1. Cấu trúc used to, ý nghĩa và cách dùng như thế nào?
Cấu trúc used to được dùng để nói về thói quen, tình trạng hoặc sự kiện đã từng diễn ra trong quá khứ nhưng đã ngừng và không còn tồn tại trong hiện tại. Cấu trúc này thường so sánh giữa quá khứ và hiện tại.
Cấu trúc used to cơ bản:
- (+) S + used to + V(inf - nguyên thể)
- (-) S + didn’t use to + V(inf - nguyên thể)
- (?) Did + S + use to + V(inf - nguyên thể)
Ví dụ:
- I used to go to school by bus, now I go by bike. Trước đây thì tôi đi xe bus tới trường, bây giờ thì tôi đi bằng xe máy.
→ Hành động đi xe bus chỉ xảy ra trong quá khứ và hiện tại không còn.
- John didn’t use to clean the house everyday when he lived alone. John thường không dọn nhà mỗi ngày khi mà anh ấy sống 1 mình.
→ Nói về thói quen ngày xưa của John là anh ta không thường dọn nhà mỗi ngày.
- Did he use to come home this late? Anh ấy có thường về nhà muộn như thế này không?
→ Hỏi về thói quen về việc về nhà muộn của anh ta.
*Chú ý:
- Để diễn tả thói quen ở hiện tại, không có thể sử dụng used to (use to), mà cần sử dụng các trạng từ chỉ tần suất như thường xuyên (often), luôn (always), thường (usually),...

2. Cấu trúc to be used to, ý nghĩa và cách sử dụng như thế nào?
Cấu trúc to be used to nói về việc ai đó đã quen với việc phải làm gì hoặc quen với cái gì. Thông thường, khi sử dụng to be used to, nó ám chỉ rằng hành động hoặc sự vật đó không còn là thách thức với bạn nữa vì bạn đã làm quen với nó rất nhiều lần.
Cấu trúc to be used to cơ bản:
- (+) S + be + used to + V_ing/N
- (-) S + be + not + used to + V_ing/N
- (?) Be + S + used to + V_ing/N
Ví dụ:
- She is used to getting to work earlier than her husband. Cô ấy đã quen với việc đi làm sớm hơn chồng mình
- I’m not used to going to bed before 11pm. Tôi chưa quen với việc phải đi ngủ trước 11h tối
- Are you used to going to the gym three times a week? Bạn đã quen với việc đi tập gym 3 lần 1 tuần chưa?

3. Cấu trúc get used to, ý nghĩa và cách sử dụng như thế nào?
Giống như cấu trúc be used to, cấu trúc get used to được dùng để nói về việc ai đó đã quen với việc phải làm gì hoặc quen với cái gì.
Cấu trúc to be used to cơ bản:
- (+) S + get + used to + V_ing/N
- (-) S + trợ động từ (Aux) + not + used to + V_ing/N
- (?) Trợ động từ (Aux) + S +get + used to + V_ing/N
Ex:
- I have gotten used to learning online during the Covid-19 pandemic. Tôi đã quen với việc học online trong thời điểm dịch Covid-19
- You still didn’t get used to eating with fork, did you? Bạn vẫn chưa quen với việc ăn bằng nĩa phải không?
- Did he get used to living abroad alone? Anh ấy đã quen với việc phải sống ở nước ngoài 1 mình chưa?
*Lưu ý:
- Các phương pháp sử dụng trong cấu trúc này sẽ được phân loại như một động từ thông thường tùy thuộc vào người nói và thời điểm của câu đó.

4. Bài tập áp dụng các cấu trúc used to, be used to, get used to.
Bài tập 1: Sử dụng cấu trúc used to V để hoàn thành các câu dưới đây.1. Diane doesn't travel much now. She used to travel a lot, but she prefers to stay at home these days.
2. Liz used to own a motorbike, but last year she sold it and purchased a car.
3. We moved to live in London a few years ago. Previously, we had lived in Leeds.
4. I hardly ever eat ice-cream now, but I used to love it when I was a child.
5. Jim used to be my best friend, but we are no longer close friends.
6. It only takes me about 40 minutes to get to work now that the new road is open. It used to take more than an hour.
7. There used to be a hotel near the airport, but it closed a long time ago.
8. When you were living in New York, did you used to go to the theater very often?
Đáp án:
2. used to have
3. used to live
4. used to eat
5. formerly was
6. used to require
7. used to exist
8. used to go
Bài tập 2: Sử dụng used to hoặc be/get used to để hoàn thành đúng các câu sau đây:
- Diane (travel) a lot, but she prefers to stay home these days.
- Liesel (have) a car, but last month she sold it and bought a bike instead.
- I don’t often eat ice-cream now, but I (be) crazy about it when I was a child.
- I am sorry but I (not drive) fast.
- At first the employees didn’t like the new working shift, but now they ______ it.
- I find it difficult to (drive) on the right when I come to Japan.
- Getting up early is still a big problem for me. I (not) it.
- Jamie has been in Vietnam for 3 years. He (eat) with chopsticks now.
- Lisa has just gone to live in Berlin, she (live) there very quickly.
- I (clean) the room by myself after moving out.
Đáp án:
1 - used to journey
2 - used to possess
3 - used to exist
4 - am unfamiliar with driving
5 - became accustomed to
6 - become used to driving
7 - am unfamiliar with
8 - is accustomed to eating
9 - became accustomed to living
10 - am accustomed to cleaning
Bài tập 3: Sử dụng cấu trúc 'used to', 'be used to' or 'get used to' để hoàn thành các câu sau
1. European drivers find it difficult to _______________________ (drive) on the left when they visit Britain.
2. See that building there? I _______________________ (used to go) to school there, but now it's a factory.
3. I've only been at this company a couple of months. I'm still not _______________________ (used to) how they do things round here.
4. When I first came to this area, I _______________________ (reside) in a house. I had always lived in apartment buildings.
5. Staying till 10pm isn't an issue. I _______________________ (complete) late. I did it in my previous job as well.
6. I can't believe they're planning to construct an airport just two miles from our new residence! I will _______________________ (never) tolerate all that noise! What a nightmare.
7. His father _______________________ (used to smoke) twenty cigars a day - now he doesn't smoke at all!
8. Whenever all my friends went to discos, I _______________________ (never joined) them, but now I enjoy it.
9. I _______________________ (have been driving) since I got my driving licence almost a year ago.
10. When Max moved to Italy, he _______________________ (adapted) very quickly. He's a very open-minded person.
Đáp án:
1: grow accustomed to driving.
2: used to attend.
3: still haven't gotten used to.
4: accustomed to living.
5: am used to completing.
6: never grow accustomed to.
7: used to be a smoker.
8: never used to attend.
9: am accustomed to driving.
10: become accustomed to living.
Trên đây là tất cả những thông tin quan trọng về cấu trúc used to trong tiếng Anh. Hãy theo dõi trang web của Mytour để cập nhật thêm nhiều kiến thức hữu ích nha. Chúc bạn có một ngày làm việc hiệu quả và vui vẻ!