1. Tổng quan về kỳ thi B1 Cambridge
Tổng quan về kỳ thi B1 Cambridge
Kỳ thi B1 Cambridge, hay còn gọi là B1 Preliminary, PET - là kỳ thi tiếng Anh quốc tế do Cambridge Assessment English tổ chức. Chứng chỉ được cấp sau khi vượt qua kỳ thi này là một trong những chứng chỉ quốc tế phổ biến nhất hiện nay và đã được công nhận rộng rãi trên toàn thế giới để đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh ở mức độ cơ bản cho các mục đích học tập, nghề nghiệp hoặc giao tiếp hàng ngày.
Chứng chỉ B1 Cambridge (PET) tương đương với bậc 3 trong khung tham chiếu tiếng Anh Châu Âu (CEFR - Common European Framework of Reference for Languages). Khung tham chiếu này chia thành 6 cấp độ từ A1 đến C2 và B1 là mức độ "Independent User”, nghĩa là người học có khả năng sử dụng tiếng Anh để thực hiện các nhiệm vụ cơ bản trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
2. Đối tượng thích hợp
- Những người mới học tiếng Anh và muốn đạt được một mức độ cơ bản để giao tiếp trong các tình huống hàng ngày như mua sắm, du lịch, hay gặp gỡ bạn bè quốc tế.
- Sinh viên không chuyên ngành tiếng Anh sở hữu chứng chỉ cho mục đích tốt nghiệp đại học hoặc nghiên cứu sinh chuẩn bị tốt nghiệp cao học.
- Người tìm việc muốn nâng cao khả năng tiếng Anh để cạnh tranh tốt hơn với các ứng cử viên khác trong thị trường lao động.
- Người dự định du học tại các trường đại học hoặc tổ chức đào tạo quốc tế hoặc xin visa đi nước ngoài.
- Nhân viên văn phòng muốn chứng minh khả năng tiếng Anh để đề xuất nâng lương.
3. Cấu trúc đề thi B1 Tiếng Anh Cambridge
Kỳ thi chứng chỉ B1 Cambridge bao gồm bốn kỹ năng chính: Nghe (Listening), Đọc (Reading), Viết (Writing), và Nói (Speaking). Thí sinh sẽ làm các bài thi liên quan đến 4 kỹ năng để chứng minh khả năng sử dụng tiếng Anh toàn diện. Nếu thí sinh đạt được điểm đủ, họ sẽ nhận được chứng chỉ B1 Preliminary.
Cấu trúc của đề thi B1 được mô tả như sau:
3.1 Phần thi Reading (Đọc)
Mục tiêu của phần thi này là đánh giá khả năng đọc và hiểu văn bản tiếng Anh thông qua việc trả lời các câu hỏi liên quan đến các tình huống hàng ngày và công việc cơ bản.
Thời lượng làm bài: 45 phút
Số phần thi: 6 phần
Số câu hỏi: 32 câu
Tổng điểm: 32 điểm.
- Part 1 (5 câu hỏi, mỗi câu 1 điểm): Thí sinh đọc 5 thông báo, tin nhắn, các văn bản ngắn trong thực tế, sau đó tìm nội dung chính và trả lời 5 câu hỏi liên quan.
Ví dụ phần 1 của phần thi Reading
- Part 2 (5 câu hỏi, mỗi câu 1 điểm): Thí sinh đọc 5 đoạn văn miêu tả về người cùng 8 đoạn văn ngắn khác về 1 chủ đề cụ thể, sau đó nối đoạn văn miêu tả và đoạn văn ngắn với nhau sao cho phù hợp.
Mẫu Part 2 phần thi Reading
- Part 3 (5 câu hỏi, mỗi câu 1 điểm): Thí sinh đọc 1 đoạn văn dài, sau đó trả lời 5 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn.
Mẫu Part 3 phần thi Reading
- Part 4 (5 câu hỏi, mỗi câu 1 điểm): Thí sinh đọc 1 đoạn văn dài có 5 câu bỏ trống và 8 câu trả lời đã cho sẵn. Sau khi đọc và nắm ý chính, thí sinh chọn 5 câu phù hợp để điền vào chỗ trống.
Mẫu Part 4 phần thi Reading
- Part 5 (6 câu hỏi, mỗi câu 1 điểm): Thí sinh đọc 1 đoạn văn dài có 6 từ bỏ trống và mỗi từ sẽ có 4 lựa chọn. Thí sinh chọn 1 trong 4 lựa chọn để điền vào chỗ trống sao cho phù hợp.
Mẫu Part 5 phần thi Reading
- Part 6 (6 câu hỏi, mỗi câu 1 điểm): Thí sinh đọc 1 đoạn văn dài có 5 từ bỏ trống, sau đó thí sinh điền từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn.
Mẫu Part 6 phần thi Reading
3.2 Phần thi Viết (Writing)
Mục đích của phần thi này là kiểm tra khả năng sử dụng ngôn ngữ, xây dựng nội dung và tổ chức cấu trúc các loại văn bản thông thường trong các tình huống hàng ngày.
Thời gian làm bài: 45 phút
Số phần thi: 2 phần
Số câu hỏi: 3 câu hỏi.
Tổng điểm: 40 điểm.
- Part 1 (1 câu hỏi 20 điểm): Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 100 từ để trả lời email, ghi chú đã cho.
Ví dụ Part 1 phần thi Viết
- Part 2 (2 câu hỏi, mỗi câu 10 điểm): 1 câu hỏi viết 1 bài báo ngắn khoảng 100 chữ về chủ đề đã cho và 1 câu hỏi viết 1 câu chuyện ngắn khoảng 100 chữ về chủ đề đã cho.
Ví dụ Part 2 phần thi Viết
3.3 Phần thi Nghe (Listening)
Mục tiêu của phần thi này là đánh giá khả năng lắng nghe, nhận biết và hiểu các thông tin tiếng Anh của thí sinh một cách hiệu quả trong các tình huống giao tiếp hàng ngày và công việc cơ bản.
Thời lượng làm bài: 35 phút
Số phần thi: 4 phần
Số câu hỏi: 25 câu hỏi.
Tổng điểm: 25 điểm.
- Part 1 (7 câu hỏi, mỗi câu 1 điểm): Mỗi câu hỏi thí sinh sẽ được nghe 1 đoạn hội thoại ngắn, sau đó đọc kỹ câu hỏi và chọn 1 trong 3 đáp án có bức tranh trùng khớp với nội dung hội thoại.
Ví dụ Phần 1 phần thi Nghe
- Part 2 ( 6 câu hỏi, mỗi câu 1 điểm): Mỗi câu hỏi thí sinh sẽ được nghe 1 đoạn hội thoại hoặc độc thoại ngắn, sau đó chọn đáp án đúng để trả lời câu hỏi.
Ví dụ Phần 2 phần thi Nghe
- Part 3 ( 6 câu hỏi, mỗi câu 1 điểm): Thí sinh sẽ được nghe một đoạn văn ngắn và từ phù hợp vào 6 chỗ trống.
Ví dụ Phần 3 phần thi Nghe
- Part 4 (6 câu hỏi, mỗi câu 1 điểm): Thí sinh sẽ được một bài phỏng vấn ngắn sau đó chọn 1 trong 3 lựa chọn để trả lời chính xác 6 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã nghe.
Ví dụ Phần 4 phần thi Nghe
3.4 Bài thi Nói (Speaking)
Mục đích của phần thi này là đánh giá khả năng giao tiếp của thí sinh, khả năng diễn đạt ý kiến, ý tưởng và trình bày thông tin một cách rõ ràng, hiệu quả về các vấn đề đa dạng như công việc, học tập và cuộc sống hàng ngày.
Thời gian làm bài: 12 phút
Số phần thi: 4 phần.
Tổng số điểm: 30 điểm.
- Part 1 (2-3 phút): Thí sinh sẽ trả lời một vài câu hỏi liên quan đến thông tin cá nhân.
Ví dụ Phần 1 phần thi Nói
- Part 2 (2-3 phút): Giám khảo sẽ đưa cho mỗi thí sinh 1 bức tranh và thí sinh phải mô tả bức tranh theo cảm nhận cá nhân.
Ví dụ Phần 2 phần thi Nói
- Part 3 (2 phút): Giám khảo sẽ đưa 1 tình huống giả định, từng cặp thí sinh sẽ thảo luận và trình bày quan điểm về vấn đề được đề cập trong tình huống đó.
- Part 4 (4 phút): Thí sinh thảo luận về những điều thích, không thích, thói quen hoặc kinh nghiệm của bản thân.
Ví dụ Phần 3+4 phần thi Nói
4. Thang điểm bài thi B1 Cambridge
Bài thi Đọc
Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được cộng 1 điểm. Tổng số điểm của phần thi Đọc là 32 điểm.
Theo bảng quy đổi và cấp độ CEFR, số điểm cho phần thi Đọc tương ứng với mỗi khoảng điểm Practice test score như sau:
Bảng quy đổi và cấp độ CEFR phần thi Đọc
Ví dụ: Thí sinh làm đúng 26/32 tương ứng 26 điểm Practice test score. Dựa vào bảng quy đổi, phần thi Đọc thí sinh đạt trong khoảng 141 -159 điểm. Các phần thi Viết, Nghe, Nói cũng được theo cách quy đổi tương tự nhưng khác khoảng điểm.
Lưu ý: Cambridge chỉ cung cấp bảng quy đổi theo khoảng điểm.
Bài thi Viết
Tiêu chí đánh giá:
- Nội dung
- Cách diễn đạt
- Cách sắp xếp cấu trúc
- Cách sử dụng ngôn ngữ
Mỗi tiêu chí sẽ được đánh giá từ 0-5 điểm.
Lưu ý: Chỉ chấp nhận điểm chẵn, không chấm điểm rưỡi (3,5; 4,5…)
Tổng số điểm tối đa của phần thi Viết là 40 điểm.
Theo bảng quy đổi và cấp độ CEFR, số điểm cho phần thi Viết tương ứng với mỗi khoảng điểm Practice test score như sau:
Bảng quy đổi và cấp độ CEFR phần thi Viết
Bài thi Nghe
Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được cộng 1 điểm. Tổng số điểm của phần thi Nghe là 25 điểm.
Theo bảng quy đổi và cấp độ CEFR, số điểm cho phần thi Nghe tương ứng với mỗi khoảng điểm Practice test score như sau:
Bảng quy đổi và cấp độ CEFR phần thi Nghe
Bài thi Nói
Tiêu chí đánh giá:
- Từ vựng và ngữ pháp (Vocabulary và Grammar): Khả năng sử dụng cấu trúc ngữ pháp và vốn từ. Giám khảo không yêu cầu mức độ chính xác 100% nhưng sẽ cân nhắc việc mắc lỗi có ảnh hưởng tới việc nội dung được truyền tải khi giao tiếp hay không.
- Phát âm (Pronunciation): Kỹ năng phát âm về nguyên âm, phụ âm, trọng âm và ngữ điệu chuẩn xác, dễ nghe.
- Tương tác (Interactive Communication): Khả năng tự tin giao tiếp, trao đổi với bạn cặp khi trình bày quan điểm, ý kiến, trả lời và đặt câu hỏi.
Tổng số điểm tối đa của phần thi Viết là 30 điểm.
Theo bảng quy đổi và cấp độ CEFR, số điểm cho phần thi Nghe tương ứng với mỗi khoảng điểm Practice test score như sau:
Bảng quy đổi và cấp độ CEFR phần thi Nói
Tổng điểm bài thi
Điểm số Practice Test Score của mỗi phần thi sẽ được chuyển đổi thành điểm Cambridge English Scale Score dựa vào bảng quy đổi và cấp độ CEFR.
Kết quả tổng hợp cuối cùng (Overall Score) của bài thi B1 Cambridge là điểm trung bình của 4 phần thi Reading, Writing, Listening và Speaking. Sau đó, dựa trên bảng quy đổi và cấp độ CEFR để đánh giá trình độ của thí sinh thông qua bài thi.
Theo bảng Kết quả Chi tiết của Cambridge, kết quả thi, điểm thi và cấp độ mà thí sinh đạt được trên khung CEFR như sau:
Bảng Kết quả Chi tiết của Cambridge
Do đó, có thể nhận thấy rằng, trình độ của thí sinh sẽ được công nhận nếu đạt được các điểm sau:
- Đạt 160 - 170 điểm: Thí sinh đạt trình độ B2.
- Đạt 140 - 159 điểm: Thí sinh đạt trình độ B1
- Đạt dưới 140 điểm: Thí sinh không đạt trình độ B1, công nhận đạt trình độ A2.
Chú ý: Nếu đạt điểm từ 140 trở lên, thí sinh sẽ nhận Phiếu điểm và chứng chỉ công nhận đạt trình độ B1. Trong khi nếu chỉ đạt từ 102-119 điểm, thí sinh chưa đạt trình độ B1 nên chỉ được nhận Phiếu điểm.
KẾT LUẬN
Dưới đây là thông tin về cấu trúc đề thi B1 Cambridge