Hyundai Accent duy trì vị thế hàng đầu với 1.620 xe được giao cho khách hàng trong tháng 5, tích lũy tổng cộng 8.578 xe. Hyundai Santa Fe phiên bản mới ra mắt vào giữa tháng 5 cũng ghi nhận con số ấn tượng, với 1.288 xe được bán ra, tăng 50,2% so với tháng 4/2021, doanh số tích lũy 5 tháng đầu năm 2021 đạt 4.135 xe.
Các mẫu xe Hyundai khác cũng chứng kiến sự tăng trưởng đáng kể. Tucson và Santa Fe tăng lần lượt 222% và 114%, với 928 xe và 882 xe bán ra, doanh số tích lũy 3 tháng đầu năm lần lượt đạt 1.840 và 1.990 xe.
Hyundai Accent có kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.440 x 1.729 x 1.460 (mm), dài hơn 70 mm, rộng hơn 29 mm so với thế hệ trước. Trục cơ sở dài 2.630 mm, tạo ra không gian cabin tương đối rộng rãi. Mặt ca lăng của Accent mang đặc điểm cuốn hút với thiết kế hình lục giác theo triết lý “Điêu khắc dòng chảy” đặc trưng của Hyundai. Điểm nhấn chính là cấu trúc bên trong dạng thác nước “Cascading Grill”, mỗi khe hút gió có đường gợn sóng mềm mại. “Cặp mắt” của xe “mở” khá lớn và cong lên trên tạo nên cá tính, bản sắc riêng. Điều kèm theo là công nghệ chiếu sáng Bi-Halogen với tính năng cảm biến tự động và đèn hỗ trợ vào cua.
Phiên bản hiện tại của Hyundai Grand i10 do Hyundai Thành Công lắp ráp và phân phối tại thị trường trong nước với tổng cộng 9 phiên bản bao gồm cả sedan và hatchback, giá bán dao động từ 315 – 415 triệu đồng. So với đối thủ Morning, mẫu xe của Hyundai có phần hấp dẫn hơn về “số liệu”. Cụ thể, xe sở hữu các số liệu Dài x Rộng x Cao lần lượt là 3.765 x 1.660 x 1.520 mm, và chiều dài cơ sở đạt 2.425 mm.
Hyundai Grand i10 trang bị động cơ xăng 1.2L Kappa, sản sinh công suất 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút, Momen xoắn cực đại 120 Nm ở 4.000 vòng/phút, hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp. Hyundai Grand i10 tay lái trợ lực điện nhẹ nhàng và cho độ chính xác cao, dễ cầm lái... Hyundai Grand i10 còn được đánh giá cao về khả năng tiết kiệm nhiên liệu với khả năng tiêu thụ trung bình từ 5-6L/100km.
Kích thước Dài x Rộng x Cao của SantaFe vẫn giữ nguyên so với bản 2019, lần lượt 4.770 x 1.890 x 1.680 (mm), trục cơ sở 2.770 mm. So với thế hệ trước, xe dài hơn 80mm, rộng hơn 10mm và trục cơ sở tăng 70mm. Chi tiết tiếp theo, điểm nhấn độc đáo nhất trên Hyundai SantaFe khi mới ra mắt, là dải đèn định vị ban ngày LED cùng đèn báo rẽ được dời lên trên, trong khi cụm đèn chiếu sáng chính chuyển xuống dưới. Hyundai Santa Fe vẫn giữ nguyên 2 tùy chọn động cơ gồm máy xăng Theta II 2.4L phun xăng trực tiếp GDi cho công suất tối đa 188 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 241 Nm tại 4.000 vòng/phút, hộp số tự động 6 cấp Shifttronic. Máy Diesel 2.2L CRDi cho công suất tối đa 202 mã lực tại 3.800 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 441 Nm tại 1.750 - 2.750 vòng/phút, hộp số tự động 8 cấp hoàn toàn mới.
Thiết kế Hyundai Elantra vẫn duy trì ngôn ngữ thiết kế mới có tên gọi là “Sensual Sportiness” với các đường nét thiết kế trẻ trung và táo bạo. Kích thước tổng thể dài x rộng x cao của mẫu xe này vẫn duy trì lần lượt là 4.620 x 1.800 x 1450 (mm). Cùng với đó là hai thông số chiều dài cơ sở và khoảng sáng gầm tiếp tục giữ nguyên với lần lượt là 2.700 và 150 mm. Hyundai Elantra dùng động cơ xăng 1.6 T-GDI cho công suất tối đa 201 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 265 Nm từ 1.500 - 4.500 vòng/phút. Đi kèm hộp số ly hợp kép 7 cấp DCT. So với các đối thủ, Hyundai Elantra cung cấp hệ thống lái Drive Mode tùy chọn linh hoạt trên tất cả phiên bản. Phiên bản 1.6 MT và 1.6 AT có ba chế độ Eco/Comfort/Sport, trong khi hai phiên bản 2.0 AT và 1.6 T-GDI có 4 chế độ Eco/Comfort/Sport/Smart.