1. Giải đáp câu hỏi: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là gì?
A. Codon
B. Axit amin
C. Anticodon
D. Bộ ba nucleotit
Đáp án đúng là: C. Anticodon
Giải thích: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là anticodon. Anticodon là một chuỗi ba nucleotit trên tARN (ARN vận chuyển amino acid), phù hợp với một codon cụ thể trên mARN (ARN thông tin). Trong quá trình dịch mã, anticodon trên tARN nhận diện và kết nối với codon trên mARN, giúp xác định loại axit amin được thêm vào chuỗi polypeptide.
2. Các câu hỏi liên quan khác
Câu 1: Với ba loại nucleotit A, G và U được sử dụng để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo, theo lý thuyết, có thể có tối đa bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin trên phân tử mARN này?
A. 9 loại
B. 24 loại
C. 26 loại
D. 27 loại
Câu 2: Thông tin di truyền trên gen được biểu hiện thành các đặc điểm trên cơ thể sinh vật thông qua những cơ chế nào?
A. Nhân đôi ADN và nguyên phân
B. Nhân đôi ADN và dịch mã
C. Dịch mã và nguyên phân
D. Phiên mã và dịch mã
Câu 3: Trong quá trình dịch mã, phát biểu nào dưới đây là không chính xác?
A. Liên kết bổ sung hình thành trước liên kết peptit
B. Trình tự codon trên mARN quy định trình tự axit amin trên chuỗi polypeptit
C. Codon kết thúc quy định sự tổng hợp axit amin cuối cùng trên chuỗi polypeptit
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây là không chính xác?
A. Điều hòa hoạt động gen là việc điều chỉnh lượng sản phẩm do gen tạo ra
B. Gen điều hòa R nằm trong operon
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, các enzyme tháo xoắn giúp tách hai mạch đơn của ADN và hình thành cấu trúc chạc chữ Y
D. Quá trình dịch mã dựa trên nguyên tắc bổ sung, giữa bộ ba đối mã của tARN và bộ ba mã hóa trên mARN
Câu 5: Trong operon Lac, nếu xảy ra đột biến làm mất một đoạn ADN, trường hợp nào sau đây sẽ khiến tất cả các gen cấu trúc không tổng hợp được protein?
A. Mất vùng P
B. Mất vùng điều hòa gen
C. Mất vùng O
D. Mất một gen cấu trúc
A. Trong ADN xoắn kép, nucleotit A chỉ kết hợp với T và ngược lại
B. Trong ADN xoắn kép, A liên kết với T và chúng có khối lượng tương đương
C. Trong ADN xoắn kép, A kết hợp với T là hai loại bazơ nitơ có kích thước lớn
D. ADN nằm trong nhân hoặc khu vực của nhân tế bào
Câu 7: Với một phân tử ADN mạch kép, nếu nucleotit A chiếm 20% và số lượng nucleotit A là 2400, tổng số liên kết hydro của ADN là bao nhiêu?
A. 7200
B. 12000
C. 1400
D. 15600
Câu 8: Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, nguyên liệu nào sau đây được dùng để tổng hợp mạch polinucleotit mới?
A. Glucose
B. Nucleotid
C. Axit amin
D. Vitamin
Câu 9: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme ligaza có nhiệm vụ gì?
A. Xúc tác tổng hợp mạch polynucleotit
B. Xúc tác tổng hợp mạch ARN
C. Xúc tác nối các đoạn Okazaki để hình thành mạch ADN hoàn chỉnh
D. Tháo xoắn ADN
Câu 10: Trong các đặc điểm dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN của cả sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?
I. Xuất hiện các đoạn Okazaki
II. Nucleotid mới được thêm vào đầu 3' của mạch mới
III. Mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu cho quá trình nhân đôi
IV. Thực hiện theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc khuôn mẫu
V. ADN polymeraza không đảm nhận vai trò tháo xoắn ADN
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 11: Chọn câu trả lời đúng?
A. Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc nhiều loại axit amin
B. Các đơn phân cấu trúc của ARN bao gồm các loại A, U, G, X.
C. Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu cho chuỗi polipeptit là formyl-methionin.
D. Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch đơn
Câu 12: Hiện tượng tính thoái hóa của mã di truyền là gì?
A. Một bộ ba mã di truyền quy định cấu trúc cho một loại axit amin
B. Một bộ ba mã di truyền có thể quy định cấu trúc của nhiều loại axit amin
C. Quá trình tiến hóa làm giảm dần số lượng mã di truyền của các sinh vật
D. Nhiều bộ ba mã di truyền khác nhau đều quy định cùng một loại axit amin
Câu 13: Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa
A. Axit amin đầu tiên với axit amin thứ nhất
B. Axit amin đầu tiên với axit amin thứ hai
C. Hai axit amin liền kề nhau
D. Hai axit amin, dù cùng loại hay khác loại
Câu 14: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, chức năng của gen điều hòa là
A. Cung cấp thông tin để tổng hợp một protein ức chế ảnh hưởng đến các gen cấu trúc
B. Là vị trí mà protein ức chế gắn vào để làm giảm hoạt động của enzyme phiên mã
C. Cung cấp thông tin để tổng hợp một protein ức chế ảnh hưởng đến quy trình cùng hoạt động
D. Cung cấp thông tin để tổng hợp một protein ức chế ảnh hưởng đến vùng khởi đầu
Câu 15: Codon nào dưới đây mã hóa cho axit amin khởi đầu?
A. AUG
B. UGA
C. UAA
D. UAG
GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN:
Câu 1: Đáp án: B. 24 loại
Giải thích: Với 3 loại nucleotit A, G và U, mỗi bộ ba nucleotit trên mARN có thể tạo ra 4^3 = 64 loại khác nhau. Trong đó, 61 bộ ba mã hóa axit amin và 3 bộ ba dừng (UGA, UAA, UAG).
Câu 2: Đáp án: B. Nhân đôi ADN, dịch mã
Giải thích: Thông tin di truyền trên gen được thể hiện thành tính trạng trên cơ thể qua việc nhân đôi ADN (để tạo bản sao của gen) và dịch mã (đọc thông tin gen để tổng hợp protein).
Câu 3: Đáp án: A. Liên kết bổ sung được hình thành trước liên kết peptit
Giải thích: Trong quá trình dịch mã, các axit amin được gắn vào tARN trước khi liên kết peptit hình thành, sau đó các tARN này nhận diện và kết hợp với các codon trên mARN.
Câu 4: Đáp án: D. Quá trình dịch mã tuân theo nguyên tắc bổ sung, giữa bộ ba đối mã của tARN và bộ ba mã hóa trên mARN.
Giải thích: Dịch mã thực hiện theo nguyên tắc bổ sung, trong đó mỗi bộ ba nucleotit trên mARN tương ứng với một bộ ba nucleotit trên tARN để tổng hợp protein.
Câu 5: Đáp án: D. Mất một gen cấu trúc
Giải thích: Nếu một gen cấu trúc trong operon Lac bị mất, không có protein được tổng hợp, làm tất cả các gen cấu trúc không sản xuất protein.
Câu 6: Đáp án: A. ADN có cấu trúc xoắn kép, trong đó A liên kết với T và ngược lại.
Giải thích: ADN có cấu trúc xoắn kép, với mạch này là bản mẫu cho quá trình nhân đôi. Nguyên tắc cơ bản là A luôn liên kết với T và G liên kết với C.
Câu 7: Đáp án: B. 12000
Giải thích: Với số lượng nucleotit loại A là 2400 và chúng chiếm 20% tổng số nucleotit, tổng số nucleotit trên mạch kép là 2400 * 5 = 12000. Mỗi liên kết hydro giữa hai nucleotit tạo ra 3 liên kết, nên tổng số liên kết hydro là 12000 * 3 = 36000.
Câu 8: Đáp án: B. Nucleotit
Giải thích: Trong quá trình nhân đôi ADN, nucleotit được sử dụng để tạo ra các mạch polinucleotit mới.
Câu 9: Đáp án: C. xúc tác kết nối các đoạn Okazaki để hoàn thiện mạch ADN
Giải thích: Enzim ligaza đóng vai trò quan trọng trong quá trình nhân đôi ADN bằng cách kết nối các đoạn Okazaki, từ đó tạo ra một mạch ADN liền mạch và hoàn chỉnh.
Câu 10: Đáp án: C. 4
Giải thích: Tất cả các đặc điểm nêu trong câu hỏi đều đúng đối với cả quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
Câu 11: Đáp án: A. Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc nhiều loại axit amin
Giải thích: Một mã di truyền không chỉ mã hóa cho một loại axit amin mà còn có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin khác.
Câu 12: Đáp án: A. Một bộ ba chứa thông tin quy định cấu trúc của một loại axit amin
Giải thích: Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng mà một bộ ba nucleotit (codon) chỉ định cấu trúc cho một loại axit amin cụ thể.
Câu 13: Đáp án: A. Axit amin bắt đầu với axit amin đầu tiên
Giải thích: Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa axit amin khởi đầu (thường là methionine) và axit amin thứ nhất của chuỗi polypeptide.
Câu 14: Đáp án: D. cung cấp thông tin để tổng hợp một protein ức chế tác động lên vùng khởi động
Giải thích: Gen điều hòa cung cấp thông tin để tổng hợp một protein ức chế, tác động lên vùng khởi động của gen cấu trúc, qua đó điều chỉnh hoạt động của gen.
Câu 15: Đáp án: A. AUG
Giải thích: Codon AUG mã hóa cho axit amin khởi đầu, thường là methionine.