1. Định nghĩa Phòng Ngừa
Prevent /prɪˈvent/ trong tiếng Anh đóng vai trò là một ngoại động từ và có nghĩa là ngăn cản ai đó, cái gì đó.
Ví dụ:
- The storm prevented me from going outside (Cơn bão đã ngăn tôi không ra ngoài)
- A long holiday prevented me from works (Một kỳ nghỉ dài đã ngăn cản tôi với công việc)
- His parents cannot prevent him from committing to suicide (Bố mẹ anh ấy không thể ngăn được anh ấy tự tử)

Tìm hiểu về Phòng Ngừa
2. Cấu trúc Phòng Ngừa và cách sử dụng trong tiếng Anh
Đi cùng với Prevent sẽ có nhiều thắc mắc như Prevent + gì hay Prevent to v hay ving. Thực chất cấu trúc Prevent trong tiếng Anh thường được biết tới 2 dạng cấu trúc đó là:
- S + prevent + sb/sth+ from + V-ing (Ngăn cản ai đó, cái gì khỏi việc gì)
- S + prevent + O (Ai đó ngăn cái cái gì, điều gì)
Ví dụ:
- His stubborn prevented him from his parents gifts (Sự ương ngạnh của anh ấy đã ngăn cản anh ấy với món quà của bố mẹ)
- Accident prevented me from arriving office in time (Tai nạn ngăn cản tôi đến văn phòng đúng giờ)
- I cannot prevent love (Tôi không thể ngăn cản tình yêu)
Trong quá trình học tiếng Anh, bạn sẽ thường gặp phải cấu trúc Prevent from. Đây là một trong những cấu trúc phổ biến được sử dụng rộng rãi nhất.
Ngoài ra, khi sử dụng cấu trúc Prevent trong tiếng Anh, bạn thường sẽ gặp trong cả câu bị động và câu trần thuật. Dưới đây là những kiến thức về 2 loại câu liên quan đến cấu trúc Prevent:
2.1. Cấu trúc Prevent trong dạng chủ động:
Dạng bị động của cấu trúc Prevent được thể hiện như sau:
- Câu chủ động: S + prevent + sb/sth + from + V-ing
- Câu bị động: S + be prevented from V-ing + (by O)
Ví dụ minh họa:
- They were prevented from go outside due to a heavy rain (Họ đã bị ngăn không cho đi ra ngoài trời vì một cơn mưa to)
- She was prevented from passing her final exam by her laziness (Cô ấy không qua được bài kiểm tra cuối kỳ vì sự lười biếng)
- Câu chủ động: S + prevent + O
- Câu bị động: S + (be) prevented + (by O)
Ví dụ mô tả:
- Passion cannot be prevented (Đam mê không thể bị ngăn cản)
- My love cannot be prevented by anything (Tình yêu của tôi không thể bị ngăn cản bởi bất cứ thứ gì)
2.3. Cách thức ngăn chặn trong dạng câu đặc biệt
- Câu trực tiếp: “Do not + V ……” (Đừng làm gì đó….)
- Câu trần thuật: S + prevent + sb from V-ing (Ngăn cản ai đó làm gì…)
Ví dụ tiếp theo:
Câu trực tiếp: Linh told me: “Don't throw the plastic into the beach”. (Linh đã nói với tôi: “Đừng ném nhựa ra biển”)
Câu trần thuật: Linh stopped me from throwing the plastic into the beach
3. Phân biệt Prevent và Avoid
Avoid và Prevent là 2 từ cùng nghĩa là ngăn chặn ai đó, cái gì, vì thế trong cấu trúc sử dụng sẽ khiến cho các bạn học dễ nhầm lẫn.
Cụ thể:
Cấu trúc Prevent sth/sb from V-ing mang nghĩa là ngăn chặn một sự việc nào đó có nguy cơ xấu sẽ xảy ra và trên thực tế thì chưa xảy ra đã bị cản lại.
Trong đó cấu trúc Avoid V-ing mang nghĩa là ngăn cản thứ gì đó và thực tế thì chuyện xấu đó đã có rồi.
Ví dụ minh họa:
- Mai avoided mentioning her husband because they had an argument. (Mai tránh nhắc đến chồng của cô ấy vì họ đã có một cuộc tranh cãi.)

Cách phân biệt Prevent và Avoid
Những từ dễ nhẫm lẫn trong tiếng Anh - Học / Nghiên cứu [Học tiếng Anh cho người mới bắt đầu]
Mytour - Học ngay 100 cụm động từ tiếng Anh thông dụng nhất để khám phá mọi chủ đề
4. Bài tập áp dụng cấu trúc Prevent
Bài 1: Sử dụng động từ prevent để viết lại câu
1. He was prohibited from entering that center. It was stopped
2. Daddy refused his stubbornness
3. Xuan advised me against breaking the door
Đáp án bài tập 1:
1. He was prevented from entering that center
2. Daddy stopped him from being stubborn
3. Xuan prevented me from breaking the door

Bài tập áp dụng cấu trúc Prevent
Bài 2: Điền từ Prevent hay Avoid vào chỗ trống phù hợp
1. This phone is designed to __________ water.
2. I want to __________ prevent him from being upset.
3. You can’t always __________ prevent conflict.
4. He wore a hat to __________ avoid being seen.
5. They are working hard to __________ avoid storm.
Đáp án bài tập 2:
1. avoid
2. prevent
3. evade
4. shun
5. inhibit