
3 |
IV.2 |
Khối kiến thức tiếng |
39 |
1 |
Tiếng Trung Quốc (1A) |
4 |
2 |
Tiếng Trung Quốc (1B) |
4 |
3 |
Tiếng Trung Quốc (2A) |
4 |
4 |
Tiếng Trung Quốc (2B) |
4 |
5 |
Tiếng Trung Quốc (3A) |
4 |
6 |
Tiếng Trung Quốc (3B) |
4 |
7 |
Tiếng Trung Quốc (4A) |
4 |
8 |
Tiếng Trung Quốc (4B) |
4 |
9 |
Tiếng Trung Quốc (3C) |
3 |
10 |
Tiếng Trung Quốc (4C) |
4 |
V |
Khối kiến thức ngành |
38 |
V.1 |
Bắt buộc |
17 |
1 |
Tâm lý học |
3 |
2 |
Giáo dục học |
3 |
3 |
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo |
2 |
4 |
Lý luận giảng dạy tiếng Trung Quốc |
3 |
5 |
Phương pháp giảng dạy tiếng Trung Quốc |
3 |
6 |
Kiểm tra đánh giá ngoại ngữ |
3 |
V.2 |
Tự chọn |
12/27 |
1 |
Phiên dịch |
3 |
2 |
Biên dịch |
3 |
3 |
Tâm lý học giảng dạy tiếng nước ngoài |
3 |
4 |
Thiết kế giáo án và phát triển tài liệu |
3 |
5 |
Xây dựng chương trình giảng dạy |
3 |
6 |
Giảng dạy tiếng Trung Quốc chuyên ngành |
3 |
7 |
Công nghệ trong dạy và học ngoại ngữ |
3 |
8 |
Một số chuyên đề về giảng dạy tiếng Trung Quốc tại VN và thế giới |
3 |
9 |
Lý luận về học ngôn ngữ và thực hành khám phá |
3 |
V.3 |
Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp |
9 |
1 |
Thực tập |
3 |
2 |
Khóa luận tốt nghiệp hoặc 2 trong số các học phần tự chọn của IV và V |
6 |
Tổng cộng |
136 |
Hiện nay, nhiều trường đại học lớn đều đào tạo ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc. Thí sinh có thể đăng ký tuyển sinh vào các trường như: Khoa Ngoại ngữ – Đại học Thái Nguyên, Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế, Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng, Đại học Sư phạm TP.HCM. Ngoài ra, các bạn cần tìm hiểu kỹ về phương thức tuyển sinh, đề án tuyển sinh và điểm trúng tuyển qua các năm để chọn lựa trường phù hợp với năng lực của mình.
Các khối thi tuyển vào ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc
Khối thi vào ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc có thể thay đổi tùy theo từng cơ sở đào tạo. Dưới đây là một số khối thi phổ biến được thống kê trên toàn quốc. Bạn có thể chọn khối thi với các môn học mà mình mạnh nhất để đạt được kết quả tốt nhất trong kỳ thi tuyển sinh:
- A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh.
- D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.
- D04: Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung.
- D66: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh.
- D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh.
- D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh.
- D97: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh.

Điểm chuẩn xét tuyển vào ngành Sư phạm Tiếng Trung
Điểm chuẩn xét tuyển vào ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc được áp dụng theo hai phương thức chính sau:
- Phương thức xét học bạ: Điểm xét học bạ dao động từ 21.23 đến 24 điểm, có thể kèm theo các tiêu chí phụ như thành tích học sinh giỏi.
- Phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT: Điểm chuẩn dao động từ 20 đến 26.8 điểm (thang điểm 30) tùy vào từng trường; từ 34 đến 36.08 điểm (thang điểm 40, với hệ số 2 cho điểm ngoại ngữ) tại trường Đại học Ngoại Ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội.
Danh sách các trường đại học đào tạo ngành Sư phạm Tiếng Trung
Nếu bạn thật sự yêu thích ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc, có thể tìm hiểu và ưu tiên đăng ký vào các trường đại học danh tiếng sau đây:
- Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
- Khoa Ngoại ngữ – Đại học Thái Nguyên
- Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
- Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
- Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh
- Đại học Sư phạm Hà Nội
- Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
- Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP. Hồ Chí Minh
- Đại học Sài Gòn
- Đại học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh
- Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh
- Đại học Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh

Cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc
Sau khi hoàn thành chương trình học ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc, nhiều bạn băn khoăn về công việc sẽ làm sau khi ra trường. Câu trả lời là các bạn có thể lựa chọn các công việc gợi ý dưới đây mà Mytour đã tổng hợp, để bắt đầu hành trình nghề nghiệp của mình:

- Giảng viên tại các trường đại học, cao đẳng, trung tâm ngoại ngữ hoặc làm gia sư dạy Tiếng Trung tại nhà.
- Chuyên viên nghiên cứu văn hóa và ngôn ngữ Trung Quốc.
- Biên dịch, phiên dịch các tài liệu, văn bản, giấy tờ từ Tiếng Trung sang Tiếng Việt hoặc ngược lại cho các công ty, doanh nghiệp có đối tác Trung Quốc.
- Thư ký, nhân viên phụ trách hợp tác quốc tế tại các cơ quan văn hóa sử dụng Tiếng Trung.
- Hướng dẫn viên du lịch tại các địa điểm thu hút nhiều khách Trung Quốc.
- Chuyên viên trong các lĩnh vực Marketing, giao dịch thương mại, tổ chức sự kiện, văn phòng doanh nghiệp yêu cầu sử dụng Tiếng Trung.
- Có thể làm việc trong các lĩnh vực đàm phán, thương mại, du lịch tại các công ty, khách sạn, nhà hàng phục vụ khách Trung Quốc.
Mức thu nhập khi làm việc trong ngành Sư phạm Tiếng Trung
Mức lương dành cho các công việc yêu cầu sử dụng thành thạo Tiếng Trung hiện nay đang rất hấp dẫn, thu hút sự quan tâm của nhiều bạn trẻ:
- Sinh viên mới ra trường, chưa có nhiều kinh nghiệm, mức lương thường dao động từ 6 đến 7 triệu đồng mỗi tháng. Sau khi tích lũy đủ kinh nghiệm, thu nhập có thể tăng lên khoảng 9 đến 10 triệu đồng mỗi tháng.
- Những người đã có kinh nghiệm làm việc và đảm nhận các vị trí quản lý, trưởng phòng có thể nhận mức lương cơ bản từ 12 đến 14 triệu đồng mỗi tháng. Mức lương này chưa tính các khoản phụ cấp như tiền thưởng, phúc lợi hay làm thêm giờ.
- Với những người giảng dạy tại các trường công lập hoặc làm việc ở cơ quan nhà nước, mức lương sẽ được tính theo quy định của nhà nước. Còn với những người giảng dạy tại trường dân lập, lương dao động từ 7 đến 10 triệu đồng mỗi tháng, tùy thuộc vào năng lực và kinh nghiệm làm việc có thể cao hơn.

Ngoài công việc giảng dạy Tiếng Trung Quốc, bạn cũng có thể làm các công việc khác liên quan đến Tiếng Trung như thông dịch viên, hướng dẫn viên du lịch, v.v. Mức lương sẽ thay đổi tùy thuộc vào năng lực và vị trí công việc của mỗi người.
Những phẩm chất cần có khi theo học ngành Sư phạm Tiếng Trung
Để biết liệu bạn có thực sự phù hợp với ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc hay không, hãy cùng tham khảo một số yếu tố dưới đây để đưa ra quyết định chính xác nhất cho bản thân nhé:
- Đam mê học tiếng Trung và khám phá văn hóa Trung Quốc.
- Trí nhớ tốt và hiểu biết sâu rộng về văn hóa, lịch sử và con người Trung Quốc.
- Tinh thần hợp tác, trách nhiệm cao, kỹ năng làm việc tỉ mỉ, chính xác và chu đáo.
- Sự nhạy bén trong tư duy và xử lý tình huống.
- Khả năng làm việc dưới áp lực cao và môi trường công việc khối lượng lớn.
- Khả năng làm việc nhóm hiệu quả, hỗ trợ đồng nghiệp.
- Kỹ năng truyền đạt thông tin rõ ràng, mạch lạc cả trong giao tiếp nói và viết.
- Có đam mê, tâm huyết với nghề và giữ gìn đạo đức nghề nghiệp.
- Luôn không ngừng học hỏi, sáng tạo và nâng cao hiệu quả công việc giảng dạy.

Hy vọng sau khi nắm được các tố chất cần thiết trong ngành Sư phạm Tiếng Trung, các bạn có thể phát huy những điểm mạnh của mình để học tập tốt và thành công trong ngành này!
Kết luận
Nếu bạn đam mê tiếng Trung và mong muốn truyền đạt sự hiểu biết về ngôn ngữ này cho người khác, ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc chắc chắn là lựa chọn lý tưởng dành cho bạn. Với sự gia tăng mạnh mẽ nhu cầu sử dụng tiếng Trung trong mọi lĩnh vực, ngành học này hứa hẹn sẽ mở ra cơ hội nghề nghiệp phong phú và giúp bạn tránh xa tình trạng thất nghiệp. Sau khi tốt nghiệp, bạn có thể thử sức với nhiều công việc khác nhau nếu có đam mê. Đây chính là ngành học mang lại nhiều cơ hội hơn là rủi ro.

Trong bài viết này, Mytour đã cung cấp thông tin chi tiết về ngành sư phạm tiếng Trung và những tố chất cần thiết để bạn có thể xác định xem mình có thực sự phù hợp với ngành học này không. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn có những quyết định đúng đắn trong con đường học vấn và sự nghiệp. Chúc bạn thành công trên hành trình học tập và phát triển nghề nghiệp của mình.